LIVE DẶN GIÒ

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

MỘT SỐ CÂU HỎI CÁC EM NHÉ: TS. PHAN KHẮC NGHỆ


21G00 TỐI NAY, THẦY SẼ LIVE DẶN GIÒ
Thầy Phan Khắc Nghệ –

Câu 1: Có 4 quần thể của 4 loài thú được kí hiệu là A, B, C, D cùng sống trong một môi trường. Cho biết nhịp
tim của 4 quần thể như sau:
Loài A B C D
Nhịp tim/phút 60 – 90 110 - 130 720 – 780 25 - 40
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể của loài B có tiềm năng sinh học lớn nhất.
B. Loài D sẽ có mật độ cao nhất.
C. Quần thể của loài C sẽ có kích thước lớn nhất.
D. Quần thể loài A sẽ có tổng sinh khối lớn hơn quần thể loài C.
Câu 2: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 18cM. Cho 2 cá thể (P)
giao phối với nhau, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 50%. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 11. B. 13. C. 15. D. 12.
Câu 3: Giả sử có 1 hồng cầu đang ở mao mạch máu của ngón tay phải. Hồng cầu này muốn di chuyển xuống
ngón chân phải thì bắt buộc phải đi qua bộ phận nào sau đây?
A. Động mạch phổi. B. Mao mạch ruột.
C. Động mạch cánh tay phải. D. Tĩnh mạch chân phải.
Câu 4: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 18cM. Cho 2 cá thể (P)
giao phối với nhau, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 gen là A, B, D, E, G. Trong đó, gen A và gen B cùng nằm trên NST
số 1, mỗi gen có 3 alen; Gen D nằm trên NST số 2 có 2 alen; Gen E nằm trên NST số 3 có 5 alen; Gen G nằm
trong lục lạp, có 10 alen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong mỗi tế bào, gen D chỉ có tối đa 2 alen.
II. Khi tế bào nguyên phân 3 lần, gen A chỉ nhân đôi 3 lần.
III. Trong mỗi tế bào, gen G có thể có 10 alen.
IV. Nếu tế bào mẹ có 4 alen của gen G thì mỗi tế bào con đều có đủ 4 alen của gen G.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 6: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua; không xảy ra đột biến. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt
lai phân tích, thu được F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 4:4:1:1. Khi cho 2 cây đều mang 2 tính trạng trội giao
phấn với nhau, đời con có 100% số cây hoa đỏ, quả ngọt. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
AA x AA BB x BB => số phép lai = 2.2 +1.1 = 5
AA x Aa BB x Bb  do KG DH 2 cặp gen có 2 KG => số phép lai: 5 + 1 = 6 phép lai
A. 10. B. 14. C. 12. D. 13.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 7: Ở loài kiến, những trứng được thụ tinh thì nở thành kiến thợ hoặc kiến chúa; Những trứng không được
thụ tinh thì nở thành kiến đực. Xét gen A quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh vàng;
Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp
NST và cách nhau 40cM. Kiến chúa có cánh xám, cánh dài được thụ tinh bởi các kiến đực cánh vàng, ngắn, thu
được F1 có 100% cánh xám, dài. Cho kiến chúa F 1 giao phối với kiến đực cánh vàng, dài, thu được F 2. Biết tỉ lệ
thụ tinh đạt 60% và tất cả trứng đều nở, phát triển thành cá thể trưởng thành. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ab x AB/AB => F1: AB/ab : AB
AB/ab x aB => F2: [ 0,3AB/aB : 0,2Ab/aB : 0,3aB/ab : 0,2aB/aB ] . 0,6
[ 0,3AB : 0,3ab : 0,2Ab : 0,2aB ] . 0,4
I.
Ở F2, có 42% số cá thể cánh xám, dài.
II.
Ở F2, có 12% số con đực cánh vàng, ngắn.
III.
Trong số các cá thể cánh xám, dài thì số con cái = 2,5 lần số con đực.
IV.
Trong tự nhiên, ong là loài giao phối cận huyết.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 8: Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen; gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4
cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. cho biết quần thể loài này có tối đa 4 loại giao tử
thuộc gen 1 và gen 2, tối đa 7 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và
tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
Gen 1,2 : 4+4C2 = 10
Gen 3,4: 6 loại X: 6+6C2
1 loại Y: 6
 số KG = 10 . (21+6) = 270 KG
A. 420. B. 210. C. 270. D. 28.
Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định và không xảy ra đột biến. Cho cây hoa đỏ
giao phấn với cây hoa vàng (P), thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2 có tỉ lệ 56,25% cây hoa vàng : 43,75% cây hoa đỏ. Giả sử cho toàn bộ các cây F 1 tự thụ phấn, thì sẽ thu
được F2 có số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ
P: Aa x aa => F1: Aa : aa – tự thụ -> F2: vàng = 1 – ½ . ¾ = 5/8
A. 3/16. B. 3/8. C. 5/8. D. 56,25%.
Câu 10: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng và kiểu gen aa quy định hoa trắng. Giả sử một
quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Những trường hợp nào sau đây sẽ làm thay
đổi tần số alen của quần thể?
I. Các cây hoa đỏ ra hoa muộn hơn so với cây hoa vàng và cây hoa trắng.
II. Xuất hiện một loại virut lạ làm tiêu diệt hầu hết các cá thể.
III. Có một đơn cháy rừng làm chết hầu hết các cá thể.
IV. Con người phun chất hóa học lên cây.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 11: Để sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên không tái sinh, có bao nhiêu biện pháp sau là phù hợp?
I. Tăng cường sử dụng xăng sinh học E5 làm nhiên liệu cho các phương tiện giao thông.
II. Xây dựng các nhà máy điện gió, điện mặt trời, điện sinh học.
III. Xây dựng các hệ sinh thái nông nghiệp để tăng năng suất sinh học.
IV. Tắt các thiết bị điện không sử dụng khi ra khỏi nhà.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4

Câu 12: Một loài động vật, xét 3 gen nAằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và
alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, kí hiệu là A, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen (kí hiệu
là B, b và D, d). Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen. 1.3.3 + 2.3.2 + 3.3.1 = 30 KG
II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen. 1.2.2 + 2.2 + 1.1.2.2 = 12KG
III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen. Abbdd+Abdd+Abbdd+bbdd
IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét. 4 loại gt đơn bội + 8 loại gtu
lệch bội (n-1)
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 13:Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.
Tại thế hệ khảo sát (P), quần thể đang cân bằng di truyền ngẫu phối với tỉ lệ kiểu hình là 24 đỏ : 1 trắng.
I.
Nếu ở F1, tần số alen a là 0,2 thì có thể kết luận quần thể lúc này cũng cân bằng di truyền.
II.
Thế hệ P có tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng gấp đôi so với hoa đỏ không thuần chủng.
III.
Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể quần thể đã không chịu tác động của nhân tố
tiến hóa nào.
IV.
Nếu chỉ có các hoa đỏ được giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở F1, tỉ lệ hoa trắng là 1/36.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 14: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST
thường. Tiến hành 2 phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cho ruồi cái sinh ra từ trứng màu vàng, hình bầu dục giao phối với một ruồi đực sinh ra từ trứng
màu trắng, hình dài (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 trứng màu vàng, hình dài: 1 trứng màu trắng, hình bầu dục.
ab/ab x Ab/aB  F1: Ab/ab : aB/ab
- Phép lai 2: Cho ruồi đực sinh ra từ trứng màu vàng, hình bầu dục giao phối với một ruồi cái sinh ra từ trứng
màu trắng, hình dài (P), thu được F1 có tỉ lệ: 7 trứng màu vàng, hình dài; 7 trứng màu trắng, hình bầu dục; 1
trứng màu vàng, hình bầu dục; 1 trứng màu trắng, hình dài.
Ab/aB x ab/ab  F1: 7Ab/ab : 7aB/ab : 1AB/ab : 1ab/ab
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%.
III. Cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
IV. Cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, cá thể có 4 alen trội chiếm 7/8192.
F1: 7Ab/ab : 7aB/ab : 1AB/ab : 1ab/ab
AB/AB = (cái: 7/16 . 1/16) . ( đực: 1/32) = 7/8192
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 15: Xét một cơ thể

đực có kiểu gen AB DeG Mn


. Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen ở tối đa ở 1 cặp
ab dEg mN
NST, tại 1 điểm. Có 5 tế bào tiến hành giảm phân không đột biến để tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 20 loại giao tử. 8 gtu lk + 10 gt hoán vị = 18 loại
II. Có thể tạo ra giao tử AB Deg MN chiếm 10%.
III. Nếu loại giao tử mang 6 alen trội chiếm 20% thì có ít nhất 4 tế bào xảy ra hoán vị.
Có 20% gtu AB DeG MN  có 4 gtu  có 4 tb xảy ra HVG
IV. Nếu loại giao tử mang 5 alen trội chiếm 5% thì sẽ có 5% giao tử mang 2 alen trội.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định và không xảy ra đột biến. Cho cây hoa hồng
giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 50% số cây hoa hồng : 50% số cây hoa trắng. Tiếp tục cho F1
giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ. Cho
toàn bộ cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn, thì sẽ thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ
A. 3/16. B. 11/32. C. 1/2. D. 5/6.
Câu 17: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Hai cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F 1 có cây thấp, hoa vàng. Cho toàn bộ cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 tự
thụ phấn, thì ở F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
AaBb x aaBb => F1: 1AaBB : 2AaBb => F2: thân thấp – hoa đỏ = aaB- = 5/24
A. 3/16. B. 11/32. C. 5/24. D. 5/6.
Câu 18: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân ly độc lập là Aa và Bb. Tại một vườn ươm, người ta tạo ra các
hạt F1 bằng phép lai 2 dòng thuần chủng AABB lai với aabb. Xử lý hạt F 1 bằng dung dịch colchicine, người ta
thấy rằng hiệu quả tứ bội hóa là 30%. Đem các hạt F 1 trồng thành các cây F1 rồi ngẫu phối với nhau, thu được
10000 hạt F2. Cho rằng không xảy ra thêm đột biến, các cây tứ bội chỉ tạo được giao tử lưỡng bội có sức sống.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1, xác suất thu được 1 cây tứ bội và 1 cây lưỡng bội là 21%.
II.
Trong các hạt F2, có 42% hạt mang kiểu gen tam bội.
III.
Trong các hạt F2, các hạt mang kiểu gen có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 199/1440.
IV.
Đem các hạt F2 đem trồng, thu được 1225 cây lưỡng bội thuần chủng.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Giả sử xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở trên gen thì gen đột biến có thể sẽ nhiều hơn gen ban
đầu tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động giúp hạn chế suy kiệt các
nguồn tài nguyên tái sinh?
I. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.
II. Cải tạo hệ thống thủy lợi, đê điều, khơi thông các kênh rạch.
III. Hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch, thay thế bằng nhiên liệu sạch.
IV. Tăng sử dụng phân hữu cơ và phân vi sinh để tăng độ phì nhiêu cho đất.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 21: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có
cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen
đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F 1 có 3 kiểu hình.
Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AaBb x aabb => F1: (Aa:aa)(Bb:bb) => F2: (1/8AA: 2/8Aa: 5/8aa)(1/8BB:2/8Bb:5/8aa)
I.
Ở F1, kiểu hình hoa đỏ chiếm 25%.
II.
Ở F1, có thể có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. 2 KG
III.
Ở F2, cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 7/32.
IV.
Ở F2, cá thể hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25%. 9/64
V.
Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, sẽ thu được F2 có 68,75% số cây hoa vàng.
VI.
Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn với tất cả các cây hoa vàng F1, sẽ thu được F2 có 50% số cây hoa
vàng.
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 22: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường, liên kết hoàn toàn,
trong đó mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1.
Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội do 5 kiểu gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 23: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 cặp tính
trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể, thu được F 1. Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng
trội do 3 kiểu gen quy định. Biết không xảy ra đột biến. Có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
A. 12. B. 8. C. 7. D. 10.
Câu 24: Khi nói về tuần hoàn của cá, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim 2 ngăn, hệ tuần hoàn đơn.
B. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
C. Máu sau khi trao đổi khí ở mao mạch mang thì được trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể.
D. Tâm thất không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2.
Câu 25: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy định
một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu
gen, thu được F1. Ở F1, số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 12,5%. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 1 phép lai thỏa mãn bài ra.
II. Ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần bằng
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
1,3%.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây P giao phấn với cây Q, thu được F 1 có 4 kiểu gen và tất cả các kiểu gen đều dị hợp 1 cặp gen. Cho tất
cả F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.
F1 có tối đa 3 kiểu hình.
II.
Ở F2, cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 50%.
III.
F2 có 8 kiểu gen, 4 kiểu hình.
IV.
F3 có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 27: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định.
Kiểu gen có cả A và B thì quy định mắt đỏ, các trường hợp còn lại quy định mắt trắng. Ở loài này, chỉ những
con có cùng màu mắt mới giao phối với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 4. B. 10. C. 5. D. 8.
Câu 28: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Trong đó, mỗi cặp gen quy
định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F 1. Ở F1, kiểu hình trội
về 2 tính trạng chỉ có 2 kiểu gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn kết quả trên?
A. 10. B. 8. C. 12. D. 14.
Câu 29: Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1)
Nếu không có O2 thì một phân tử glucozơ chỉ giải phóng được 2ATP.
(2)
Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.
(3)
Tất cả mọi quá trình hô hấp đều làm oxi hóa chất hữu cơ.
(4)
Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 cặp
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây có kiểu hình khác, thu được
F1 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1. Biết rằng không có trao đổi chéo và không có đột biến xảy ra. Có tối đa bao
nhiêu phép lai thỏa mãn?
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 31: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Một gen nếu bị đột biến 10 lần thì có thể tạo ra tối đa 10 alen mới.
B. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
C. Đột biến làm tăng chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
D. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột
biến trung tính.
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác cộng gộp quy định, kiểu gen
đồng hợp lặn có chiều cao 100cm; cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Cặp gen Dd quy định màu sắc
hoa, trong đó D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép lai AD Ad
Bb 
bb , thu
ad aD
được F1. Biết không xảy ra đột biến và khoảng cách giữa gen A và D là 20cM. Theo lí thuyết, loại cây cao
130cm và hoa đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 11,26%. B. 10,5%. C. 21,5%. D. 22,5%.
Câu 33: Một loài có 2n = 22, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 44 nhiễm sắc thể và gồm 11 nhóm,
mỗi nhóm có 4 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là đột biến thể bốn.
II. Thể đột biến này có thể được hình thành từ hợp tử mang bộ NST 2n = 22.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
III. Nếu thể đột biến này tạo quả thì quả thường sẽ có ít hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này có thể sinh sản hữu tính bình thường.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 34: Trên một đảo núi lửa mới xuất hiện, các quẩn xã tiên phong xuất hiện và dần cải thiện môi trường theo
hướng có lợi cho sự du nhập của nhiều loài động vật, thực vật mới. Theo thời gian rừng cây bụi phát triển và
cuối cùng là rừng nguyên sinh xuất hiện. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 35: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong đó khi có cả 2 gen
trội A và B thì quy định hoa tím; chỉ có gen A thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen B thì quy định hoa vàng; kiểu
gen aabb quy định hoa trắng.
I. Cho 2 cây hoa vàng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, đời con luôn có 100% cây hoa vàng.
II. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2
có 2 kiểu hình. Ở F2, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%
III. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2
có 4 kiểu hình. Ở F2, số cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 37,5%.
IV. Cho 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2
kiểu hình. Có tối đa 4 sơ đồ lai phù hợp.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

You might also like