Ngày 5 - Bài Toán H+ Và No3

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

YÊU LẠI TỪ ĐẦU – HÓA 11 |TYHH

NGÀY 5: BÀI TOÁN H+ VÀ NO3-


(Thầy Ngọc Anh - TYHH)

Dạng 1: Bài tập về dung dịch gồm H+ và NO3-

Câu 1: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,344. B. 0,075. C. 0,672. D. 0,089.

Câu 2: Cho 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M; HCl 0,5M và H2SO4 0,25M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản
ứng với V’ lít dung dịch Z gồm NaOH 0,1M và KOH 0,05M vừa đủ. Giá trị của V, V’ là?
A. 1,344 lít và 1,2 lít. B. 0,75 lít và 0,4 lít. C. 0,672 lít và 0,2 lít. D. 1,12 lít và 1,2 lít.

Câu 3: Cho một lương Fe dư phản ứng với 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,3M; KHSO4 0,5M; H2SO4
0,2; KNO3 0,2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí. Biết sản phẩm khử của N+5
trong quá trình trên là N+2. Giá trị của V là?
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong 150 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và KHSO4 0,5M. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y
phản ứng với V’ lít dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V, V’ là
A. 0,672 lít và 1,24 lít. B. 0,896 lít và 1,85 lít.

C. 0,672 lít và 2,56 lít. D. 1,12 lít và 1,68 lít.

Câu 5: Dung dịch A có thể tích 50 ml chứa Fe(NO3)3 0,2M và HCl 3,2M có khả năng hòa tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại, biết N+2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5?
A. 9,6g. B. 6,4g. C. 5,4g. D. 3,2g.

Câu 6: Cho 12,7 gam hỗn hợp Mg và Zn ( tỉ lệ số mol tương ứng là 15: 14) tan hết trong dung dịch X
gồm HCl và NaNO3, thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 5,7. Giá trị của m là?
A. 14,92 gam. B. 40,21 gam. C. 12,8 gam. D. 20,5 gam.

Câu 7: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO
(đktc). Giá trị của m là:
A. 61,32. B. 71,28. C. 64,84. D. 65,52.

T Y H H trang 1 | 3
Câu 8: Cho một lượng Fe dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaNO3 0,25M và H2SO4 0,3M, thấy
sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa
đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Cô cạn dung dịch Y
thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là?.
B. 14,92 gam. B. 10,8 gam. C. 12,8 gam. D. 17,5 gam.

Câu 9: Cho Mg dư vào 100ml dung dịch gồm NaNO3 0,2M; KNO3 0,1M; KHSO4 xM; H2SO4 2xM. Sau
khi phản ứng xảy ra, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 291,2 ml hỗn hợp khí Y gồm 2

khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khổi của Y so với không khí là 362 .
377
Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính x và m?
A. 0,1M và 7,2 gam. B. 0,2M và 6,4gam.

C. 0,1M và 4,468 gam. D. 0,01 M và 4,468 gam.

Câu 10: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 (oxi chiếm 18,86%
khối lượng của hỗn hợp) trong 200 ml dung dịch chứa KHSO4 4,8M và HNO3 0,8M; thu được
dung dịch X và khí A (có tỷ khối so với H2 là 15). Dung dịch X hòa tan được thêm tối đa 0,21
mol Fe, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (gồm hai khí A, B) có tỉ khối so với O2 bằng 0,5.
Giá trị của m là?
A. 12,8. B. 18,66. C. 21,46. D. 17,09.

Dạng 2: Bài tập nhiệt phân muối nitrat

Câu 11: Nhiệt phân m gam Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được 5,6 lít khí ở điều kiện tiêu
chuẩn. Giá trị của m là?
A. 14,8. B. 29,6. C. 17,76. D. 15.

Câu 12: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối
lượng giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 1,88 gam. B. 9,4 gam. C. 0,47 gam. D. 0,94 gam.

Câu 13: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96
gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y.
Dung dịch Y có pH bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1

Câu 14: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3; Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào
nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban
đâu là:
A. 8,6 gam. B. 18,8 gam. C. 28,2 gam. D. 4,4 gam.
T Y H H trang 2 | 3
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Fe(NO3)2 sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm
2 khí có tỉ khối so với H2 là 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 là
A. 60%. B. 40%. C. 78,09%. D. 34,3%.

Trí tuệ tỏa sáng!


------------ Thầy Ngọc Anh | TYHH ------------

T Y H H trang 3 | 3

You might also like