Professional Documents
Culture Documents
Bai 8. NGOAI KIEM TRA CHAT LUONG XN
Bai 8. NGOAI KIEM TRA CHAT LUONG XN
1
MỤC TIÊU
1.Trình bày được khái niệm và mục đích của ngoại
kiểm tra.
2
TỔNG QUAN
3
Khái niệm ngoại kiểm tra (External
quality assessment-EQA)
4
THUẬT NGỮ
5
Đơn vị triển khai ngoại kiểm tra
Không có xung đột tiềm ẩn về mặt quyền lợi.
6
Vị trí của ngoại kiểm tra trong
đảm bảo chất lượng xét nghiệm
QA
QC
IQC+
EQA
7
Mục đích của ngoại kiểm tra
Đánh giá và giám
sát XN
HÀNH
ĐỘNG
KHẮC
Cung cấp nguồn tài liệu So sánh giữaPHỤC
các
để đào tạo liên tục nhân PXN và giữa các
viên nhóm PP
8
Thử ngiệm
thành thạo
(proficiency
testing – PT)
Các
phương
thức
Đánh giá ngoại KT Kiểm tra lại
tại chỗ /phân tích
(on-site lại
evaluation (recheckin
) g/retesting)
9
Thử nghiệm thành thạo
• Đơn vị triển khai ngoại kiểm sẽ phân phối mẫu ngoại
1 kiểm cho các PXN tham gia.
10
Thử nghiệm thành thạo
Hạn chế:
Quy trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển
mẫu ngoại kiểm đến các PXN phải thực hiện
nghiêm ngặt để tránh ảnh hưởng đến kết quả
của PXN.
11
Kiểm tra lại/phân tích lại
12
Kiểm tra lại/phân tích lại
Hạn chế:
Không thể phát hiện được tất cả các vấn đề tồn tại
trong phòng xét nghiệm.
13
Phương pháp/đặc Thử nghiệm thành Kiểm tra/phân tích
điểm thạo lại
So sánh trong PXN có Có
Các mẫu mô phỏng Có Không
Các mẫu thực Có/không Có
Thời gian và nguồn Ít hơn Nhiều hơn
lực cần có
Các phân tích được Nhiều Ít
đánh giá
Đánh giá tại chỗ
Cách triển khai:
Đoàn đánh giá được thành lập bởi cơ quan có thẩm
quyền (bộ y tế, sở y tế,…) hoặc các tổ chức được công
nhận của quốc gia (văn phòng công nhận chất lượng,
trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm,…) sẽ đến đánh giá
phòng xét nghiệm định kì hoặc đột xuất.
Việc đánh giá này căn cứ vào bản kiểm, những tiêu chí
đã được duyệt. Bản kiểm sẽ khác nhau tùy thuộc vào
từng lĩnh vực xét nghiệm.
Hạn chế: Đòi hỏi phải tập hợp được nhóm chuyên gia đi
đánh giá, kiểm tra. Nhóm chuyên gia này phải có trình độ
chuyên môn về quản lí chất lượng,…
15
Phương thức thử nghiệm thành thạo mang lại hiệu
quả hơn so với hai phương thức còn lại nên được
sử dụng phổ biến trong ngoại kiểm tra.
1 Thử nghiệm
thành thạo
16
Các nhóm phương pháp xét nghiệm
trong ngoại kiểm tra
17
Nhóm phương pháp XN định lượng
Kết quả ngoại kiểm tra được thể hiện dưới dạng trị
số, khoảng giá trị hay tỉ lệ ứng với đơn vị đo lường
nhất định.
18
Nhóm phương pháp XN định tính
• Kết quả ngoại kiểm tra này không cần phân tích,
đánh giá bằng các chỉ số thống kê đặc trưng
19
Các cách tiến hành ngoại kiểm tra
20
Cách 1:
• Mẫu ngoại kiểm được luân chuyển liên tiếp từ
phòng xét nghiệm này đến phòng xét nghiệm khác.
• Trị số ấn định (Assigned value) cho các thông số
của mẫu ngoại kiểm đã được xác định trước bởi
phòng xét nghiệm tham chiếu hay đơn vị triển khai
ngoại kiểm.
• Kết quả ngoại kiểm tra của từng phòng xét nghiệm
được gửi về đơn vị triển khai ngoại kiểm để được
so sánh với trị số ấn định đã được xác định.
21
Cách 1:
Hạn chế
1. Mẫu ngoại kiểm cần được kiểm tra lại ở những
giai đoạn nhất định trong suốt giai đoạn triển khai
22
Cách 2:
• Mẫu ngoại kiểm được phân phối đồng thời cho các phòng xét
nghiệm tham gia để cùng phân tích.
• Các phòng xét nghiệm tham gia sẽ gửi kết quả đồng loạt về đơn
vị triển khai ngoại kiểm để được phân tích, thống kê, đánh giá
kết quả ngoại kiểm tra của từng phòng xét nghiệm và của toàn
bộ nhóm phòng xét nghiệm có cùng phương pháp, thiết bị xét
nghiệm.
• Việc xác định trị số ấn định là bước quan trọng mà đơn vị triển
khai ngoại kiểm cần thực hiện.
• Có nhiều cách để xác định trị số ấn định tùy đơn vị triển khai
ngoại kiểm lựa chọn; trong đó, việc xác định trị số ấn định
dựa trên kết quả đồng thuận của các phòng xét nghiệm
tham gia được áp dụng phổ biến vì có độ tin cậy cao và ít tốn
kém.
• Do cách 2 có nhiều ưu điểm hơn cách 1 nên được sử dụng phổ
biến trong ngoại kiểm tra.
23
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGOẠI KIỂM
TRA
24
25
CÁC NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
NGOẠI KIỂM TRA
26
Trước khi tham gia ngoại kiểm tra
• Tìm hiểu rõ các thông tin về đơn vị triển khai ngoại kiểm
bao gồm mẫu ngoại kiểm, các thông tin cơ bản và bản
phân tích kết quả ngoại kiểm tra.
• Cần xem xét tất cả các điều kiện liên quan đến mẫu
ngoại kiểm có thể ảnh hưởng đến kết quả phân tích:
27
Phòng xét nghiệm tìm hiểu các chương trình ngoại
kiểm tra (“chương trình ngoại kiểm tra” có nghĩa là
sẽ có giới hạn ở khoảng thời gian giữa mẫu đầu
tiên và mẫu cuối cùng).
Tìm hiểu về đơn vị triển khai ngoại kiểm thông qua
các phòng xét nghiệm đã và đang tham gia ngoại
kiểm tra hoặc tìm hiểu trên các trang thông tin điện
tử.
Tìm hiểu về bản phân tích kết quả ngoại kiểm tra
được cung cấp từ đơn vị triển khai ngoại kiểm bao
gồm các chỉ số thống kê, phương pháp so sánh,
cỡ mẫu,…
28
Khi tham gia ngoại kiểm tra
Cần tuân thủ các quy định của đơn vị triển khai
ngoại kiểm để tránh các lỗi thủ tục, ví dụ: sử dụng
đúng các biểu mẫu, khai báo đúng phương pháp,
thiết bị, thuốc thử, cập nhật khi có thay đổi về
phương pháp phân tích.
29
• Đối với mẫu ngoại kiểm chưa sử dụng đến, phòng
xét nghiệm cần bảo quản theo đúng hướng dẫn để
tránh mẫu bị hỏng hoặc biến tính làm giảm chất
lượng.
30
• Khi có những kết quả ngoại kiểm tra nằm ngoài
giới hạn cho phép, phòng xét nghiệm phải điều tra
dù chỉ có một xét nghiệm không đạt.
• Thực hiện hành động khắc phục loại bỏ nguyên
nhân gốc và theo dõi hiệu quả của hành động khắc
phục.
• Đề xuất những biện pháp phòng ngừa để giảm
thiểu sai số có thể xảy ra ở tất cả các quy trình và
các lĩnh vực xét nghiệm khác nhau.
• Khi có bất kì trở ngại nào trong quá trình thực hiên,
phòng xét nghiệm phải thực hiện ngay với đơn vị
triển khai ngoại kiểm để có hướng dẫn kịp thời.
31
Sau khi kết thúc một chương trình ngoại
kiểm tra
• Phòng xét nghiệm nên tự kiểm tra, xác định các yếu tố có thể ảnh hưởng
đến hệ thống chất lượng xét nghiệm bao gồm:
- Phương pháp phân tích;
- Chất lượng hóa chất/thuốc thử;
- Tình trạng của thiết bị;
-Điều kiện về cơ sở vật chất: môi trường làm việc, cách bố trí phòng xét
nghiệm, dòng điện, nguồn nước, nhiệt độ,…;
- Nguồn nhân lực;
- Thao tác thực hiện của kỹ thuật viên;
- Quy trình thao tác chuẩn;
• Phòng xét nghiệm nên lưu lại tất cả kết quả ngoại kiểm tra, ghi nhận lại các
hành động khắc phục, phòng ngừa và hiệu quả các hành động, báo cáo
đánh giá tổng hợp quá trình thực hiện ngoại kiểm tra, từ đó theo dõi và cải
tiến công tác đảm bảo chất lượng tại phòng xét nghiệm nhằm đạt hiệu quả
ngày càng cao.
32
Biết được
năng lực
Giúp CQ thực hiện của
kiểm mình
Cơ sở đánh
chuẩn giá độ tin cậy
hoạch định của kết quả
chiến lược XN
lâu dài
TẦM
hướng tới
QUAN
liên thông TRỌNG
và công NGOẠI So sánh với
nhận KQ các PXN khác
giữa các KIỂM
PXN TRA
CLXN
Phát hiện
tiết kiệm chi sai số, đề
phí cho việc
khắc phục xuất hành
những sai sót động khắc
Niềm tin ở
phục
BS lâm
sàng, BN,
CQ quản lý
33
THANK YOU!
34