Nguyên âm ngắn Ví dụ Nguyên âm dài Ví dụ us up

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

1.

25 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TRỌNG TÂM


1.1. CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁT ÂM
1.1.1. NGUYÊN ÂM (U, E, O, A, I)
Nguyên âm là một đơn vị của hệ thống âm thanh ngôn ngữ, được tạo ra bởi sự rung
động của dây thanh âm trong thanh quản nhưng không có ma sát.
Trong bảng chữ cái tiếng Anh có:
5 nguyên âm chính: u, e, o, a, i (Nói vui là “uể oải”).
2 loại: Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn gồm có nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.

Nguyên âm ngắn Ví dụ Nguyên âm dài Ví dụ

/ə/ us /i:/ meet

/ʌ/ up /a:/ star

/ʊ/ foot /ɜ:/ worth


Nguyên âm đơn
/æ/ hand /u:/ food

/ɪ/ hit /ɔ:/ hay /ɔ:r/ tall

/ɒ/ on    

/e/ pet    

5 nguyên âm chính trong tiếng Anh


Bảng nguyên âm ngắn và ví dụ

Nguyên âm đôi Ví dụ

/ɑi/ cry

/ei/ play

/ɑʊ/ cow

/eə/ bear

/ɔi/ enjoy

/oʊ/ go

/ʊə/ sure

/ir/ hay /iə/ hear

Bảng nguyên âm đôi và ví dụ


Cách đọc nguyên âm trong tiếng Anh:
https://youtu.be/_KUiov8_uEo
1.1.2. PHỤ ÂM 
Phụ âm là những âm thanh được tạo ra bằng cách dùng răng, môi, lưỡi hoặc vòm
miệng để ngăn không khí thoát ra ngoài. Các phụ âm phải kết hợp với một nguyên âm
để tạo thành âm tiết.
Trong bảng chữ cái tiếng Anh có:
 24 phụ âm.
 3 loại: phụ âm hữu thanh, phụ âm vô thanh và các phụ âm còn lại.

Phụ âm vô Phụ âm hữu Phụ âm còn


Ví dụ Ví dụ Ví dụ
thanh thanh lại

/f/ fun /b/ baby /m/ money

/k/ key /d/ dad /n/ night

/t/ time /dʒ/ jean /η/ sing

/θ/ thanks /g/ game /j/ yellow

/tʃ/ chocolate /ð/ mother /l/ travel, like


Phụ âm vô Phụ âm hữu Phụ âm còn
Ví dụ Ví dụ Ví dụ
thanh thanh lại

/ʃ/ she /ʒ/ vision /h/ home

/p/ pie /v/ volleyball /r/ run

/s/ summer /z/ music /w/ why

Bảng phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm trong tiếng Anh


Cách đọc phụ âm trong tiếng Anh:
https://youtu.be/EEj_LeERW1U
.1.3. CÁCH PHÁT ÂM CỦA ĐUÔI -S/ -ES
Có 3 quy tắc để đọc một từ có đuôi -s/ -es như sau:

takes
Phát âm là /s/ âm cuối cùng của từ trước nó là /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/
/teɪks/

Phát âm là washes
âm đứng trước nó là ch, sh, ss, x, ge, o
/iz/ /ˈwɑʃɪz/

âm cuối cùng của từ trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn loves


Phát âm là /z/
lại. /lʌvz/

Quy tắc đọc “s”


3 quy tắc này áp dụng cho tất cả các loại từ trong tiếng Anh.
1.1.4. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
Đuôi -ed thường xuất hiện trong những động từ được chia ở thì quá khứ. Có 3 quy tắc
để đọc một từ có đuôi -ed như sau:

Phát âm là /t/ âm cuối cùng đứng trước nó là âm /s/, /tʃ/, /ʃ/, /k/, /p/, /f/ picked /pɪkt/

Phát âm là lifted
khi âm đứng trước nó là /t/ và /d/
/id/ /ˈlɪftəd/

khi âm cuối cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn rained


Phát âm là /d/
lại. /reɪnd/

Bài tập chương 1: Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại

1. A. middle B. mile C. kind D. time


2. A. spear B. breakfast C. fear D. hear
3. A. shown B. flown C. known D. crown
4. A. accountant B. around C. found D. country
5. A. post B. host C. local D. prominent
6. A. passed B. managed C. cleared D. threatened
7. A. produced B. believed C. stopped D. laughed
8. A. looks B. knows C. helps D. sits
9. A. cooks B. loves C. joins D. spends
Giải thích: 

1. A phát âm là /i/, còn lại là /ai/


2. B phát âm là /ɛ/, còn lại là /ir/
3. D phát âm là /aʊ/, còn lại phát âm là /oʊ/
4. D phát âm là /ʌ/, còn lại là /aʊ/
5. D phát âm là /ɑ/, còn lại là /oʊ/
6. A phát âm là /t/ (vì có “s” đứng trước “ed”), còn lại là /d/ 
7. B phát âm là /d/, còn lại là /t/
8. B phát âm là /z/ , còn lại là /s/
9. A phat âm là /s/, còn lại là /z/
1.2. CHUYÊN ĐỀ 2: TRỌNG ÂM
1.2.1. ÂM TIẾT
Âm tiết là thành phần các âm của một từ bao gồm âm thanh của cả nguyên âm và phụ
âm đi kèm. Một từ có thể chứa một hoặc nhiều âm tiết.
Để xác định các âm tiết trong một từ, bạn cần dựa vào 3 quy tắc sau đây:
Quy tắc 1: Nếu từ có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì sẽ được tính là một âm tiết.
Ví dụ:
 room, soon…

Quy tắc 2: Nếu âm /y/ đứng giữa hoặc đứng cuối thì nó có vai trò như một nguyên âm
và được tính là một âm tiết. Nếu âm /y/ đứng đầu câu thì có vai trò như một phụ âm, vì
vậy không được tính là một âm tiết.
Ví dụ: 
 Âm -y là một âm tiết: cry, lovely,…

 Âm -y không phải là một âm tiết: yes, yell,…

Quy tắc 3: Để xác định một từ có mấy âm tiết, cách đơn giản nhất chính là bạn hãy
đếm số nguyên âm (u, e, o, a, i) xuất hiện trong từ đó. 
Ví dụ: 
 Từ có 1 âm tiết: can, have, like,…

 Từ có 2 âm tiết: lady, number, funny, pretty…

 Từ có 3 âm tiết: beautiful, hamburger, usually,…

 Từ có 4 âm tiết: particular, American,…

1.2.2. TRỌNG ÂM
Trọng âm trong tiếng Anh là sự nhấn mạnh một âm tiết của từ. Dấu hiệu nhận biết
trọng âm là dấu phẩy ở trên đầu trong phiên âm của từ đó.

Khi đọc trọng âm, bạn cần đọc to hơn, cao hơn so với các âm còn lại.

Ví dụ:

Từ “important” /ɪmˈpɔːr.tənt/ (quan trọng) có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

https://flyer.vn/25-chuyen-de-ngu-phap-tieng-anh/

You might also like