QTCNSX Xu Ly Asen Trong Nuoc Sinh Hoat

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ

Công nghệ lọc, hóa dầu PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM
NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC SINH HOẠT ĐẠT QCVN
02:2009/BYT

MỤC LỤC

I. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VỎ BƯỞI BIẾN TÍNH QUY MÔ 10 KG


NGUYÊN LIỆU/MẺ.............................................................................................2

I.1. Định lượng cho 1 mẻ sản xuất vỏ bưởi biến tính........................................2

I.2. Máy móc thiết bị.........................................................................................3

I.3. Sơ đồ các giai đoạn công nghệ sản xuất vỏ bưởi biến tính.........................4

I.4. Mô tả qui trình công nghệ sản xuất vỏ bưởi biến tính quy mô 10 kg
nguyên liệu/mẻ..................................................................................................5

I.5. Định mức tiêu hao cho một mẻ sản xuất.....................................................6

II. ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA QUY TRÌNH SẢN XUẤT VỎ BƯỞI
BIẾN TÍNH...........................................................................................................6

III. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VỎ BƯỞI BIẾN TÍNH................8

1
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ
Công nghệ lọc, hóa dầu PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM
NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC SINH HOẠT ĐẠT QCVN
02:2009/BYT

I. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VỎ BƯỞI BIẾN TÍNH QUY MÔ 10 KG


NGUYÊN LIỆU/MẺ

Đặc điểm sản phẩm:

- Hình thái: Bột kích thước 0,5-1mm


- Bảo quản: Túi zip HDPE
Nhiệt độ môi trường

I.1. Định lượng cho 1 mẻ sản xuất vỏ bưởi biến tính

Định mức nguyên vật liệu, hóa chất dùng cho 1 mẻ sản xuất vỏ bưởi biến tính
được trình bày trong bảng 1.1.

Bảng 1.1. Định mức nguyên liệu cho 1 mẻ sản xuất

STT Vật tư Đơn vị Số lượng

1 Bột vỏ bưởi Kg 10

2 NaOH 0,2M Lít 50

3 FeCl3 0,5M Lít 50

4 Túi zip HDPE Cái 8

2
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ
Công nghệ lọc, hóa dầu PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM
NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC SINH HOẠT ĐẠT QCVN
02:2009/BYT

I.2. Máy móc thiết bị

Máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất vỏ bưởi biến tính được trình bày trong
bảng 1.2.

Bảng 1.2. Các thiết bị, máy móc dùng cho sản xuất thử nghiệm

STT Thiết bị Số lượng

1 Thiết bị điều chế có khuấy dung tích 500 L 1

2 Cân đồng hồ 60kg 1

3 Máy nghiền nguyên liệu 1

4 Bộ lọc hút chân không 1

5 Tủ sấy 1

3
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ
Công nghệ lọc, hóa dầu PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM
NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC SINH HOẠT ĐẠT QCVN
02:2009/BYT

I.3. Sơ đồ các giai đoạn công nghệ sản xuất vỏ bưởi biến tính quy mô 10 kg
nguyên liệu/mẻ

Hình 2. Sơ đồ quy trình sản xuất vỏ bưởi biến tính


4
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ
Công nghệ lọc, hóa dầu PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM
NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC SINH HOẠT ĐẠT QCVN
02:2009/BYT

I.4. Mô tả qui trình sản xuất vỏ bưởi biến tính quy mô 10 kg nguyên liệu/mẻ

Bước 1: Nạp nguyên liệu và dung dịch hóa chất điều chế

Nạp 50L dung dịch FeCl3 0,5M và 50L dung dịch NaOH 0,2M vào thiết bị điều
chế có khuấy dung tích 500L. Bổ sung thêm 10 kg bột vỏ bưởi vào bồn khuấy.
Quá trình cho nguyên liệu vào bồn khuấy có thể cho từ từ, vừa cho vừa khuấy,
để cho nguyên liệu không bị vón và được phân tán đều vào dung dịch. Sau khi
cho hết nguyên liệu vỏ bưởi vào bồn, khuấy để điều chế hỗn hợp trong thời gian
12 giờ, tốc độ khuấy 100 vòng/phút.

Bước 2: Lọc, rửa sản phẩm

Sau khi kết thúc quá trình điều chế, mở van xả đáy. Hỗn hợp gồm dịch NaOH,
FeCl3 và sản phẩm vỏ bưởi biến tính được tách ra bằng hệ thống lưới lọc mắt
sàng. Hệ thống lưới lọc thô này được lắp ngay tại đáy thiết bị, phía trước van xả
đáy. Do đó phần vỏ bưởi biến tính được giữ lại và tiếp tục rửa nhiều lần bằng
nước cất 2 lần để loại bỏ các chất hòa tan, đến khi nước rửa trong, phần dịch thải
được hút chân không nên tách ra khỏi thiết bị, được thu hồi để xử lý tập trung.

Bước 5: Sấy sản phẩm vỏ bưởi biến tính

Thu hồi và sấy khô phần chất rắn sau lọc rửa trong tủ sấy ở 60 oC, 20 giờ, thu
được sản phẩm vỏ bưởi biến tính.

Bước 6: Nghiền sản phẩm và bảo quản

Sản phẩm vỏ bưởi đã biến tính khô được nghiền nhỏ, rây qua rây kích thước 0,5-
1 mm để thu được bột có kích thước đồng đều, bảo quản trong zip HDPE, để sử
dụng.

5
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ
Công nghệ lọc, hóa dầu PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM
NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC SINH HOẠT ĐẠT QCVN
02:2009/BYT

I.5. Định mức tiêu hao cho một mẻ sản xuất

Bảng định mức tiêu hao cho 1 mẻ sản xuất được trình bày trong bảng 1.3.

Bảng 1.3. Định mức tiêu hao cho 1 mẻ sản xuất

Stt Vật tư Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Bột vỏ bưởi Kg 10

2 NaOH công nghiệp Kg 0,42

3 FeCl3 công nghiệp Kg 4,25

Cỡ túi chứa được


4 Túi zip HDPE Cái 8
1kg sản phẩm

II. ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA QUY TRÌNH SẢN XUẤT VỎ BƯỞI
BIẾN TÍNH

Tiến hành 3 mẻ sản xuất thử nghiệm trên hệ quy trình đã xây dựng mô tả ở mục
I.4 ở quy mô 100% công suất. Đánh giá hiệu suất thu hồi sản phẩm của từng mẻ
thử nghiệm. Xác định độ lặp lại của các mẻ thử nghiệm, từ đó có cơ sở đánh giá
độ ổn định của quy trình sản xuất vỏ bưởi biến tính.

Các thông số công nghệ trong quá trình thử nghiệm

Khối lượng nguyên liệu: 10 kg

Thể tích dung dịch FeCl3 0,5M: 50 L

Thể tích dung dịch NaOH 0,2M: 50 L

Khuấy điều chế vật liệu trong 12 giờ.


6
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ
Công nghệ lọc, hóa dầu PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM
NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC SINH HOẠT ĐẠT QCVN
02:2009/BYT

Độ lặp lại của qui trình là sự lặp lại về khối lượng và chất lượng sản phẩm theo
từng mẻ tổng hợp. Theo đó, độ lặp lại về khối lượng sản phẩm (ĐLL) được xác
định theo công thức sau:
¿
(ĐLL)i+1 = (1 - ¿ m i−mi+1∨ mi ¿ x 100

Trong đó:
- (ĐLL)i+1: Độ lặp lại về khối lượng sản phẩm của mẻ thứ i+1, %;
- mi: Khối lượng sản phẩm thu được ở mẻ thứ i, dạng khô, g;
- mi+1: Khối lượng sản phẩm thu được ở mẻ thứ i+1, dạng khô, g.

Kết quả nghiên cứu chạy thử nghiệm sản xuất vỏ bưởi biến tính các mẻ được thể
hiện trong bảng 2.1.

Bảng 2.1. Kết quả sản xuất vỏ bưởi biến tính của 3 mẻ thử nghiệm

Khối lượng Khối lượng Hiệu suất thu Độ lặp lại,


Mẻ
nguyên liệu, kg sản phẩm, kg sản phẩm (%) %

1 10,05 6,05 60,2 -

2 9,95 6,00 60,3 99,2

3 10,10 6,08 60,2 98,7

Từ kết quả cho thấy, các mẻ thử nghiệm cho hiệu suất thu sản phẩm đạt trên
60%, độ lặp lại các mẻ sản xuất đạt trên 98%. Từ đó cho thấy, quy trình sản xuất
vỏ bưởi biến tính có độ ổn định cao trên 98%.

7
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ
Công nghệ lọc, hóa dầu PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM
NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC SINH HOẠT ĐẠT QCVN
02:2009/BYT

III. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VỎ BƯỞI BIẾN TÍNH

Yêu cầu về chất lượng sản phẩm vỏ bưởi biến tính được trình bày trong bảng
3.1.

Bảng 3.1. Yêu cầu chất lượng của sản phẩm vỏ bưởi biến tính

Sản phẩm có khả năng xử lý kim loại nặng (As) trong Yêu cầu
nước sinh hoạt thực đạt QCVN 02:2009/BYT Đơn vị
cần đạt

Asen (As) mg/l ≤ 0,05

You might also like