Professional Documents
Culture Documents
Cơ Chế Hóa Học Hữu Cơ II
Cơ Chế Hóa Học Hữu Cơ II
O O
–
O • Trong Bước [1], nucleophile (: Nu–) tấn công
cacbonyl electrophin, tạo thành chất trung gian lai
C R C Z C + Z–
R Z [1] [2] R Nu hóa sp3. Bước này giống với bước cộng nucleophin.
Nu • Bước [2] là khác nhau. Vì chất trung gian chứa
Nu– sản phẩm thế nguyên tử Z có độ âm điện nên Z có thể đóng vai trò
lai hóa sp3
là nhóm tách loại. Để làm như vậy, một cặp electron
nucleophilic tấn cống mất nhóm tách loại trên O tạo lại liên kết π, và Z đi ra với cặp electron
trong liên kết C - Z.
[ Z = OH, Cl, OR, NH2 ]
O O
–
OH
• Trong Bước [1], nucleophile (AlH4–) cho H: -
H OH đến nhóm cacbonyl, phân cắt liên kết π, và chuyển
C R C H(R') R C H(R')
R H(R') [1] [2] một cặp điện tử vào ôxy. Điều này tạo thành một liên
– H H kết C - H mới.
H3Al H 1° or 2° alcohol
+ AlH3 • Ở Bước [2], alkoxit được proton hóa bởi H2O (hoặc
+ – OH CH3OH) để tạo thành sản phẩm khử rượu. Phản ứng
nucleophilic tấn công proton hóa
axit-bazơ này tạo thành liên kết O - H mới.
Phần [1] Phản ứng thế nucleophin tạo thành một aldehyde.
H OH
–
O O OH
C C –
C C R C C R C C + OH
R C [1] [2]
Nu Nu
Nu –
nucleophilic tấn công proton hóa
O O
– • Trong Phần [1], sự tấn công nucleophin vào cacbon β tạo
O thành anion bền hóa cộng hưởng được gọi là enolat. Một
C – C
C C R C C R C C trong hai cấu trúc cộng hưởng có thể được sử dụng để tiếp
R C [1] tục cơ chế trong Phần [2].
Nu – Nu Nu
anion enolat bền hóa
cộng hưởng
H OH
–
O OH
C [2] C –
R C C R C C + OH • Sự proton hóa ở đầu cacbon của enolat tạo thành sản phẩm cộng
proton hóa 1,4 trực tiếp.
Nu enol Nu
trên O • Sự proton hóa cuối oxy của enolat tạo thành enol. Nhớ lại mục
11.9 rằng enol không bền và tatome hóa (bằng quy trình hai bước)
[3] tautome hóa thành hợp chất cacbonyl. Sự đồng phân hóa tạo thành cùng một
sản phẩm cộng 1,4 là kết quả của sự proton hóa trên cacbon.
O H OH O
H
C – [2] C –
R C C R C C + OH
Nu proton hóa Nu
trên C
enolate
–
• Trong Bước [1], nucleophile tấn công nhóm
O O H OH OH cacbonyl, cắt liên kết π và di chuyển một cặp điện
C R C H(R') R C H(R') tử vào oxy. Điều này tạo thành một chất trung gian
R H(R') [1] [2]
Nu Nu lai hóa sp3 với một liên kết C - Nu mới.
Nu– • Trong Bước [2], sự proton hóa nguyên tử O
lai hóa sp3 sản phẩm cộng mang điện tích âm bởi H2O tạo thành sản phẩm
nucleophilic tấn công proton hóa +
–
OH cộng.
+
O H A OH OH
–
C C C + A • Sự proton hóa oxy cacbonyl tạo thành một
R H(R') [1] R H(R') R + H(R')
cation bền hóa cộng hưởng mang điện tích
hai cấu trúc cộng hưởng dương đầy đủ.
proton hóa
Mặc dù cyanohydrin là một nhóm chức không phổ biến, linamarin và amygdalin là hai dẫn
xuất cyanohydrin tự nhiên. Cả hai đều chứa nguyên tử cacbon được liên kết với cả nguyên tử
oxy và nhóm xyano, tương tự như cyanohydrin.
HO
HO O
HO O
HO HO
HO O HO O
HO O CN HO O CN
Hố đào và mơ là nguồn tự HO HO
nhiên của amygdalin dẫn
xuất cyanohydrin. linamarin
amygdalin
Linamarin được phân lập từ sắn, một loại cây bụi thân gỗ được trồng như một loại cây lấy củ ở
các vùng nhiệt đới ẩm của Nam Mỹ và Châu Phi. Amygdalin có trong hạt và hố của quả mơ,
R R • Bước [1] tạo thành hai liên kết và tạo ra một vòng bốn. Nguyên tử
cacbon tích điện âm của ylide tấn công cacbon cacbonyl để tạo thành liên
C O R' C O
[1] kết cacbon-cacbon mới, trong khi nguyên tử cacbonyl O tấn công nguyên
R' H2C PPh3
new C C bond
tử P tích điện dương.
–
CH2 PPh3 • Quá trình này tạo ra oxaphosphetan, một vòng bốn chứa liên kết P - O
+
oxaphosphetane
mạnh.
O HNR2 – +
O NHR2 HO NR2
H [1] [2] • Sự tấn công nucleophin của amin
H H
R' R' R' sau đó là chuyển proton tạo thành
chuyển dịch carbinolamine không bền (Các bước
nucleophilic proton carbinolamine [1] - [2]).
tấn công
iminium ion
bền hóa cộng hưởng
Cơ chế 21.8 Cộng H2O được xúc tác bằng axit vào nhóm cacbonyl
+
O H A OH OH
[1]
C C C + A – • Sự proton hóa oxy cacbonyl tạo thành một
+
cation bền hóa cộng hưởng mang điện tích
cation bền hóa cộng hưởng
proton hóa dương đầy đủ.
OH OH OH
[2] [3]
C C C + H A • Trong Bước [2], nucleophile (ROH) tấn công, và sau đó
+
– deproton hóa tạo thành sản phẩm cộng trung tính trong Bước
RO H A RO
R O H + [3].
hemiacetal
• Kết quả chung là cộng H và OR vào nhóm cacbonyl.
nucleophilic tấn công deproton hóa
Cơ chế 21.1 Tạo Acetal — Phần [2] Sự hình thành của Acetal
+
OH H A OH2
+
C C C C
• Sự proton hóa của nhóm OH trong hemiacetal ở Bước [4]
[4] [5] +
RO RO RO tạo thành một nhóm tách loại tốt (H2O). Mất H2O ở Bước [5]
RO
hemiacetal + A– cation bền hóa cộng hưởng tạo thành cation bền hóa cộng hưởng.
mất H2O + H2O
Các bước [1] - [2] Proton hóa và mất nhóm tách loại
+
OH H A OH2
+
O O O
+
O • Sự proton hóa của nhóm OH, sau đó là mất H2O tạo
[1] [2]
thành một cation bền hóa cộng hưởng (Bước [1] và [2]).
–
O O O
C R C Z C + Z– • Trong Bước [1], nucleophile tấn công nhóm cacbonyl, phân cắt liên kết π
R Z [1] [2] R Nu và hình thành chất trung gian tứ diện với liên kết C - Nu mới.
– Nu
Nu trạng thái trung gian sản phẩm • Trong Bước [2], việc tách nhóm tách loại tạo thành sản phẩm thế.
tứ diện thế
nucleophilic tấn công mất nhóm tách loại
–
O O O O O O • Trong Bước [1], sự cộng nucleophin của R'COO –
+ R C O C +
– tạo thành một chất trung gian tứ diện.
C – C C C Cl
R Cl O R' [1] [2] R O R' • Ở Bước [2], việc loại bỏ nhóm tách loại (Cl–) tạo
Cl R'
thành sản phẩm thế là anhydrit.
trạng thái trung gian anhydride
tứ diện
nucleophilic tấn công mất nhóm tách loại
O O
–
O
–
O • Trong Bước [1], sự tấn công nucleophin bởi H2O
R C Cl R C Cl C
tạo thành chất trung gian tứ diện.
C
R Cl [1] +
HO
[2]
HO
[3] R OH • Việc loại bỏ một proton tiếp theo là loại bỏ nhóm
H carboxylic tách loại, Cl– (Các bước [2] - [3]), tạo thành sản
H2O
N + acid phẩm thế, một axit cacboxylic.
+ –
H N + Cl
O O – O – O O O
O O
C C C C C + – C
R O R [1] R C O R [2] R C O R [3] R NH2 O R
+
NH3 H2N H2N 1° amide
H NH3 +
NH4+
• Trong Bước [1], nucleophin NH3 tấn công tạo thành chất trung gian tứ diện.
• Loại bỏ một proton sau đó là loại bỏ nhóm tách loại, RCOO– (Bước [2] - [3]), tạo thành sản phẩm thế, một amit 1 °.
Các bước [1] và [2] Chuyển hóa nhóm OH thành nhóm tách loại tốt
Các bước [3] và [4] Thế nhóm rời tách loại bằng Cl
– Cl • Sự tấn công nucleophile bởi Cl– và mất
O Cl O O nhóm tách loại (SO2 + Cl–) tạo thành clorua
[3] S [4]
C S R C O O C + SO2 + Cl– axit.
R O O R Cl
– Cl
Cl trạng thái trung gian acid chloride
tứ diện
–
O O O O
[1] [2] [3]
C R C OR' C – C –
R OR' R O H + OR' R O
– OH
OH carboxylate
tetrahedral anion
intermediate + R'OH
cộng nucleophin mất R'O– chuyển proton
• Các bước [1] và [2] dẫn đến việc cộng nucleophile, –OH, tiếp theo là loại bỏ nhóm tách loại, –OR '.
Hai bước này, tạo thành axit cacboxylic, là thuận nghịch, vì độ bền của các chất phản ứng và sản phẩm là tương đương nhau.
• Tiếp theo, axit cacboxylic là một axit hữu cơ mạnh và nhóm tách loại (–OR ') là một bazơ mạnh, vì vậy phản ứng axit-bazơ xảy ra ở
Bước [3] để tạo thành anion cacboxylat.
–
O O O O • Các bước [1] và [2] dẫn đến việc cộng
[1] [2] [3] nucleophile, –OH, tiếp theo là loại bỏ
C R C NH2 C – C –
R NH2 R O H NH2 R O nhóm tách loại,
– OH –
OH + NH3 NH2.
trạng thái
trung gian tứ diện • Vì axit cacboxylic là một axit hữu cơ
mạnh và nhóm tách loại (–NH2) là một
cộng nucleophin mất –NH2 chuyển proton
bazơ mạnh nên phản ứng axit - bazơ xảy
ra ở Bước[3] để tạo thành anion
cacboxylat.
– –
O H OH O O H OH O
C C C – C + –
OH • Tautome hóa xảy ra theo một trình tự hai
R NH [3] R NH R NH [4] R NH2 bước — deproton hóa sau đó proton hóa.
anion bền hóa cộng hưởng amide
+ H2O
R R • Cộng một đương lượng của H:- từ LiAlH4 tạo thành chất
–
R C N
–
C N + AlH3 C N AlH3 trung gian tạo phức với AlH3 cũng được hình thành trong
[1] [2] phản ứng cộng (Các bước [1]–[2]).
– H H
H3Al H
AlH3 H H • Cộng một đương lượng thứ hai của H:- và tạo phức với AlH3 tạo
R – 2 H 2O ra một dianion với hai liên kết C - H mới.
–
C N AlH3 R C N AlH3 R C NH2
[3] [4] • Thủy phân với nước tạo thành amin 1 ° ở Bước [4].
H –
– H AlH3 H
H3Al H
–
+ AlH3 + 2 H3AlOH
H O H
R R H2O R
–
R C N C N C NH C O
[1] [2] vài bước
H H (Mục 21.12) H
DIBAL-H = R2Al H imine
–
+ OH
Cơ chế 22.14 Cộng chất phản ứng Grignard và hợp chất cơ lithi (R – M) vào Nitriles
H O H
R R H2O R
–
R C N C N C NH C O
[1] [2] vài bước
R' R' R'
R' M (Mục 21.12)
liên kết C-C mới imine
M = MgX or Li –
+ OH
H O2CCH3 +OH
O –O OH • Trong Phần [1], xeton được chuyển đổi thành
2CCH3
C H C H C H + tautome enol của nó bằng quy trình hai bước
CH3 C CH3 C CH3 C
[1] [2]
CH3CO2H thông thường: proton hóa oxy cacbonyl, tiếp theo
HH HH H là deproton hóa nguyên tử cacbon α.
proton hóa deproton hóa enol
–
OH liên kết π mới
OH H O OH O O
[1] – [2] • Trong Bước [1], bazơ lấy một proton khỏi cacbon
CH3 C C C CH3 C C C CH3CH CH C α, do đó tạo thành enolat bền hóa cộng hưởng.
H H H H H H –
H • Ở Bước [2], cặp electron của enolat tạo thành liên
+ OH kết π khi –OH đi ra.
+ H2O
–
OH O
CH3 C C C
H H H
enolate bền hóa cộng
hưởng
Các bước [2] - [3] Cộng nucleophin và mất nhóm tách loại
–
O O [2] O O O O • Trong Bước [2], enolat nucleophin tấn công cacbon
[3]
C + –CH C CH3 C CH2 C C C
cacbonyl electrophin của một phân tử este khác, tạo
2
CH3 OEt CH3 CH2 OEt thành liên kết cacbon-cacbon mới. Điều này kết hợp
OEt OEt OEt
– α cacbon của một este thành cacbon cacbonyl của
cộng nucleophin mất nhóm tách loại
+ EtO este thứ hai.
• Loại bỏ nhóm tách loại, EtO–, tạo thành este β-keto ở
Bước [3]. Các bước [1] - [3] là các bước cân bằng
thuận nghịch.
Các bước [2] - [3] Nucleophin tấn công ở cacbon β và proton hóa
O nucleophin tấn công O O Nucleophin enolate cộng vào một cacbon của
H OEt hợp chất cacbonyl α, β - không no tạo thành
H
O [2]
–
O [3] O liên kết cacbon-cacbon mới và enolat bền hóa
+ β cộng hưởng.
β – Sự proton hóa của enolat tạo thành sản phẩm
cộng - 1,4 ở Bước [3].
CO2Et CO2Et CO2Et
–
+ OEt
Các bước [2] - [3] Nucleophin tấn công ở cacbon β và proton hóa
–
+ OH
Cơ chế 24.8 Phản ứng đóng vòng Robinson - Phần [B] Phản ứng Aldol nội phân tử
để tạo thành 2-Cyclohexenone
Các bước [4] - [6] Phản ứng aldol nội phân tử để tạo thành xeton β-hydroxy
O O O O • Phản ứng aldol nội phân tử bao gồm
ba bước: [4] tạo enolat, [5] nucleophin
[4] [5] [6]
tấn công, và [6] proton hóa. Điều này
O O tạo thành một liên kết cacbon-cacbon σ
O – O O – O
O OH khác và một hợp chất β-hydroxy
HO
– H enolate
liên kết C – C σ mới
H OH + – OH cacbonyl (so sánh Phần 24.4).
+ H2O hợp chất β-hydroxy
carbonyl
Các bước [7] - [8] Tách nước để tạo thành xeton α, β-không no
–
HO H
∆
C C C C + H2O + N(CH3)3
N(CH3)3 nhóm tách loại
+
sự sắp xếp anti periplanar
của H và N(CH3)3
–
Cl
H
R NH2 + +N O R N N O
+
R N N O + HCl • Trong Phần [1], amin được chuyển hóa
[1] [2] thành N-nitrosamine bởi sự tấn công
H H
(từ NaNO2 + HCl) N-nitrosamine nucleophin của nhóm amin trên + NO, sau đó
là mất một proton.
–
H Cl
+
CH3 N H + +N O CH3 N N O CH3 N N O + HCl Amin được chuyển hóa thành N-nitrosamine
[1] [2]
CH3 CH3 CH3 bởi sự tấn công nucleophin của nhóm amin
2° amine (từ NaNO2 N-nitrosodimethylamine trên +NO, sau đó là mất một proton.
+ HCl)
một N-nitrosamine
Bước [1] Phản ứng cộng ion diazoni để tạo thành cacbocation
+ • Bước [1] Ion diazonium electrophin phản ứng với
N N
+
+ H Y N N Y vòng benzen giàu electron để tạo thành cacbocation
H bền cộng hưởng. (Chỉ một cấu trúc cộng hưởng được
(+ thêm ba cấu trúc cộng hưởng) vẽ.)
cacbocation bền hóa cộng hưởng
Phần [1] Hình thành hợp chất organopalladium bằng cách cộng hợp oxy hóa
R' • Mất hai phối tử triphenylphosphine sau khi cộng hợp oxy hóa tạo thành hợp chất
R' X organopalladium.
Pd(PPh3)4 Pd(PPh3)2 Ph3P Pd X
[1] [2]
+ PPh3 • Hợp chất organopalladium (Ph3P)2Pd(R')X không mang điện
2 PPh3 organopalladium tích thực và theo quy ước, các nhà hóa học cơ kim thường bỏ
cơ chất qua các điện tích chính thức trên phối tử photpho và kim loại.
cộng hợp oxy hóa
liên kết C-C mới • Tách khử hóa của R - R' tạo thành sản phẩm ghép.
R' • Chất xúc tác paladi Pd(PPh3)2 được tái sinh để chu trình có thể lặp
[4]
Ph3P Pd R R' R + Pd(PPh3)2 lại.
PPh3 tách khử hóa chất xúc tác tái sinh
Bước [1] Hình thành hợp chất organopalladium bằng cách cộng hợp oxy hóa
PAr3
[1]
Pd(PAr3)2 + R' X Ar3P Pd X • Cộng hợp oxy hóa R'X tạo thành hợp
cộng hợp oxi hóa R' chất organopalladium.
organopalladium
cơ chất
Các bước [3] - [4] Hai lần phản ứng tách liên tiếp
PAr3
[3]
Ar3P Pd X R' • Tách H và Pd tạo thành anken ở Bước [3] và
Z
R' chuyển một hydro thành Pd.
Z + • Tách khử hóa của HX tái tạo lại chất xúc tác
H PAr3 paladi Pd(PAr3)2 ở Bước [4].
[4]
Ar3P Pd X Pd(PAr3)2
H +
tách khử hóa
HX
Cl Cl
– [1] – [2]
Cl C H + OC(CH3)3 Cl C Cl C + Cl–
Cl Cl Cl
pKa = 25 + HOC(CH3)3 dichlorocarbene
• Ba nguyên tử Cl âm điện sẽ axit hóa liên kết C - H của CHCl3 để nó có thể bị loại bỏ bởi một bazơ mạnh để tạo thành một
cacbanion ở Bước [1].
• Loại bỏ Cl– ở Bước [2] tạo thành cacbene.
CCl2
Cl Cl
C
C C
C C
The Simmons–Smith reaction does not involve a free carbene. Rather, the reaction of CH2I2 with
Zn(Cu) forms (iodomethyl)zinc iodide, which transfers a CH2 group to an alkene, as shown in
Mechanism 26.5.
new C C bond
I
C C H
CH2 C + ZnI2 • The Simmons–Smith reagent transfers a CH2 group to the alkene,
C [2] C H
ZnI forming two new C – C bonds in a single step.
new C C bond
Problem 26.10 What product is formed when each alkene is treated with CH2I2 and Zn(Cu)?
a. b. c.
Problem 26.11 What stereoisomers are formed when trans-3-hexene is treated with CH2I2 and Zn(Cu)?
26.6 Metathesis
Alkene metathesis, more commonly called olefin metathesis, is a reaction between two alkene
Recall from Section 10.1 that
olefin is another name for an
molecules that results in the interchange of the carbons of their double bonds. Two σ and two π
alkene. bonds are broken and two new σ and two new π bonds are formed.
RCH CH2
The word metathesis is derived catalyst
from the Greek words meta Olefin metathesis + RCH CHR + CH2 CH2
(change) and thesis (position). RCH CH2
The 2005 Nobel Prize in
Chemistry was awarded to Olefin metathesis occurs in the presence of a complex transition metal catalyst that contains a
Robert Grubbs of the California carbon–metal double bond. The metal is typically ruthenium (Ru), tungsten (W), or molybde-
Institute of Technology, Yves num (Mo). In a widely used catalyst, called Grubbs catalyst, the metal is Ru.
Chauvin of the Institut Français
du Pétrole, and Richard PCy3
Schrock of the Massachusetts Cl
Ru CHPh
Cl
Institute of Technology for their PCy3
work on olefin metathesis.
Grubbs catalyst
Bắt đầu ở đây • Phản ứng của Ru = CH2 với anken RCH = CH2 tạo thành
metallocyclobutan ở Bước [1], phản ứng này tách CH2 = CH2,
một sản phẩm phản ứng, ở Bước [2]. Ru có thể liên kết với đầu
RCH CHR Ru CH2 RCH CH2 được thế nhiều hơn hoặc ít hơn của anken (RCH = CH2),
sản phẩm [4]
A
[1] chất đầu nhưng sản phẩm chỉ được tạo thành khi Ru liên kết với C được
thế nhiều hơn, như được minh họa.
• Phức kim loại – cacbene B, cũng được tạo thành ở Bước [2],
Ru Ru
cộng với anken RCH = CH2 để tạo thành một
metallocyclobutane khác, chất này bị phân hủy thành RCH =
R R R CHR, sản phẩm phản ứng thứ hai, ở Bước [4]. Ru có thể liên
[3] [2] kết với đầu được thế nhiều hơn hoặc ít hơn của anken, nhưng
sản phẩm chỉ được hình thành khi Ru liên kết với C ít bị thế
RCH CH2 Ru CHR CH2 CH2
hơn, như được minh họa.
chất đầu B sản phẩm
• Vì A cũng được tạo thành trong Bước [4], chất xúc tác được tái
sinh và chu trình có thể bắt đầu lại.
• Cơ chế có thể được viết bắt đầu bằng chất phản ứng A hoặc B,
và tất cả các bước đều là cân bằng.
Các bước [1] - [2] Proton hóa và mất nhóm tách loại
OH OH OH OH
HO O O O O+
H Cl HO + [2] HO HO
HO OH HO OH2 HO + HO + H2O
[1]
OH OH OH H OH H
H H
β-D-glucose + Cl– mất H2O cation bền hóa cộng hưởng
• Proton hóa của nhóm OH hemiacetal, tiếp theo là sự mất H2O, tạo thành một cation bền cộng hưởng (Bước [1] và [2]).
• Sự tấn công nucleophin của CH3OH vào cacbocation phẳng xảy ra từ cả hai phía để tạo ra α và β glycoside sau khi mất một proton
(Bước [3] và [4]).
Các bước [1] - [2] Proton hóa và mất nhóm tách loại
OH OH
OH OH
O O
HO
[1]
HO
[2] HO O HO O+
HO H HO H HO + HO + CH3OH
OH OH OH H
OCH3 OCH3 OH H
+
cacbocation bền hóa cộng
+ H
H OH2 + H2O hưởng
• Sự proton hóa của nhóm OCH3 axetal, tiếp theo là mất đi CH3OH, tạo thành một cation bền cộng hưởng (Bước [1] và [2]).
HO O HO HO
[3] H H
HO + β-D-glucose
H
+ H3O+
OH
carbocation phẳng OH OH
H2O HO O HO O
H H
dưới HO [4] HO
HO + HO
OH OH
H α-D-glucose
H2O
• Sự tấn công nucleophin của H2O vào cacbocation phẳng xảy ra từ cả hai phía để tạo ra các anot α và β sau khi mất một proton
(Các bước [3] và [4]).
Phần [1] Sự tấn công nucleophin của NH3 để tạo thành imine
–
O O OH NH • Phần [1] Sự tấn công nucleophin
[1] + [2] [3] của NH3 sau đó là chuyển proton
C R C NH3 R C NH2 –H2O C
R H chuyển R H và mất H2O tạo thành imine. Sự
H proton H
(ba bước) mất H2O xảy ra theo cùng một quy
imine
trình ba bước được nêu trong Cơ
NH4Cl NH3 + HCl + H 2O chế 21.5.
Phần [2] Sự tấn công nucleophin của –CN để tạo thành α-amino nitril
H – Cl +
• Phần [2] Proton hóa của imine
NH NH2 NH2
[4] [5] tiếp theo là sự tấn công
C C + Cl– R C C N
R H R H nucleophilic của –CN tạo ra α-
H
–
C N amino nitril.
α-amino nitrile
• Cộng nhóm amin tự do từ axit amin đầu N vào cacbon electrophin của phenyl isothiocyanate, tiếp theo là chuyển proton tạo thành N-
phenylthiourea.
Phần [2] Sự phân cắt liên kết amit khỏi axit amin đầu N
H A
H H
O N HO O
N PEPTIDE
S PEPTIDE
S – H+ S
C6H5 R H A R + H2N PEPTIDE
N N R [3] C6H5 + [4] C6H5
H H N N
N H N H
–
A H
thiazolinone
• Cộng nucleophin ở Bước [3] tiếp theo là mất nhóm amin ở Bước [4] tạo thành hai sản phẩm: vòng thiazolinone năm cạnh và chuỗi peptit chứa ít
axit amin hơn peptit ban đầu.
O O
C6H5
S vài bước N
R R
C6H5 N N
N H S H
thiazolinone N-phenylthiohydantoin
(PTH)
• Trong các điều kiện của phản ứng, thiazolinone chuyển vị theo con đường nhiều bước để tạo thành N-phenylthiohydantoin (PTH). Sản phẩm
này chứa axit amin đầu N ban đầu.
Các bước [1] - [2] Mất nhóm tách loại và tấn công nucleophin để hình thành liên kết C - C mới
+ +
OPP [1] + OPP [2] OPP
1° allylic 1° diphosphate 3° carbocation
diphosphate
+
+ –OPP
• Mất nhóm tách loại diphosphat tạo thành cacbocation bền cộng hưởng ở Bước [1], phản ứng với liên kết đôi nucleophin của
diphosphat 1 ° để tạo thành liên kết C - C mới và cacbocation 3 ° ở Bước [2].
• Các bước [1] và [2] tương tự như cơ chế SN1 vì nhóm tách loại (–OPP) bị mất trước khi nucleophile (C = C) tấn công.
+
OPP OPP + H – B+
H geranyl diphosphate
B
• Mất một proton tạo thành geranyl diphosphat trong Bước [3].
Các bước [1] - [2] Mất nhóm tách loại và tấn công nucleophin để hình thành liên kết C - C mới
+ +
OPP [1] + OPP [2] OPP
1° allylic diphosphate isopentenyl 3° carbocation
diphosphate
+
+ –OPP
• Mất nhóm tách loại diphosphat tạo thành cacbocation bền cộng hưởng ở Bước [1], phản ứng với isopentenyl diphosphat
để tạo thành liên kết C - C mới và cacbocation 3 ° ở Bước [2].
+
OPP OPP
farnesyl diphosphate
H + H B+
B
• Mất một proton tạo thành một liên kết π mới và farnesyl diphosphat ở Bước [3].
Các bước [1] - [2] Đồng phân hóa geranyl diphosphat thành linalyl diphosphat
–OPP
cấu hình E OPP
+
+
OPP
một liên kết đơn
[1] [2]
với khả năng quay
tự do
• Mất nhóm tách loại diphosphat tạo thành cacbocation bền cộng hưởng ở Bước [1], phản ứng với anion diphosphat để tạo
thành linalyl diphosphat, một đồng phân cấu tạo.
• Liên kết đôi E ban đầu bây giờ là liên kết đơn có thể quay tự do.
Các bước [3] - [4] Đồng phân hóa linalyl diphosphat thành neryl diphosphat
OPP cấu hình Z
+
+
[3] [4] Nhóm tách loại và
OPP
–OPP nucleophile hiện đang
ở gần nhau.
linalyl diphosphate cacbocation bền hóa cộng hưởng neryl diphosphate
• Mất nhóm tách loại diphosphat tạo thành cacbocation bền hóa cộng hưởng ở Bước [3]. Sự khác biệt duy nhất trong các sản phẩm của
Bước [1] và [3] là dạng hình học xung quanh liên kết đôi cacbon-cacbon bên trong.
• Sự tấn công nucleophin với diphosphat tạo thành neryl diphosphat, một đồng phân lập thể của geranyl diphosphat. Nhóm tách loại
diphosphat của neryl diphosphat bây giờ ở gần hơn với liên kết đôi ở đầu kia của chuỗi, do đó có thể xảy ra đóng vòng nội phân tử.
Radical polymerization of CH2 –– CHZ is favored by Z substituents that stabilize a radical by elec-
tron delocalization. Each addition step occurs to put the intermediate radical on the carbon bearing
the Z substituent. With styrene as the starting material, the intermediate radical is benzylic
and highly resonance stabilized. Figure 30.3 shows several monomers used in radical polymer-
ization reactions.
Figure 30.3 O
Monomers used in radical CH2 CH2 Cl O
polymerization reactions
ethylene vinyl chloride styrene vinyl acetate
H
[1]
CH2 + CH3 +
phát triển polyethylene polyethylene gốc tự do 2°
chuỗi polymer polymer polymer
• Việc tách nguyên tử hydro từ chuỗi polyme hiện có tạo thành gốc 2 ° ở giữa chuỗi polyme.
Bước [2] Sự phát triển của chuỗi polyme tạo thành điểm nhánh
• Việc cộng tự gốc tự do này vào một phân tử etylen khác tạo thành một gốc mới và một điểm nhánh dọc theo chuỗi polyme.
Bước [2] xảy ra lặp đi lặp lại và một nhánh dài mọc ra khỏi chuỗi polyme ban đầu.
H F H
[1] [2] + – • Phản ứng cộng electronphin của H + từ
F3B O F B O
– +
+ CH3 + F3B OH BF3 · H2O tạo thành một cacbocation.
Z Z
H F H
Lewis acid–base carbocation
phức Z = nhóm cho điện tử
Phần [2] Phát triển mạch: Sự phát triển của chuỗi polyme bằng cách hình thành liên kết C - C
[1] • Phản ứng cộng nucleophin của RLi tạo thành một carbanion
–
R Li + R Li+ được bền hóa bởi một nhóm hút electron Z.
Z Z
carbanion
Z = nhóm hút electron
Phần [2] Tăng mạch: Sự phát triển của chuỗi polyme bằng cách hình thành liên kết C - C
– [2] – Lặp lại bước [2] • Trong Bước [2], carbanion cộng vào một phân tử anken khác để tạo thành liên
R R kết C - C mới. Phản ứng cộng luôn tạo thành một carbanion liền kề với nhóm
nữa và nữa
Z Z Z Z thế Z.
liên kết C-C mới • Bước [2] xảy ra lặp đi lặp lại, do đó làm phát triển chuỗi
polyme.
– [3] H – • Việc thêm H2O (hoặc một electrophin khác) tắt mạch bằng phản ứng axit –
H O H + O H
bazơ Brønsted-Lowry .
Z Z Z Z
Các bước [2] và [3] Sự phát triển của chuỗi polyme bằng cách hình thành liên kết C - C
Quá trình trùng hợp Ziegler-Natta của ethylene tạo thành polyethylene mật độ cao, HDPE, là
sự kết hợp của các chuỗi carbon tuyến tính dài gói chặt chẽ với nhau, tạo thành một polyme
cứng. Bằng cách sử dụng các kỹ thuật sản xuất chuyên dụng buộc các chuỗi polyme đóng gói
chặt chẽ trong pha rắn như một tập hợp các chuỗi tuyến tính kéo dài, vật liệu này được chuyển
đổi thành polyetylen mật độ cực cao, một vật liệu hữu cơ tổng hợp mạnh hơn thép.