Professional Documents
Culture Documents
50. đề hsg hóa 2018-2019 Bỉm Sơn
50. đề hsg hóa 2018-2019 Bỉm Sơn
Câu 1(2đ): Nguyên tử A có số hạt nơtron bằng số hạt proton, nguyên tử B có số hạt proton nhiều
hơn số hạt nơtron là 1. Trong phân tử AB4 có tổng số hạt proton là 10, nguyên tố A chiếm 75% về
khối lượng trong phân tử. Xác định A, B?
Câu 2(2đ): Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
KClO3 O2 FeO Fe3O4 Fe2O3 Fe
0,25
Khối lượng của hỗn hợp khí X là:
0,25
4 0,25
Số mol của Cu(NO3)2 là:
Đặt số mol Cu(NO3)2 phản ứng là:
Số mol Cu(NO3)2 còn dư là: 0,08 – x (mol) 0,25
PTHH: 2 Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
P/ư:
Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: CuO và Cu(NO3)2 dư 0,25
(g)
0,25
b. Số mol của mỗi khí là:
0,25
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với khí H2 là:
0,5
Tổng khối lượng dd KOH thu được sau khi trộn là:
0,25
Nồng độ % của dd thu được sau khi trộn lẫn là:
0,25
0,25
6 A:K2MnO4 X: O2 D: FeCl3
B: MnO2 Y: H2 E: Fe3O4 0.5
C: FeCl2 Z: H2O
PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25
2H2 + O2 2H2O 0,25
0,25
2Fe + 3Cl2 FeCl3
0,25
3Fe + 2O2 Fe3O4 0,25
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + H2O 0,25
7 a- Theo bài ra ta có:
nKCl = 0,012 mol ; nMg = 0,096 mol 0,25
mB = 11gam
- PTHH: 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) 0,25
2Mg + O2 -> 2MgO (3)
Theo pt(3):
mO2 = 0,048.32 = 1,536 gam 0,25
- Áp dụng định luật BTKL cho pthh (1,2) ta có:
mA = mB + mO2 = 11 + 1,536 = 12,536 gam 0,25
b, Rắn B gồm: KCl (0,894 gam), MnO2, K2MnO4, KMnO4 dư
- Theo pthh (1) ta có: 0,25
Số mol O2 còn lại ở pt (2) là: 0,048 – 0,018 = 0,03 (mol)
- Theo pthh (2) ta có: 0,25
Khối lượng MnO2 trong rắn B là: 0,03. 87 = 2,61(g)
Khối lượng K2MnO4 trong rắn B là: 0,03.197 = 5,91(g) 0,25
Khối lượng KMnO4 dư trong rắn B là: 11- ( 0,894 + 2,61 + 5,91) = 1,586 (g) 0,25
8
a. Số mol CO2 là:
Ta có: 0,25
c.
0,25
0,25
0,25
9 Thể tích hỗn hợp khí giảm là: 100 – 64 =36 (ml)
Đặt V của khí O2 phản ứng là: a (ml)
PTHH: 2H2 + O2 2H2O (1) 0,25
P/ư 2a a (ml)
Thể tích hỗn hợp khí giảm chính là tổng thể tích O2, H2 phản ứng a + 2a = 36
a = 12 (ml)
Vậy 0,25
Khi trộn thêm 100ml không khí (80 ml N2 và 20ml O2 ) thì hỗn hợp lại nổ
Sau phản ứng (1) O2 ban đầu hết, H2 còn dư.
Vậy thể tích khí O2 trong hỗn hợp ban đầu là: 12(ml)
0,25
Thể tích hỗn hợp khí giảm: 100 + 64 – 128 = 36ml
Đặt V của khí O2 phản ứng là b ( ml)
PTHH: 2H2 + O2 2H2O (2) 0,25
p/ư : 2b b (ml)
Thể tích hỗn hợp khí giảm chính là tổng thể tích O2, H2 phản ứng
0,25
Vậy
Vì O2 cho vào 20(ml) phản ứng hết 12(ml) nên sau phản ứng (2) O2 còn dư, H2
hết.
Vậy tổng thể tích H2 trong hỗn hợp ban đầu là:
24 + 24 = 48 (ml) 0,25
Thể tích N2 trong hỗn hợp ban đầu là:
100 – ( 12 + 48 ) = 40 (ml) 0,25
Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
0,25
10 a.-Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây ra tiếng nổ vì: Thể tích nước mới 0,5
tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà
ta nghe được.
- Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi thể tích H2 gấp đôi thể tích khí O2 theo đúng tỉ lệ 0,5
phương trình: 2H2 + O2 2H2O
b- Mô hình dùng để điều chế khí H2 0,25
(1) là dd axit HCl hoặc H2SO4 loãng 0,25
(2) là kim loại Zn hoặc Al… 0,25
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,25
(Học sinh cân bằng phương trình sai không cho điểm, học sinh làm cách khác nếu đúng
vẫn cho điểm tối đa)