Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

TẬP HUẤN TIẾNG ANH 11 GLOBAL SUCCESS

GETTING STARTED
- Thường có 4 hoạt động:
+ Làm quen ngữ liệu, hoạt động ngữ âm
+ Tasks
 Không nên tập trung vào comprehension, để làm quen, nhận diện cấu trúc, luyện tập
conversation nhiều nhất có thể, có thể có role play, để nhuần nhuyễn, đến khi bài tập, hs
có thể nhận diện ra được và nhớ ra để làm các bài tập.
Luyện tập phần Listen and Read nhiều nhất có thể, với các lớp khá có thể role play,
không chỉ listen and read mà còn có thể act out, sau đó mới làm bài tập nhận diện cấu
trúc
- Một nhiệm vụ của tiết đầu: Project introduction, giúp hs phát triển những kĩ năng ngoài
ngôn ngữ đơn thuần, progress check, điều phối, phân chia nhiệm vụ, để hs tự làm việc với
nhau, để đến tiết 8 hs có thể thuyết trình
- Focus vào hội thoại nhiều hơn vào các hoạt động bài tập bên dưới

LANGUAGE
- PRONUNCIATION: communicative approach, không đi vào lí thuyết, đi vào thực hành
luôn. Trong hoclieu.vn có video hướng dẫn phát âm, mỗi video khoảng 5 phút, yêu cầu
hs xem trước hoặc về nhà xem sau, không nên bỏ qua, vì NXB đầu tư nhiều để xây dựng
video
- GRAMMAR: bài tập có 1 bài ngữ pháp, bài số 2 sẽ là put into use, đưa vào sử dụng
nhiều hơn, có tính giao tiếp cao hơn, để GV chủ động trong hoạt động này. Bài 2 này để
hiện tượng ngữ pháp đó được triển khai, luyện tập chủ động hơn, thu hút hơn, GV chủ
động hơn về thời gian để thiết kế hoạt động này. Hs có thể trình bày, giải thích sự khác
biệt giữa 2 thì
- Tiết này link với tiết LOOKING BACK AND PROJECT: Looking back bám sát vào
hiện tượng ngữ pháp của tiết 2. Có thể combine tiết 8 looking back vào tiết 2
- VOCABULARY: những từ trong phần Language thì từ vựng chỉ ở mức B1. Một số từ
vượt khung có thể xuất hiện ở những chỗ khác.

READING
- Ngữ liệu đã có sẵn, các hoạt động đã được thiết kế
- Các ngữ liệu bài đọc đa dạng: bản tin, article, news, discussion

SPEAKING
- Hoạt động 1: language input: giới thiệu từ vựng, nhấn nhá lại cấu trúc
- Hoạt động 2: controlled practice: sản phẩm đầu ra mà tiết Speaking hướng tới: có thể là
conversation, bài nói ngắn, tình huống. Đây là 1 sample mà HS sẽ phải tạo ra
- Hoạt động 3: sản sinh ngôn ngữ: từ sample thì tạo ra sản phẩm tương tự
- Hoạt động 4: báo cáo sản phẩm của hoạt động 3: báo cáo lại trước lớp, trình bày lại dưới
dạng thuyết trình trước lớp
- Hoạt động bắt buộc: 1, 2, 3. Đối với lớp cực yếu có thể dừng lại ở hoạt động 2

COMMUNICATION AND CULTURE:


- Communication: có tình huống cụ thể để hỗ trợ luyện tập hoạt động số 2. Tình huống đã
được hỗ trợ, và đã có cấu trúc
- Culture: kết hợp với phần communication
REVIEW

HỌC LIỆU
- Sách giáo viên: có phần extension: mở rộng cho cả hs kém và hs giỏi

ĐƯỜNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC


- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực diễn ngôn
- Năng lực văn hóa xã hội
- Năng lực chiến lược giao tiếp
- Năng lực hành động

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- Điểm sáng: ngân hàng đề thi

TIẾN TRÌNH DẠY MỘT SỐ TIẾT HỌC CỤ THỂ


GETTING STARTED:
Mục tiêu:
- Dẫn nhập vào bài mới, tạo hứng thú cho hs
- Giới thiệu từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, ngữ âm của chủ đề
STEPS:
- Lead-in to the topic
- Reading comprehension: 15p
- Vocabulary: 7m
- Grammar instruction: 7m
- Wrap-up (refer to the topic, vocab, grammar point in the dialogue): 5m
 Không có phần ngữ âm, cố gắng demo phần âm đó rõ ràng (luyến âm, sentence stress,
…)

GETTING STARTED:
- Lead-in the dialogue/ warm-up:
1. Using the pictures
2. Quiz/ general knowledge
3. The key words (a game)
- Understand the dialogue
- Introduce language points
- cômu

LANGUAGE
Teaching pronunciation:
1. Description and analysis: Presentation
2. Listening discrimination: Practice
3. Controlled practice and feedback: Practice
4. Guided practice and feedback: Practice
5. Communicative practice and feedback: Production
Teaching vocabulary:
1. Presenting new words
2. Practicing new words
3. Personalizing
Teaching grammar:
1. Presentation: Teacher does the work, nếu student centered thì cũng ko nên tranh phần của
hs, hs có thể chủ động giải thích, thuyết trình phần ngữ pháp
2. Practice: Teacher and student do the work
3. Production: students do the work
 Test – teach – test

COMMUNICATION AND CULTURE


COMMUNICATION:
Objectives:
- Task 1 (language input): a model conversation focusing on a function. Introduce the
language which matches/ helps to perform the function
- Task 2 (language practice): practice with the function and language learned in Task 1
Task 1:
- Introduce the function (using photo, heading and/or sample conversation as lead-in)
- Explain the task
- Pre-teach new words (if any)
-

Task 2:
- Introduce the expression
- Expand the expressions (useful expressions)
- Study the situations
- Put Ss in pairs and
-
Transitioning: Before or after CLIL
- Before CLIL:
+ What’s the common topic of the two conversations (you’ve just had)
+ is it easy to take good care of your health and stay away from diseases?
+ Yes. Also because there’s many bacteria and viruses around us causing diseases as
well. Let’s learn about them ad how to protect us from them …
- After CLIL:
+ Extra situation: One of you is Ss A, the other is Ss B. Ss A is making a presentation
about the differences between viruses and bacteria and Ss B is offering help and give a
brief explanation about the differences about them.

 Không biến nó thành bài đọc thứ hai, đọc và có 1 hoạt động để làm luôn, mục đích là để
cung cấp kiến thức cơ bản về lĩnh vực đó để giới thiệu tới hs thông tin. Sau đó nhấn mạnh
bản chất của phần CLIL, và liên hệ với phần communication

PROJECT
Poster/ leaflet presentation: Unit 1, 3, 6, 10
Report (survey, research): Unit 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9

You might also like