Cấu Trúc đề thi 18DKT.HL

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

NGUYỄN TẤT Học kỳ : 1 Năm học: 2020 –MÃ


THÀNH 2021 ĐỀ :
KHOA TÀI CHÍNH - Môn thi: Nguyên lý kế toán Sinh
KẾ TOÁN Thời gian làm bài: 60 phút viên
Lớp học phần: được sử
dụng
tài liệu.
Cán bộ
coi thi không giải thích gì thêm.

Phần 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (CELO 1-2-3-4-5)


1. Kế toán ghi sổ căn cứ vào:
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ chấp hành
c. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
d. Nội dung và số tiền phát sinh
2. Chứng từ kế toán được xử lý theo quy trình nào sau đây:
a. Hoàn chỉnh, kiểm tra, tổ chức luân chuyển và lưu trữ- bảo
quản
b. Kiểm tra, hoàn chỉnh, tổ chức luân chuyển và lưu trữ- bảo
quản
c.Kiểm tra, tổ chức luân chuyển, hoàn chỉnh và lưu trữ- bảo
quản
d. Tổ chức luân chuyển, kiểm tra, hoàn chỉnh, lưu trữ - bảo
quản

3. Tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết có mối quan hệ:
a. Số dư trên tài khoản tổng hợp bằng số dư trên các tài
khoản chi tiết
b. Số phát sinh bên Nợ, bên Có trên Tài khoản tổng hợp
bằng tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có trên các tài khoản
chi tiết.
c. Số phát sinh bên Nợ trên tài khoản tổng hợp bằng tổng số
phát sinh bên Có trên các tài khoản chi tiết.
d. Đáp án đúng là (a) và (b)
4. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình sử dụng
ngay cho bộ phận bán hàng với tổng giá thanh toán
450.000.000đ, đã trả cho người bán bằng Tiền gửi ngân
hàng 50.000.000đ, kế toán ghi bên Nợ tài khoản nào dưới
đây:
a. TK Chi phí bán hàng (641).
b. TK Nợ phải trả người bán (331)
c. TK Tài sản cố định hữu hình (211)
d. TK Tiền gửi ngân hàng (112).
5. Nội dung nào sau đây có ảnh hưởng đến tình trạng tài
chính của Doanh nghiệp :
a. Ký hợp đồng mua bán 1 lô hàng hóa, trị giá hợp đồng
120.000.000đ (Hợp đồng HĐ 20/2020)
b. Thỏa thuận giá mua lô hàng 120.000.000đ
c. Chuyển khoản thanh toán 50% tiền mua lô hàng, số tiền
60.000.000đ (Giấy báo Nợ)
d. Kiểm tra chất lượng sản phẩm

6. Nguyên tắc cơ bản khi thực hiện phương pháp ghi sổ kép:
a. Có thể phản ánh nhiều tài khoản bên Nợ và nhiều tài
khoản bên Có
b. Có thể phản ánh nhiều tài khoản bên Có và nhiều tài
khoản bên Nợ
c. Tổng số tiền bên Nợ = Tổng số tiền bên Có
d. Tổng các phát sinh tăng = Tổng các phát sinh giảm

7. Nội dung nào dưới đây thuộc phạm vi công việc của tổ
chức công tác kế toán?
a.Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán.
b.Tổ chức bộ máy kế toán
c.Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
d.Tất cả các nội dung trên
8. “Tài sản được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền mà
doanh nghiệp đã trả, phải trả vào thời điểm tài sản được
ghi nhận lên sổ sách kế toán” là nội dung của nguyên tắc
kế toán nào sau đây:
a. Nguyên tắc giá gốc.
b. Nguyên tắc nhất quán
c. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
d. Nguyên tắc thận trọng
9. Trong Danh mục hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo
chế độ kế toán Doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT-
BTC), loại Tài khoản kế toán nào dưới đây là cơ sở để lập
Báo cáo xác định kết quả kinh doanh của đơn vị
a.Tài khoản loại 1-2-3-4.
b.Tài khoản loại 5-6-7-8-9
c.Tài khoản loại 2-4-6-8
d.Tài khoản loại 1-3-5-7-9
10. Nếu trong kỳ kế toán, Tài sản của một Doanh nghiệp
tăng lên 600.000.000đ, vốn đầu tư chủ sở hữu giảm đi
200.000.000đ thì tổng nợ phải trả của Doanh nghiệp này
thay đổi như thế nào:
a. Tăng lên 200.000.000đ
b. Tăng lên 800.000.000đ
c. Giảm đi 600.000.000đ
d. Tăng lên 400.000.000đ
11. DN A lập phiếu chi tiền mặt thanh toán cho DN B.
Vậy phiếu chi tiền mặt đó sẽ là:
a. Chứng từ bên trong của DN A
b. Chứng từ bên ngoài của DN B
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
12. Nghiệp vụ nào sau đây có tác động đến Tổng nguồn
vốn, không tác động đến Tổng Tài sản nhưng vẫn đảm bảo
tính cân bằng giữa Tài sản và Nguồn vốn:
a. Trích tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ để trả nợ cho người
bán ở kỳ trước
b. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 100.000.000đ chưa trả tiền
cho người bán
c. Thu được nợ phải thu từ khách hàng bằng tiền gửi ngân
hàng 200.000.000đ
d. Vay ngân hàng 250.000.000đ trả nợ cho người bán
Phần 2: TỰ LUẬN (7 điểm) (CELO 1-2-3-4-5)
Câu 1: (2 điểm)
a. Ngày 01/03/2019 công ty X bán lô hàng cho công ty Y, giá bán
lô hàng 500.000.000 đ, giá vốn lô hàng 450.000.000 đ, đã thu
200.000.000 đ bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày 15/3/2019 Công
ty Y thanh toán phần còn lại bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty
X sẽ ghi nhận doanh thu vào thời điểm nào ? Bao nhiêu ? (1 đ)
b. Ngày 01/10/2019 Doanh Nghiệp A bán lô hàng cho Doanh
nghiệp B, giá bán lô hàng 255.000.000 đ giá vốn lô hàng
200.000.000 đ, đã thu 30% bằng tiền gửi ngân hàng. ngày
01/12/2019 Doanh nghiệp B thanh toán phần nợ còn lại.
Doanh nghiệp A sẽ ghi nhận doanh thu vào thời điểm nào ?
Bao nhiêu ? (1 đ)
Câu 2: (2 điểm) Trích số liệu kế toán trên Bảng cân đối kế toán
đầu kỳ tại 1 doanh nghiệp như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)

Chỉ tiêu SỐ TIỀN


1. Tiền mặt 450.000
2. Tiền gửi ngân hàng 600.000
3. Nợ vay ngân hàng 1.240.000
4. Phải thu khách hàng X
5. Phải trả người bán 500.000
6. Công cụ dụng cụ 250.000
7. Hàng hóa 830.000
8. Tài sản cố định 2.000.000
9. Lợi nhuận chưa phân phối 200.000
10. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.300.000
11. Phải trả người lao động 140.000
TỔNG CỘNG

Yêu cầu:
1. Xác định giá trị khoản Phải thu khách hàng (X) lúc đầu kỳ (1
điểm)
2. Lập Bảng cân đối kế toán đầu kỳ đơn giản . (1 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
Tại doanh nghiệp Thương mại Phụng Tiên tổ chức công tác kế
toán như sau: (đvt: 1.000đ)
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Giả định mặt hàng X thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị
gia tăng
- Trong tháng 06/2018 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau
1. Ngày 05/06, mua nhập kho hàng hóa X trị giá 4.500.000 đ, trả
bằng tiền gửi ngân hàng
2. Ngày 10/06, xuất kho hàng hóa X bán trực tiếp cho khách hàng
A. Giá vốn 1.800.000 đ, Giá bán 2.500.000 đ, khách hàng A
chưa thanh toán
3. Ngày 15/06, mua nhập kho hàng hóa X, trị giá 1.900.000 đ. Chi
phí vận chuyển hàng về nhập kho 200.000đ. chưa trả tiền người
bán
4. Ngày 28/06 xuất kho hàng hóa X bán cho khách hàng B. Giá
vốn 1.600.000 đ, khách hàng B đã nhận hàng và thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng, giá bán 2.000.000 đ
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 6 là 250.000 đ, chi phí
bán hàng 50.000 đ, trả bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (1,5 điểm)
2. Lập bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
(1,25 điểm)
3. Lập Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (dạng đơn giản)
(0.25 điểm)
HẾT
TP.HCM , Ngày 15 tháng 1 năm 2021
Duyệt đề

You might also like