Professional Documents
Culture Documents
câu hỏi ôn tập môn chiến lược
câu hỏi ôn tập môn chiến lược
SBU 2 SBU 2
SBU 1
SBU 1 SBU 3
Công ty mẹ Công ty mẹ
SBU 3
CÂU 2: PHÂN BIỆT CHIẾN LƯỢC HỘI NHẬP NGANG VÀ DỌC. VD?
Chiến lược hội nhập dọc Chiến lược hội nhập ngang
Khái niệm - Là việc DN tự đảm bảo các yếu tố đầu vào - Là chiến lược thâu tóm các
hoặc đảm bảo khâu tiêu thụ các sp đầu ra đối thủ cạnh tranh. Nhằm sở
nhằm củng cố vị thế cạnh tranh của hđ chính hữu hoặc gia tăng khả năng
kiểm soát của doanh nghiệp.
Thông qua các tiến hành trong
sáp nhập hay mua lại doanh
nghiệp.
Phân loại - Hội nhập dọc xuôi chiều - Thôn tính
- Hội nhập ngược chiều - Hợp nhất
- Hội nhập toàn phần - Liên doanh, liên kết
- Hội nhập từng phần
Ưu điểm - Kiểm soát đc các công nghệ bổ trợ - Giúp mở rộng quy mô sx
- Giảm chi phí với việc tận dụng lợi thế quy - Giảm sức cạnh tranh từ phía
mô đối thủ
- Giảm chi phí thông tin, chi phí giao dịch - Công ty có thể hợp lực về tài
chính, sản xuất tốt hơn
- Có thêm thị trường mới để
phát triển
Nhược điểm - Đòi hỏi vốn lớn - Tốn thời gian điều chỉnh bộ
- Khó quản lý máy nhân sự
- Gặp khó (.) thời kỳ đình trệ Kte - Gặp vấn đề về độc quyền và
thậm chí là gây bất lợi cho xã
- Lục đục nội bộ
Lý do lựa - Các DN có cùng mục đích
chọn vướn lên (.) KD, có nguyện
vọng khai thác thời cơ, chia sẻ
rủi ro và có các lợi thế cạnh
tranh bổ sung cho nhau
VD - Thương vụ thế giới di động thâu tóm Cty cổ - Vinamik không có trang trại
phần Thế giới số Trần Anh bò ở miền Bắc nên đã liên
doanh với Mộc Châu mở rộng
cơ sở để tăng quy mô của DN
Vinamik
- Sáp nhập Daimler
Benz và Chrysler (phát triển,
sản xuất và bán lẻ xe hơi).
ngành
CÂU 4: PHÂN BIỆT CHIẾN LƯỢC CHI PHÍ THẤP VÀ KHÁC BIỆT HÓA. VD?
Chiến lược chi phí thấp Chiến lược khác biệt hóa
Khái niệm - Là một chiến lược được DN sử dụng để - là chiến lược mà theo đó DN tạo
tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường ra được lợi thế cạnh tranh dựa trên
bằng cách sx các sp/dvu được định giá tính đặc thù của sp và dvu cung cấp,
thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh trong được thị trường chấp nhận và đánh
cùng lĩnh vực. giá cao
Đặc điểm - Hạ thấp các chí phí sản xuất, NVL, Quản - Tạo ra SP/DV khác biệt
lý thấp hơn đối thủ
Ưu điểm - Có thể bán giá thấp hơn đối thủ cạnh - Có thể bán giá vượt trội so với đối
tranh mà vẫn giữ nguyên mức lợi nhuận thủ cạnh tranh=> tăng doanh thu và
- Nếu xảy ra tranh chấp giá cả, cty với chi tỉ suất lợi nhuận đạt trên trung bình
phí thấp sẽ chịu đựng tốt hơn - Tạo ra sự trung thành của khách
- Dễ dàng chịu đựng được khi có sức ép hàng với nhãn hiệu
tăng giá từ phía nhà cung cấp - có thể chịu sự tăng giá nguyên vật
- Tạo ra rào cản gia nhập liệu tốt hơn so với cty chi phí thấp
- Tạo ra rào cản gia nhập
Nhược điểm - Đối thủ có thể giảm chi phí thấp hơn - Sự trung thành với nhãn hiệu hàng
- Khả năng tìm ra phương pháp sản xuất hóa dễ bị đánh mất khi thông tin
với chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và chất lượng sản
- Do mục tiêu chi phí thấp, cty có thể bỏ phẩm không ngừng được cải thiện
qua, không đáp ứng được sự thay đổi vì thị - Cty dễ đưa những đặc tính tốn
hiếu của khách hàng kém mà KH không cần vào SP
- Dễ bị đối thủ bắt trước - Sự thay đổi trong nhu cầu và thị
hiếu của KH rất nhanh=> cty khó
đáp ứng
- Đòi hỏi khả năng truyền thông tin
quảng bá của cty
- Dễ bị đối thủ bắt trước
Phân khúc Thấp Cao
thị trường
Thế mạnh - Quản trị sx và NVL giảm mạnh R&D, bán hàng và marketing
đặc trưng
VD - 2 cty sx cùng một loại sp, bán cùng một - 2 Ông lớn trên thị trường là
mức giá, nhưng một cty có chi phí thấp Samsung và Apple để tạo được sự
hơn sẽ thu hút được nhiều hơn vì có lợi khác biệt đã nhắm vào phân khúc
nhuận trên doanh thu lớn hơn. Các công ty thu nhập của mỗi khách hàng.
này không chú trọng đến chất lượng mà là - Các cty như Pepsi và Coca Cola
số lượng hàng hóa và dịch vụ bán ra. phát triển mạnh mẽ hiện nay là do
một phần nỗ lực của việc xây dựng
thương hiệu công ty để mong muốn
khách hàng có thể định vị được
brand của mình trong tâm trí
CÂU 5: PHÂN BIỆT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ CHÍNH SÁCH KINH DOANH.
NÊU QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC?
Chiến lược kinh doanh Chính sách kinh doanh
- Là khoa học và nghệ thuật quản lý quân sự - Là các hướng dẫn do một tổ chức phát triển
được áp dụng vào việc lập kế hoạch và thực để chi phối các hoạt động của tổ chức đó
hiện trên phạm vi tổng thể nhằm dành thắng lợi - Là bản thiết kể hoạt động cảu tổ chức có tính
cuối cùng chất lập đi lập lại
- Là các quyết định tổ chức mà trước đây chưa - Liên quan đến suy nghĩ và hành động
được xủ lý/ đối mặt - Là những gì thực hiện hoặc không thực hiện
- Chủ yếu quan tâm đến hành động được
- Là phương pháp luật được sử dụng để đạt
được mục tiêu do chính sách quy định
CÂU 2: PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ THÔNG QUA THƯƠNG HIỆU
HONDA
* LÝ THUYẾT CHUỖI GIÁ TRỊ
Chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động có liên quan của DN chuyển hóa đầu vào thành
đầu ra, tham gia vào việc tạo ra giá trị cho sản phẩm, dịch vụ => Giá trị cho khách hàng
Chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động có liên quan đến DN chuyển hóa đầu vào thành
đầu ra, tham gia vào việc tạo ra giá trị cho sản phẩm, dịch vụ
a) Các hoạt động chính
Cung ứng đầu vào ( Inbound Logistics) nhận, tồn trư và quản lý các yếu tố đầu vào
Sản xuất ( Operation) chuyển các yếu tố đầu vào thành SP/DV cuối cùng
Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics) đưa SP/DV được tạo ra đến khách hàng
Marketing và bán hàng (MKT $ Sales) sản phẩm, giá, phân phối, quảng cáo, xúc tiến
Dịch vụ hậu mãi (Services) hỗ trợ cho khách hàng sau khi bán hàng
b) Các hoạt động bổ trợ
Cơ sở hạn tầng ( Firm Infrastructure)
Quản trị nguồn nhân lực
R&D
Tài chính
* VD CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA HONDA
* Hoạt động bổ trợ
1. Cơ sở hạ tầng:
Nhà máy xe máy thứ 1
Khánh thành vào tháng 3 năm 1998, được đánh giá là một trong những nhà máy chế tạo xe máy
hiện đại nhất trong khu vực Đông Nam Á. Đây là bước đi đầu tiên đánh dấu sự gắn bó lâu dài
của Honda tại thị trường Việt Nam
Trụ sở: Phúc Thắng – Phúc Yên - Vĩnh Phúc
Vốn đầu tư: Hơn 290 triệu USD
Lao động: 3.560 người
Công suất: 1 Triệu XE/ NĂM
Có ba đối tác liên doanh:
- HONDA MOTOR (Nhật Bản chiếm 42%)
- Công ty ASIAN MOTOR (Thái Lan chiếm 28%)
- Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam (Chiếm 30%)
Nhà máy xe máy thứ 2
Khánh thành vào tháng 8 năm 2008, chuyên sản xuất xe tay ga và xe số cao cấp với công suất
500.000 xe/năm. Điều đặc biệt của nhà máy xe máy thứ hai chính là yếu tố “thân thiện với môi
trường và con người”. Theo đó, nhà máy được xây dựng dựa trên sự kết hợp hài hòa và hợp lý
nhất các nguồn năng lượng tự nhiên: Gió, Ánh sáng và Nước.
Tháng 7 năm 2011, Honda Việt Nam tiếp tục mở rộng năng lực nhà máy 2, nâng sản lượng của
nhà máy lên 1 triệu xe/năm.
Thành lập: Năm 2008
Trụ sở: Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc
Vốn đầu tư: 374 triệu USD
Công suất: 1.000.000 xe/năm
Lao động: 1.375 người
Nhà máy xe máy thứ 3
Khánh thành vào tháng 11 năm 2014, được thiết kế hướng tới mục tiêu thân thiện với môi trường
và con người. Với việc mở rộng nhà máy thứ 3 này, Honda Việt Nam sẽ tăng năng lực sản xuất
thêm 500.000 xe/năm, đáp ứng nhu cầu đang tăng trưởng một cách mạnh mẽ của thị trường xe
máy Việt Nam, đưa Honda Việt Nam trở thành một trong những nhà máy sản xuất xe máy lớn
nhất tại khu vực.
2. Nghiên cứu và phát triển
- Honda đã phát triển “Công nghệ hỗ trợ người lái thông minh” sử dụng các cảm biến và camera
của hệ thống hỗ trợ lái xe tiên tiến (ADAS) để giám sát đường đi và người lái. Sau đó, hệ thống
này sẽ phát hiện các rủi ro khi lái xe và xác định hành vi lái xe tối ưu trên cơ sở thời gian thực.
Từ đó sẽ cung cấp các hỗ trợ phù hợp với trạng thái nhận thức của từng người lái xe và các tình
huống giao thông.
- Nhà sản xuất ô tô cũng đang có kế hoạch phát triển công nghệ để tạo ra công nghệ ADAS thế
hệ tiếp theo để giữ sự tập trung của người lái ở mức cao nhất và ngăn chặn sự lơ đãng. Hệ thống
này sẽ điều khiển cả hệ thống thắt dây an toàn, âm thanh 3D để thông báo rủi ro cho người lái
trong quá trình vận hành, đồng thời sử dụng kích thích rung ở ghế và phản hồi sinh học để giải
quyết tình trạng người lái xe mệt mỏi và buồn ngủ.
- Đồng thời, để hiểu rõ hơn về điều kiện đường xá, Honda cũng sẽ đầu tư vào V2X công nghệ
kết nối xe với những người tham gia giao thông khác thông qua mạng liên lạc. Bằng cách sử
dụng thông tin từ camera bên đường, camera trên xe của các phương tiện khác và điện thoại
thông minh, dữ liệu có thể được tổng hợp để cung cấp cho người lái xe thông tin về môi trường
giao thông của họ. Nhà sản xuất ô tô có kế hoạch sử dụng AI để mô phỏng hành vi của những
người tham gia giao thông có nguy cơ va chạm cao và thực hiện hành động hỗ trợ người lái với
thông tin giúp tránh rủi ro.
3. Quản trị nhân lực
- Hiện nay, Honda Việt Nam đã đem đến cơ hội việc làm cho hơn 10.000 công nhân viên, tự hào
là doanh nghiệp đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ chuyên
nghiệp cũng như có những đóng góp ý nghĩa cho một xã hội giao thông lành mạnh.
- Tốt nghiệp Đại Học trở lên chuyên ngành Kinh tế, Ngoại thương, Kỹ thuật hoặc các lĩnh vực
liên quan
- Trình độ tiếng Anh (nghe, nói, đọc & viết) trung cấp
- Ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan
- Độ tuổi từ 22 – 30
4. Tài chính
Năm 2019:
Doanh thu = 108.000.000.000.000 VNĐ (108.000 tỷ)
Lợi nhuận sau thuế = Tổng doanh thu - (10%VAT + 30% chi phí hoạt động) – 20% thuế thu
nhập doanh nghiệp = 4.320.000.000.000 VNĐ (4.320 tỷ)
Tổng tài sản = 42.035.000.000.000 VNĐ (42.035 tỷ)
Vốn chủ sở hữu = 21.492.000.000.000 VNĐ (21.492 tỷ)3 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
doanh nghiệp:
ROA (Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản) =Lợi nhuận sau thuếTổng tài sản=0,1
ROS (Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu) = Lợi nhuận sau thuếDoanh thu=0,04
ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu) = Lợi nhuận sau thuếVốn chủ sở hữu=0,2
Năm 2020, doanh thu sụt giảm đến 72% do tình hình dịch bệnh Covid-19, cụ thể hơn là khi dịch
bệnh xảy ra khiến lãi suất tăng cao, lạm phát, nguồn nguyên liệu bị thiếu hụt. Ngoài ra, giãn cách
xã hội ở nhiều quốc gia gây ra suy giảm giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, kèm theo đó
là thu nhập giảm, tiêu dùng giảm và hoạt động xuất, nhập khẩu bị đình trệ.
Môi trường bên ngoài (12 yếu tố), môi trường bên trong (9 yếu tố)
( CHƯA LÀM)