Các VÍ D Word

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Bài 3: Quy luật phân phối Nhị thức

Ví dụ 1:

Một công nhân sản xuất 3 sản phẩm, xác suất để mỗi sản phẩm đạt tiêu
ccchuẩn đều bằng nhau và bằng 0,8.

a) Tính xác suất để có ít nhất một sản phẩm đạt tiêu chuẩn.

b) Hỏi trung bình có bao nhiêu sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Tính phương sai, độ lệch
tiêu chuẩn của số sản phẩm đạt tiêu chuẩn.

c) Tìm số sản phẩm đạt tiêu chuẩn có khả năng lớn nhất và tính xác suất tương
ứng.

Ví dụ 2:

Công ty Minh Vương có đặt mua một lô hàng, gồm 10 bình gốm và 15 bức
tranh. Trong quá trình vận chuyển, khả năng để mỗi bình gốm bị xây xước là 0,1,
mỗi bức tranh bị xây xước là 0,2. Nếu mỗi bình gốm bị xây xước thì công ty lỗ 600
nghìn đồng, ngược lại sẽ bán được và lãi 1, 5 triệu đồng. Mỗi bức tranh bị xây
xước công ty lỗ 700 nghìn đồng, ngược lại sẽ bán được và lãi 1, 8 triệu đồng.

a) Tính xác suất để lô hàng trên không có sản phẩm nào bị xây xước.

b) Hỏi trong quá trình vận chuyển trung bình có bao nhiêu sản phẩm bị xây xước.

c) Tính số tiền lãi kì vọng khi bán hết lô hàng trên.


Bài 4: Quy luật phân phối chuẩn

Ví dụ 1:

Khối lượng của một loại sản phẩm là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy
luật phân phối chuẩn, với khối lượng trung bình là 50 kg và độ lệch tiêu chuẩn là
2kg.

a) Tính tỉ lệ sản phẩm có khối lượng từ 46kg đến 52kg.

b) Tính tỉ lệ sản phẩm đạt yêu cầu, biết rằng: những sản phẩm có khối lượng sai
khác khối lượng trung bình không vượt quá 3 kg được coi là đạt yêu cầu.

c) Hỏi khi sản xuất 100 sản phẩm trung bình có bao nhiêu sản phẩm đạt yêu cầu.

d) Hỏi lợi nhuận trung bình mà cửa hàng thu được khi bán 100 sản phẩm. Biết rằng
bán mỗi sản phẩm đạt yêu cầu cửa hàng lãi 300 nghìn đồng, bán mỗi sản phẩm
không đạt yêu cầu cửa hàng lỗ 65 nghìn đồng.

Ví dụ 2:

Tuổi thọ của một loại sản phẩm là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật pp
chuẩn, với tuổi thọ trung bình là 4700 giờ và độ lệch tiêu chuẩn là 350 giờ. Người
ta quy ước thời gian bảo hành sản phẩm là 4000 giờ.

a) Tính tỉ lệ sản phẩm phải bảo hành.


b) Muốn tỉ lệ bảo hành là 1%, thì phải quy định thời gian bảo hành là bao nhiêu
giờ?
c) Mỗi sản phẩm khi bán ra lãi 500 nghìn đồng, nhưng nếu bị hỏng trong thời
gian bảo hành thì sửa chữa mất 1,2 triệu đồng. Tính tiền lãi kỳ vọng thu
được khi bán 1 sản phẩm.

Ví dụ 3: (Bài 2.41_ sách bài tập)

Tỷ suất lợi nhuận (đơn vị tính %) khi đầu tư vào một dự án là đại lượng
ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Theo đánh giá của ban giám đốc công ty thì khả
năng tỷ suất lợi nhuận từ dự án này cao hơn 20% là 0,15866 và tỷ suất lợi nhuận
cao hơn 25% là 0,02275. Tính xác suất để khi đầu tư vào dự án đó sẽ có lãi.
Ví dụ 4: (Bài 2.43_sách bài tập)

Thời gian đóng gói sản phẩm của công nhân tại một nhà máy là đại lượng
ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Với thời gian đóng gói trung bình là 100 giây và
độ lệch tiêu chuẩn là 8 giây. Công nhân của nhà máy được cho là có tay nghề bậc 1
nếu thời gian đóng gói mỗi sản phẩm không vượt quá 96 giây.

Hỏi trong 10 công nhân được kiểm tra có trung bình bao nhiêu công nhân có
tay nghề bậc 1?

Ví dụ 5:

Trong chiến dịch phủ đất trống đồi trọc, người ta đem trồng 100.000 cây xanh,
xác suất để mỗi cây sống được đều bằng 0,6.

a) Tính xác suất để có từ 40.000 đến 70.000 cây sống được.


b) Số cây sống được có khả năng lớn nhất là bao nhiêu? Tính xác suất tương
ứng.

You might also like