Bộ kiểm tra GMI được thiết kế để đánh giá khả năng in ấn theo những yêu cầu được nêu trong bộ tài liệu này

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Bộ kiểm tra GMI được thiết kế để đánh giá khả năng in ấn theo những yêu

cầu được nêu trong bộ tài liệu này. Mỗi một bài kiểm tra gồm có một UPC ( Mã
code của sản phẩm), hình ảnh để đánh giá cụ thể đặc tính sản xuất. Khi tiến hành
bài mẫu in thử phải có sự giám sát và đánh giá của kỹ sư GMI.
I. CÁC YÊU CẦU KHI THỰC HIỆN BÀI KIỂM TRA
1. Bài in phải được sản xuất theo đúng các yêu được nêu trong bộ tài liệu này.
Trong quá trình thực hiện bài in phải có sự giám sát của kỹ sư GMI.
2. Bài in sẽ đánh giá khả năng in màu pha của nhà máy bằng cách đưa ra một
màu xanh tím tiêu chuẩn “Print test form blue”.
3. GMI sẽ đánh giá bài kiểm tra tại chỗ và có thể sẽ đánh giá lại nếu cần thiết.
4. Sau khi hoàn thành bài kiểm tra, nhà máy sẽ phải gửi ít nhất 9 tờ in, kèm
theo phần nửa trên chứa nền màu pha xanh tím từ giai đoạn đầu, giữa và
cuối trong suốt công trình thực hiện bài kiểm tra tới GMI.
5. GMI sẽ thực hiện đo đạc bài in khi nhận được. Bất kỳ một thiếu sót nào bài
kiểm tra sẽ bị đánh trượt, nhà máy phải gửi lại bài kiểm tra cho tới khi được
đánh đạt để nhận được chứng nhận đầy đủ..
II. CƠ CẤU BẢNG ĐIỂM
Các chi tiết của bài kiểm tra sẽ được đo đạc và chấm điểm trên các thông số
như sau:
1. Bộ màu sơ cấp CMYK
2. Chồng màu
3. Gia tăng tâng thứ
4. Cân bằng xám
5. Giá trị Lab của tông nguyên màu pha
III. GỬI BÀI KIỂM TRA
1. Để chuẩn bị tốt, nhà máy có thể in thử nghiệm bài kiểm tra. Bài kiểm tra
được công nhận khi được thực hiện trong quá trình giám sát của kỹ sư GMI
và nộp bài theo đúng yêu cầu.
2. Để thực hiện bài kiểm tra. Các yêu cầu được nêu trong tài liệu này phải được
thực hiện.
3. Nhà máy phải gửi ít nhất 9 tờ in từ giai đoạn đầu, giữa và cuối trong suốt
công trình thực hiện bài kiểm tra. GMI sẽ thông báo kết quả sau 48h kể từ
lúc nhận được bài kiểm tra.
IV.

TIÊU CHUẨN
Nguyên tắc kiểm soát quy trình in bao bì GMI là một cách tiếp cận để chuẩn
hóa in bao bì giấy theo tiêu chuẩn ISO 12647-2:2004 / Amd 1:2007. Tài liệu này
chứ thông tin và các thành phần cần thiết cho ứng dụng trong các bước sản xuất
khác nhau. Nó cũng chứa thông tin về kiểm soát chất lượng thiết bị để giúp các nhà
in thực hiện sản xuất một cách tiêu chuẩn trong suốt quá trình in.
1. Nguyên tắc kiểm soát
PHẦN A: Output Process Control (KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH ĐẦU RA)
A 1.1: Color Data Format (Định dạng dữ liệu màu)
Format images must be CMYK with the ICC profile in accordance with the
ISO12647-2 standard.
(Định dạng hình ảnh phải là CMYK với hồ sơ màu ICC theo tiêu chuẩn ISO
12647-2)
Image resolution recommendation is 2 pixels per screen ruling. Client
specifications may require specific resolution dependent on image use.
(Độ phân giải hình ảnh là 2 pixels trên một điểm ảnh. Khách hàng có thể yêu cầu
độ phân giải cụ thể phụ thuộc vào việc sử dụng hình ảnh)
A 1.2: Screen Ruling (Độ phân giải in)
175 LPI or above.
(175 LPI hoặc cao hơn)
Resolution must be able to reproduce 3% - 98% tonal range steps.
(Độ phân giải phải tái tạo được tầng thứ từ 3% - 98%)
A 1.3: Film Tonal Range and Density (Phạm vi tầng thứ của phim và mật độ
đen)
Film tonal range must contain a 1% minimum dot and 99% maximum dot.
(Ô tầng thứ 1% không bị bay, ô 99% không bị bít)
Film tonal range must equal tonal value on data set.
(Tầng thứ âm của phim phải bằng giá trị âm trên tập dữ liệu)
Solid density of the film must be above 3.5 D.
(Mật độ điểm đen của phim phải cao hơn 3.5)
50% tonal patch on the film must be within ± 1% tolerance.
(Dung sai ở tầng thứ 50% là ± 1%)
A 1.4: Plate Tonal Range
Plate tonal range must contain a 3% minimum dot and 98% maximum dot.
(Ô tầng thứ 3% không bị bay, ô 98% không bị bít)
Plate tonal range must equal tonal value on data set within ±1% tolerance.
(Tầng thứ âm trên bản phải bằng tầng thứ âm trên file, độ dung sai là ±1%)
Plate control wedge must be present on all plates.
(Thang kiểm tra bản in phải được đặt trải khắp toàn bộ bề mặt bản in)
10 – 12 μm must hold in plate making (film based workflows).
(Khoảng cách giữa phim với bản là 10 – 12 μm (Quy trình CTF))
PHẦN B: Proof and Print Process Control (Kiểm soát quá trình in thử và in
thật)
B 1.1: Viewing Conditions for Proof and Press Sheets (Điều kiện quan sát)
Proof and press sheets must be viewed under illuminant of D50. (Tờ in phải được quan sát dưới nguồn sáng D50)
Proof and press sheets must be viewed on a white backing surrounded by a matte gray surface. (Mẫu vật quan sát phải được đặt xung quanh một
môi trường có bề mặt gồ ghề màu xám – ví dụ trong môi trường của buồng soi màu)
B 1.2: Color Measurement Conditions (Điều kiện đo màu)
Density Measurement is Status T, Absolute. (Status T in accordance with ISO 5-3:2009) (Chế độ đo Status T cho mật độ đen)
Measurement geometry is 0/45. (In accordance with ISO 13655:2009) (Máy đo màu kiểu 0/45 theo tiêu chuẩn ISO 13655:2009)
Colorimetric observer standard is 2˚. (In accordance with ISO 13655:2009) (Góc quan sát là 20 theo tiêu chuẩn ISO 13655:2009)
Illuminant D50. (In accordance with ISO 13655:2009) (Nguồn sáng D50 theo tiêu chuẩn ISO 13655:2009)
Color difference formula: ΔE2000 kL*1 kC*1 kH*1 (In accordance with ISO 13655:2009) (Sử dung phương pháp dung sai màu ΔE2000, với hằng số kL*1 kC*1
kH*1)
Measurement Illumination Condition M0 (No polarization filter). (In accordance with ISO 13655:2009) (Sử dụng bộ lọc M0)
Substrate white: L* = 94.00 a* = 0.00 b* = -2.00, in accordance with ISO 12647-2:2004 Amd. 1:2007 (
Substrate backing: L* = 93.00 a* = 0.00 b* = 1.00, in accordance with ISO 13655:2009

You might also like