Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

https://qandme.

net/vi/baibaocao/Khao-sat-ve-viec-su-dung-cac-dich-vu-lam-
dep-cua-phu-nu-Viet-Nam.html
https://123docz.net/trich-doan/3030872-phan-tich-chien-luoc-stp-cua-
cocoon.htm
https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-nha-trang/ky-thuat-soan-
thao-van-ban/lap-ke-hoach-mkt-sua-rua-mat-the-cocoon-bai-nay-chi-tham-
khao-1-so-phan-tong-quan-nguyen-thi-thao-quyen/30056996?origin=home-
recent-
6&fbclid=IwAR0qVwdXUeUeRYJ4z4ot5F3z2RCbxWpJb7q5c2_Y3o_pDBu5
CbPxH3H28kg
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-tai-chinh-marketing/
nguyen-ly-marketing-21d/nhom-7-my-pham-cocoon/42606583
https://cocoonvietnam.com/san-pham/kem-u-toc-buoi-200ml
https://pdfcoffee.com/qtmkt-final-pdf-free.html?
fbclid=IwAR0RZ4HMlMiqlc4jnscBqt8n3ZbY6oaBm0ZWrGPY6YQy8LkXiil
LlL4zrr8

3. Chiến lược và mục tiêu marketing:


3.1. Mục tiêu.
a) Mục tiêu kinh doanh
 Mục tiêu ngắn hạn: tính từ đầu tháng 4/2023, mục tiêu được đề ra như sau:
- Số lượng sản phẩm bán ra trong tháng 4 gấp 2 lần số lần sản phẩm bán ra trong
tháng trước (tháng vừa mới ra mắt sản phẩm tháng 3).
- Tiếp tục nâng cao về chất lượng sản phẩm.
- Đạt được sự hài lòng của khách hàng.
- Duy trì nhận thức về thương hiệu của khách hàng.
- Là sản phẩm được yêu thích nhất đối với học sinh, sinh viên.
- Đối với thị trường nước ngoài, đưa sản phẩm gia nhập vào thị trường ngoài nước,
tạo được sự hài lòng với mức giá rẻ nhưng chất lượng tốt, tạo nên sự nhận biết về
thương hiệu.
 Mục tiêu dài hạn:
- So với những đối thủ cạnh tranh thì tổng sản phẩm bán ra gấp 2,5 lần.
- Đưa sản phẩm kem ủ tóc bưởi trở thành một sản phẩm chiến lược của công ty trên
thị trường.
- Nỗ lực khai thác những phân khúc thị trường khác và cố gắng mở rộng thị phần.
- Doanh thu năm 2024 tăng 10%/năm.
- Gia tăng 50% doanh thu dòng sản phẩm kem ủ tóc bưởi trong 3 năm tới.
- Lợi nhuận sau thuế tăng ít nhất 30% so với lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm
2023.
b) Mục tiêu marketing
 Mục tiêu ngắn hạn:
- Tạo sự chú ý đến khách hàng mục tiêu đã đề ra, củng cố niềm tin và sự yêu thích
với khách hàng cũ.
- Xây dựng lòng tin với khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới.
- Tăng gấp đôi lượng khách hàng tiềm năng truy cập vào trang web chính thức so
với lượng khách hàng hiện có.
- Tăng lượng khách hàng tương tác trên fanpage của The Cocoon (facebook,
instagram, tiktok…)
- Tăng độ nhận biết thương hiệu.
- Giữ chân khách hàng hiện tại.
 Mục tiêu dài hạn:
- Vị trí số 1 trong lòng khách hàng tại thị trường Việt Nam khi nhắc tới sản phẩm
kem ủ tóc của Việt Nam.
- Mở rộng thị phần của thương hiệu.
- Mức độ nhận biết sản phẩm: 80% lượng khách hàng mục tiêu, 10% lượng khách
hàng tiềm năng.
- Gia tăng tỷ lệ chuyển đổi của khách hàng lên 30%.
- Gia tăng giá trị vòng đời của khách hàng.

3.2. Chiến lược marketing.


a) Chiến lược STP:
 Phân khúc thị trường
- Tiêu thức địa lí: tập trung vào phân khúc khách hàng các thành phố lớn, phát
triển, người dân có thu nhập ổn định, nhu cầu làm đẹp cao như TP Hồ Chí Minh,
Hà Nội, Huế, Đà Nẵng,…Có mức sống cao, cũng như nhu cầu làm đẹp và chăm
sóc bản thân cao hơn. Khả năng tiếp cận, am hiểu nguồn thông tin về các sản
phẩm dễ dàng hơn thông qua rất nhiều hình thức phong phú khác nhau.
- Tiêu thức nhân khẩu học:
o Theo tuổi:
+ Từ 16 – 22 tuổi: Đây là độ tuổi mới lớn, bắt đầu quan tâm đến vẻ bề ngoài.
Có nhu cầu làm đẹp khá cao nhưng chủ yếu sản phẩm tuổi teen, giá rẻ. Do vẫn
chưa có khả năng tài chính cao.
+ Từ 22 – 35 tuổi: Độ tuổi này công việc đã ổn định, tự lập tài chính. Nhu cầu
làm đẹp nhằm đáp ứng đòi hỏi từ các công việc bên ngoài xã hội. Có sự hiểu
biết về việc làm đẹp và lựa chọn sản phẩm từ các thương hiệu khác nhau.
+ Từ 35 tuổi trở lên: Công việc ổn định, đã có chỗ đứng nhất định trong công
việc, đồng thời đa số đã lập gia đình, nhu cầu làm đẹp giảm hơn vì việc đầu tư
tiền bạc vào chăm sóc gia đình hơn.
o Theo giới tính: sản phẩm kem ủ tóc bưởi tập trung chủ yếu vào giới tính nữ,
vì nữ có nhu cầu làm đẹp cao để luôn có mái tóc mềm mượt vào nếp, giảm
gãy rụng, tạo vẻ ngoài tươi tắn rạng rỡ.
o Theo nghề nghiệp:
+ Học sinh, sinh viên: đây là nhóm đối tượng có nhiều sự tìm tòi, thích khám
phá và sử dụng khá nhiều các đồ mỹ phẩm làm đẹp.
+ Doanh nhân, văn phòng: đây là nhóm đối tượng có thu nhập ổn định, có nhu
cầu cao về chất lượng cũng như nguồn góc của sản phẩm.
o Theo thu nhập:
+ Nhỏ hơn 5 triệu: Thu nhập ở mức trung bình. Thường rơi vào nhóm học sinh,
sinh viên. Vì thế nhóm đối tượng này sẽ mua sắm đồ làm đẹp nhưng không trả
quá nhiều chi phí cho làm đẹp.
+ Từ 5 – 10 triệu: Múc thu nhập tương đối tốt, người tiêu dùng có xu hướng
chọn sản phẩm có chất lượng tốt những mức giá vừa phải.
+ Trên 10 triệu: Mức thu nhập cao, họ ưu tiên lựa chọn những sản phẩm thuộc
các thương hiệu cao cấp, nổi tiếng với các sản phẩm với chất lượng vượt trội.
- Tiêu thức tâm lý học:
+ Phụ nữ Việt Nam luôn quan tâm đến mái tóc của mình. Đặc biệt họ ưa chuộng
những sản phẩm có nguyên liệu từ thiên nhiên.
+ Xu hướng sống xanh đang dần phổ biến, hiện nay người trẻ ưa sử dụng những
sản phẩm có nguồn gốc sạch, ít hóa chất, không gây tổn hại đến môi trường.
- Tiêu thức hành vi tiêu dùng:
+ Mua do tính chất công việc: Với giới trẻ hiện nay đặc biệt là những người làm
tóc thường xuyên họ cần những sản phẩm lành mạnh để cải thiện mái tóc.
+ Mua vì người nổi tiếng tin dùng: Với những người theo dõi và yêu mến các
KOL quảng bá sản phẩm như Võ Hà Linh, Châu Bùi… người tiêu dùng sẽ mua vì
tin tưởng sự tin dùng của họ.
+ Mua vì ủng hộ sản phẩm hữu cơ (Organic): Ý thức về bảo vệ môi trường nên
mọi người ngày càng muốn sử dụng những sản phẩm xanh, sạch, thân thiện với
môi trường hơn.
+ Mua vì nhu cầu làm đẹp: Ngoại hình đang dần trở nên quan trọng nên nhu cầu
mua các sản phẩm làm đẹp ngày càng tăng lên.
 Thị trường mục tiêu:
Thị trường mục tiêu nhắm tới các khu vực đông dân, có nếp sống hiện đại, TP Hồ Chí
Minh và Hà Nội được quan tâm và tập trung phát triển bậc nhất. Đối tượng khách
hàng mà sản phẩm muốn nhắm đến là: sinh viên, văn phòng… trong độ tuổi 18 – 30
tuổi, với mức thu nhập trung bình tháng 5 đến 15 triệu yêu thích thiên nhiên và sự
trong lành, thích những thứ thuần thiên nhiên, càng ít hóa chất càng tốt, chọn tiêu
dùng những sản phẩm thiên nhiên lành tính. Thị trường phân khúc tầm trung đang
chiếm tới 60% thị phần của toàn ngành, và đây cũng chính là thị trường tiềm năng mà
Cocoon muốn hướng tới.
 Định vị:
Theo nghiên cứu đã cho thấy 72% phụ nữ Việt Nam có thói quen chăm sóc tóc hằng
ngày. Có thể nói thị trường chăm sóc tóc đang là một thị trường rất tiềm năng. Sản
phẩm chăm sóc tóc tự nhiên có thể dễ dàng liệt kê ra hàng loạt cái tên nổi bật như:
Sao Thái Dương, Beauty and Planet, Sunsilk,… Cocoon đã tạo nên cái nhìn khác biệt
và chiếm thiện cảm với người tiêu dùng bởi nguồn nguyên liệu được lấy ngay ở Việt
Nam đó chính là bưởi, tinh dầu bưởi được trích từ vỏ bưởi chứa hàm lượng lớn
limonene. Bên cạnh đó sản phẩm kem ủ bưởi còn nhận được sự tin tưởng của khách
hàng nhờ sử dụng bao bì thân thiện với môi trường… Cocoon thực hiện các “cam kết
xanh” như: nói không với nhựa vi sinh, bao bì được làm bằng giấy thân thiện, không
có lớp phủ nhựa, dễ tái chế.
b) Chiến lược cạnh tranh:
Cocoon sử dụng chiến lược cạnh tranh của người thách thức thị trường là “tấn công
bên sườn” mỗi doanh nghiệp phải thu thập thông tin về các đối thủ cạnh tranh, đánh
mạnh vào điểm yếu của họ để làm nổi bật điểm mạnh và ưu thế của sản phẩm mình.
Việc cho ra mắt dòng sản phẩm mới kem ủ tóc chiết suất từ tinh dầu bưởi đánh vào
điểm yếu của các đối thủ sản phẩm hóa học, không thuần chay trên thị trường.
c) Chiến lược marketing mix:
 Chiến lược sản phẩm (product)
+ Chất lượng: Là sản phẩm thuần chay organic an toàn và lành tính, hạn chế khả
năng kích ứng. Sản phẩm hữu cơ đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, đạt
tiêu chuẩn lý hóa sinh. Kem ủ tóc bưởi được trích từ tinh dầu vỏ bưởi chứa hàm
lượng limonene có khả năng ức chế mạnh mẽ enzyme 5-alpha reductase loại 2 trên
da dầu – nguyên nhân gây rụng tóc. Đồng thời có tính kháng khuẩn và chống oxy
hóa cao, tinh dầu bưởi sẽ mang lại cho bạn da đầu và tóc khỏe mạnh.
+ Thiết kế: Tuy là thương hiệu Việt nhưng mẫu mã bao bì được đầu tư kỹ lưỡng.
Đề cao tính đơn giản những vẫn giữ được vẻ đẹp và trang nhã. Kem ủ tóc bưởi
Cocoon được chưa trong hũ nhựa có thể tái chế, dung tích 200ml khá nhỏ gọn.
Các thông tin về sản phẩm như thành phần, công dụng, cách dùng đểu được in rõ
ràng trên sản phẩm. Logo, tên thương hiệu, tem đảm bảo, số lô, ngày sản xuất, mã
vạch.. đều được in trên bao bì và vỏ hộp.
+ Nhãn hiệu:
Tên thương hiệu: The Cocoon original Viet Nam
Tên sản phẩm: kem ủ tóc bưởi Cocoon
+ Bao bì: Được làm bằng nhựa với tông màu xanh, hình ảnh quả bưởi đặc trưng
thiên nhiên, nhỏ gọn, không tốn nhiều diện tích, thuận tiện để mang theo.

Bao bì kem ủ tóc bưởi Cocoon


 Chiến lược giá (Price)
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định về giá:
+ Mục tiêu marketing: sản phẩm của hãng Cocoon được định giá ở mức tầm trung
từ 160.000 VNĐ – 260.000 VNĐ, nên kem ủ tóc bưởi cũng được định giá ở mức
giá 215.000 VNĐ, vì vậy sản phẩm thu hút được tất cả các tầng lớp khách hàng.
+ Chi phí sản xuất: Tùy vào tình hình, điều kiện thời tiết, giá nguồn nguyên liệu và
các nguồn lực khác mà giá của sản phẩm sẽ có sự thay đổi.
+ Thị trường và nhu cầu: sản phẩm kem ủ tóc bưởi cạnh tranh có tính độc quyền,
nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng ngày một tăng.
+ Các yếu tố ảnh tâm lý khách hàng: Khi người tiêu dùng chứng kiến và nhận thức
được các hành vi tàn nhẫn, đối xử bất công đối với động vật. Họ ưu tiên sử dụng
những sản phẩm từ thiên nhiên với phong cách sống xanh.
- Bảng giá:
Sản phẩm kem ủ tóc bưởi có mức giá niêm yết 215.000 VNĐ cho 1 hủ 200ml,
ngoài ra còn bán chung với những sản phẩm từ bưởi khác của Cocoon giúp người
dùng tiết kiệm chi phí hơn.
- Một số chiến lược giá điển hình:
+ Chiến lược giá khuyến mãi: mua 1 tặng 1, có các mã giảm giá khi mua đơn hàng
tối thiểu, giảm giá khi đến các dịp đặc biệt như lễ, Black Friday, giá trên các sàn
thương mại điện tử cũng được ưu đãi hơn trong những ngày siêu sale…
+ Chiến lược giá theo combo: khi mua combo sẽ giảm được một phần tổng tiền
khi mua từng sản phẩm.
 Chiến lược phân phối (Place)
+ Cấu trúc kênh phân phối gián tiếp: sử dụng bên “trung gian” trước khi đưa sản
phẩm đến tay người tiêu dùng. Chiến lược phân phối gián tiếp liên quan đến các trung
gian hỗ trợ hậu cần và bố trí sản phẩm để chúng tiếp cận khách hàng nhanh chóng và
ở vị trí tối ưu dựa trên thói quen và sở thích của người tiêu dùng.
+ Website chính hãng: https://cocoonvietnam.com/ giúp người dùng tiếp cận, tìm hiểu
thông tin sản phẩm một cách dễ dàng, mua hàng tiện lợi, an tâm sản phẩm chính hãng
100%.
+ Showroom, đại lý bán lẻ: Guardian, Sammi Shop, Beauty Garden, Hasaki, Coco
Shop… Ngoài ra còn hơn 200 điểm bán lẻ khác trên toàn quốc. Với mạng lưới các
điểm bán lẻ dày đặc.
+ Các sàn thương mại điện tử: Shoppee, Lazada, Tiki… giúp người dùng tiết kiệm
thời gian, mua sắm dễ dàng.
 Chiến lược xúc tiến (promotion)
- Giai đoạn 1: Tiếp cận khách hàng:
Mục tiêu:
+ 50% khách hàng mục tiêu biết đến sản phẩm kem ủ tóc bưởi.
+ Tăng 30% lượng khách hàng truy cập vào trang web chính của Cocoon.
+ Tăng 30% khách hàng mới biết đến sản phẩm kem ủ tóc bưởi.
+ Giúp cho khách hàng mới trải nghiệm được sản phẩm.
+ Chuẩn bị nguồn lực cho giai đoạn tiếp theo.
Phân tích: Ở giai đoạn này điều quan trọng nhất là thu hút được sự tò mò của khách
hàng mới dẫn đến sự trải nghiệm của khách hàng mới, củng cố thêm niềm tin cậy của
khách hàng cũ, lan truyền thương hiệu và định vị dòng sản phẩm kem ủ tóc bưởi đối
với khách hàng mục tiêu.
Công cụ sử dụng: Pr, Digital Marketing
+ Pr: tiếp cận đến khách hàng tiềm năng, tăng nhận biết thương hiệu, nhắc nhớ khách
hàng cũ.
 Đăng bài Editorial content trên các trang như: Beauty Place Bog (đây là trang
chuyên review các sản phẩm được rất nhiều bạn trẻ biết đến), trang sinh viên
Việt Nam và các fanpage có lượng tương tác cao trên facebook như: Đẹp
Chanh Sả (1,1 triệu thành viên), “Cột sống” gen Z…
 Hợp tác với các beauty blogger nổi tiếng được nhiều fan sắc đẹp tin tưởng và
yêu thích như Đào Bá Lộc, Trinh Phạm, Hà Linh hay có thể là những người
đang được khán giả quan tâm chú ý đến nhiều như Xoài Non, Lê Bống,
Nguyên Thảo…
+ Digital marketing:
 Nâng cấp website https://cocoonvietnam.com/ với giao diện bắt mắt, cập nhật
thông tin đầy đủ, tối ưu hóa trải nghiệm cho khách hàng.
 Đẩy mạnh tương tác với khách hàng trên facebook, instagram. Để tăng lượt
tương tác và tiếp cận đến khách hàng sẽ được thực hiện bằng cách quảng cáo
trên facebook và instagram.
 Xây dựng kênh tik tok với nội dung chia sẻ các kiến thức chăm sóc tóc bằng
video ngắn 15 – 45s.
 Tổ chức các chương trình xanh: Đổi vỏ chai cũ – nhận sản phẩm mới, thu hồi
pin cũ – bảo vệ trái đất xanh.
 Tổ chức khuyến mãi: Mua 1 tăng 1 diễn ra từ ngày 15/3 đến 16/3. Mua dầu
gội bưởi tặng kem ủ tóc bưởi, mua kem ủ tóc bưởi tặng nước dưỡng tóc tinh
dầu bưởi. Giảm 15% khi mua sắm ngày 15/3, áp dụng khi mua hàng tại
Website, Facebook, Instagram và các trang thương mại điện tử.
- Giai đoạn 2: Trải nghiệm
Mục tiêu:
+ Tăng doanh số và xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
+ 70% khách hàng mục tiêu biết đến sản phẩm.
+ Lượng khách hàng mua sản phẩm tăng lên 40%.
+ Trải nghiệm của khách hàng tăng lên.
Phân tích: Ở gia đoạn này vô cùng quan trọng, đây được xem là giai đoạn khiến
khách hàng từ tò mò về sản phẩm đến trải nghiệm sản phẩm, tăng số lượng khách
hàng của chiến dịch trước quay lại mua sản phẩm. Điều quan trọng nhất là đẩy mạnh
doanh số vào tháng cuối năm và xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
Công cụ sử dụng: Digital marketing, PR
+ Digital marketing:
 Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh tương tác trên các nền tảng mạng xã hội, thu nhập
góp ý của khách hàng.
 Về website của công ty đăng những bài giới thiệu về các nguyên liệu chỉnh của
sản phẩm trong mục tin tức.
 Mỗi tuần sẽ lên 5 bài viết.
 Chạy quảng cáo trên google, facebook, instagram và trang thương mại điện tử:
shopee, lazada và tiki với ngân sách 100.000.000 VNĐ.
+ PR: thông qua minigame đã thành công trong việc thu hút người chơi, khuyến
khích khách hàng tương tác với thương hiệu đồng thời đem lại viral mạnh mẽ.
Phần thưởng là voucher mua hàng cùng với những quà tặng hấp dẫn.
6. Dự báo và kiểm soát hoạt động:
- Dự báo những vấn đề rủi ro/ khó khăn phát sinh:
+ Rủi ro chất lượng sản phẩm do nguyên liệu đầu vào: do sử dụng chủ yếu các nguyên
liệu từ thực vật. Vì vậy năng suất và chất lượng cây trồng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả sản xuất sản phẩm, nhưng nó phụ thuộc khá nhiều vào những yếu tố không
thể hoàn toàn kiểm soát được như thời tiết, khí hậu…
+ Tình trạng hàng giả, hàng nhái kém chất lượng: Hàng giả hàng nhái chất lượng kém,
được bày bán tràn lan và giá rẻ hơn nhiều so với hàng thật, với bao bì gần như giống hệt,
khiến nhiều người khó lòng phát hiện được.
+ Hạn sử dụng ngắn: do đặc trưng thành phần và chỉ tận dụng các loại dầu thực vật có
sẵn làm dung môi bảo quản mà sản phẩm có thời hạn sử dụng tương đối ngắn.
+ Rủi ro cạnh tranh: vì kem ủ tóc bưởi Cocoon là sản phẩm nội địa nên cũng tạo khó
khăn so với những sản phẩm quốc tế.
- Biện pháp khắc phục:
+ Chủ động lên kế hoạch với bên cung cấp nguyên liệu đầu vào.
+ Giám sát kĩ những sản phẩm ở thị trường, không để sản phẩm kém chất lượng đạo nhái
tràn lan.
+ Lên kế hoạch phát triển sản phẩm, cải thiện chất lượng sản phẩm.
+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá sản phẩm để sản phẩm đến được tay người
tiêu dùng nhiều hơn.
- Chiến lược marketing được đánh giá dựa trên các hình thức sau:
+ Đánh giá từng khâu: Sau khi thực hiện xong từng khâu, thực hiện đánh giá lại toàn bộ,
kiểm tra sự phối hợp của các hoạt động có đáp ứng được mục đích của khâu hay không,
để có những điều chỉnh phù hợp nhằm đưa khâu phát triển đúng hướng, đáp ứng đúng
mục tiêu của toàn bộ chiến lược.
+ Đánh giá từng mục: Sau khi kết thúc từng hoạt động trong giai đoạn hiện tại, sẽ tiến
hành kiểm tra, rà soát để bổ sung kịp thời những khuyết điểm, rút kinh nghiệm, giúp các
bước tiếp theo có hiệu quả hơn.
+ Đánh giá toàn bộ kế hoạch marketing: Sau khi hoàn tất các giai đoạn của kế hoạch,
toàn bộ kế hoạch sẽ được đánh giá, đồng thời đưa ra các đề xuất cho chiến lược năm tới.
- Quy trình kiểm soát và KPIs.
Mục tiêu Các hoạt KPIs Đo lường Điều chỉnh
động triển hiệu quả (nếu có)
khai hoạt động
Giai đoạn 1 Tiếp cận -PR, chạy - Hàng - Bộ phận - Sửa những
khách hàng truyền thông thàng số phụ trách: nội dung
trên các báo. lượng khách Giám đốc, không nhận
- Digital hàng tiếp phòng được nhiều
Marketing: cận tăng marketing, lượt tương
quảng cáo, 1000 khách. phòng kinh tác.
nâng cấp - Lượt tương doanh. - Tùy những
website, đẩy tác, tư vấn -Chu kì thời điểm,
mạnh đạt 500 lượt/ đánh giá: 1 bắt trend
content trên tháng lần/ tháng. phù hợp.
các trang - Lượng - Tổng hợp
mạng xã khách hàng lại khách
hội, tổ chức truy cập vô hàng tìm
minigame website tăng đến sản
gấp 1,5 lần phẩm qua
tháng trước. những kênh
- Lượng nào, để đẩy
khách hàng mạnh và
biết đến sản khắc phục
phẩm qua những kênh
trang chính chưa tốt.
thức của
Cocoon tăng
nhanh.
Giai đoạn 2 Trải nghiệm -Tổ chức - Doanh thu - Bộ phận - Xem lại
các hoạt năm 2024 phụ trách các chiến
động PR tăng gấp đôi bao gồm: dịch chạy
- Tổ chức năm trước Giám đốc, quảng cáo
các mini - Tỉ lệ khách phòng đã phù hợp
game hàng cũ marketing, chưa
- Chạy quay lại là phòng kinh - Đánh giá
quảng cáo, 90% doanh… lượt tham
viết bài giới - Khách - Chu kỳ gia của
thiệu hàng mới đánh giá: 1 khách hàng
biết đến lần/ tháng khi tham gia
thương hiệu các hoạt
tăng qua các động
tháng minigame
- Tăng - Thời điểm
lượng khách để tổ chức
hàng cũ và các chương
mới tham trình cho
gia vào các khách hàng
chương trình - Các hoạt
minigame động PR có
những thiếu
sót gì để cải
thiện cho
những lần
tới

You might also like