Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

☯ PHONG THỦY CƠ BẢN

MỆNH LÝ & ĐỊA LÝ


(Lưu hành nội bộ)

Hành thiền mang lại nhiều ánh sáng.


Thanh thản mà niềm tin lại gia tăng.
_________

phongthuykhaitoan.com

1
CHƯƠNG 1. PHONG THỦY VÀ GIÁC NGỘ

1.1/ Phong thủy chân chính.

Phong thủy học thực chất là Từ trường học và Phương vị học. Nó thông qua kim nam châm chỉ
phương hướng trên la bàn, kết hợp với sự tính toán của thuật số học để trắc định được phương vị
tạo thành sự ảnh hưởng đối với vận mệnh, môi trường. Phong thủy học không có công năng thần
bí, tuyệt đối không thể dựa vào cảm giác để xác định phương hướng một cách chính xác được.

Phong thủy học sắp xếp, biến đổi cấu tạo từ trường của hoàn cảnh môi trường. Sau đó vận
chuyển theo vòng nhân quả, đồng thời đạt đến trạng thái cân bằng. Phong thủy học không thể
thay đổi được quy luật nhân quả vốn có, lại càng không thể thâm nhập vào thế giới tâm linh hoặc
tôn giáo. Khi bước vào một ngôi nhà, bạn phát hiện thi kim là bàn có hiện tượng không bình
thường, quay loạn và không có cách nào khác định được phương hướng hoặc trong đầu bạn xuất
hiện tình trạng u mê. Thì nên từ bỏ ý định xem Phong thủy nơi này.

Các bạn phải lưu tâm, học Phong thủy trước tiên là giúp bản thân mình, nếu là một người thầy
phong thủy giỏi còn phụ thuộc vào có phúc đúc hay không ? Mục đích của mọi người học phong
thủy là giúp bạn thân nắm rõ và điều hòa môi trường sống. Tôi cũng luôn mong mọi người có thể
trở thành một người am hiểu phong thủy, truyền tải tâm tính lạc quan, hạn chế mê tín thái quá.

1.2/ Giới thiệu

Thuật số từ xưa đều không thể rời khỏi Ngũ hành: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ. Ngũ hành là một
trong những phát minh vĩ đại của người xưa. Nó đã trở thành một đề tài thu hút sự nghiên cứu,
tìm tòi không ngừng nghỉ của giới học thuật. Nhiều nghiên cứu về Ngũ hành đã đạt được những
thành tựu kiệt xuất. Để có thể trở thành người nghiên cứu thuật số yêu cầu cần 3 loại trí tuệ. Đó là
chuẩn mực, giúp đời và khai ngộ.

Thứ nhất, khi xem phong thủy cần tính toán chính xác năm nào bắt tay vào gây dựng sự nghiệp,
năm nào kiếm được nhiều tiền, năm nào xây dựng gia đình, đặt giường ngủ theo hướng nào, lá số
có những mật mã gì.

Thứ hai, mục đích học Phong thủy là hy vọng có thể cứu người và tự cứu bản thân. Nếu có được
phongthuykhaitoan.com

tấm lòng như vậy mới có thể giúp cho giá trị và ý nghĩa của Phong thủy học được nâng cao

Thứ ba là khai ngộ. Đó là học phong thủy đến độ thoát ly ra khỏi sự tính toán cát hung. Lúc đó,
bạn bắt đầu hiểu rằng, dù có thể dùng bao nhiêu phương pháp phong thủy cũng không thể thay
đổi được tuổi thọ của con người. Bạn có thể thông qua cách bài trí phong thủy để làm cho con
người trường sinh? Tất nhiên là không thể. Bởi vì thuật phong thủy và Bát tự đều có hạn chế, tất
cả các thuật số đều dựa trên nhân quả, nhân tố con người. Tiền bạc và sức khỏe kiếp này liên quan
đến những kiếp trước.
2
Người “có căn” dễ học hơn, nếu tâm không “định” khó lòng tránh khỏi những mưu cầu lợi lộc bất
chính. Người không “có căn” xem ra lại có lợi, chỉ cần kiên trì học, biết vận dụng vừa đủ cho bản
thân có thể mang lại cuộc sống tốt đẹp.

1.3/ Nhân sinh


1/ MỆNH: Con người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi. Mệnh là bất biến mà Vận thì
thường xuyên biến hoá.
2/ Cổ nhân có câu: Nhất Mệnh – Nhì vận – Tam phong thủy – Tứ âm đức – Ngũ độc thư. Vận thế
của bạn sẽ phải chịu ảnh hưởng 20% từ sự giáo dục của gia đình. Phong thủy (môi trường) ảnh
hưởng khoảng 15% vận thế của một người. Tướng mạo cũng ảnh hưởng khoảng 15%.

Dù tướng mạo, phong thủy, sự giáo dục của bạn thật tốt, nhưng bạn vẫn phải chịu ảnh hưởng
của ngày tháng năm sinh, phải chịu ảnh hưởng của trạng thái từ trường vũ trụ lên tính cách. Đó là
những điều không thể thay đổi. Điều này giải thích vì sao anh bạn đó có căn nhà tốt, mà vẫn
không vui vẻ. Sinh thần bát tự ảnh hưởng đến tính cách, tính cách ảnh hưởng đến quan niệm về
sướng khổ. Tu học Phật pháp (hoặc có tín ngưỡng tôn giáo) có thể sẽ làm thay đổi tính cách, vì thế
sẽ có thể giải quyết được vấn đề.

Nhóm cơ bản có 20 Chương với hơn 100 hạng mục nhỏ. Tính thêm nhóm nâng cao là 43 chương,
7 chương cuối thuộc nhóm Bát tự tứ trụ nâng cao, tổng cộng 49 Chương lớn.

CHƯƠNG 2. MỆNH THIẾU THEO NGẠ MỆNH

NHỮNG THỨ NÊN NHÌN THẤY KHI BƯỚC VÀO CỬA


• Mở cửa nhìn thấy màu đỏ, cũng tức là mở cửa bắt gặp niềm vui. Ví dụ nhìn thấy bức tường hoặc
vật trang trí màu đỏ, mang lại cảm giác vui mừng rộn rã, tinh thần phấn chấn.
• Mở cửa nhìn thấy màu xanh lá thiên nhiên, tức vừa mở cửa đã nhìn thấy cây cối xanh tươi, khiến
con người tràn đầy lòng yêu đời, lại có thể thu được hiệu quả dưỡng mắt.
• Mở cửa nhìn thấy tranh ảnh, Nếu nhìn thấy đồ vật nhỏ hoặc bức tranh tinh tế vừa thể hiện được
gu thẩm mỹ của gia chủ, đồng thời có thể mang lại cảm giác bình yên sau khi bước vào cửa.
______
CÁC THỨ KHÔNG NÊN NHÌN THẤY KHI BƯỚC VÀO CỬA
• Mở cửa nhìn thấy bếp. “Mở cửa nhìn thấy bếp, tiền tài tiêu hao nhiều". Tức vừa bước vào cửa là
phongthuykhaitoan.com

nhìn thấy bếp, Hỏa khí xung vào người, khiến tài khí không thể đi vào.
• Mở cửa thấy đồ đạc ngổn ngang, tâm trạng bí bách
• Mở cửa nhìn thấy nhà vệ sinh. Vừa bước vào cửa chính là nhìn thấy nhà vệ sinh, khó tránh khí ô
uế.
• Mở cửa nhìn thấy gương. Gương có thể phản xạ tài khí ra ngoài. Nếu cửa chính không đối diện
với xung sát hoặc vật ô uế không nên để gương đối diện với cửa chính.

3
Bát Tự Tứ Trụ là xét cả 8 ô năm/ tháng/ ngày/ giờ, chương này chưa bàn về Tứ trụ, giải thích về
Mệnh khuyết.
Chương này nói về Ngạ mệnh trong mệnh lý, Mùa sinh hay tháng sinh khống chế Ngũ hành, tức là
trụ có Ngũ hành mạnh nhất trong Tứ trụ. Nhìn vào đồ hình này ta thấy người sinh vào
• Mùa xuân cây cối phát triển, Mộc vượng Kim suy
• Mùa Hè nóng, Hỏa vượng Thủy suy
• Mùa Thu cây cối sơ xác, Kim vượng Mộc suy
• Mùa Đông tiết lạnh, Thủy vượng Hỏa suy
- Nếu bạn sinh vào mùa Xuân, thường sau 20/2 dương lịch, đến 4/4 dương lịch thường kỵ Mộc,
không hợp ở trong căn nhà nhiều gỗ nhiều cây cối.
- Nếu người sinh mùa Hè, từ 6/5 đến 8/7 dương lịch, thường Kỵ Hỏa, cơ thể ưa mát hơn ưa nóng,
không thích vào bếp và nơi nhiều nhiệt.
- Người sinh mùa Thu từ 8/8 đến 9/10 dương lịch thường Kỵ Kim, không thích hợp nơi nhiều
gương, nhiều Kim loại.
- Với nhóm người sinh mùa Đông từ 8/11 đến 20/1 dương lịch thường kỵ Thủy, cơ thể và sinh
hoạt thích ấm hơn lạnh.
Trong 24 tiết khí, 4 tiết khí Cốc vũ, Đại thử, Sương giáng, Đại hàn thường là dư Thổ, rơi vào 4 tháng
Thìn Mùi Tuất Sửu.

Mùa sinh khống chế ngũ hành và hợp cục


Năm Tháng Ngày Giờ

Dụng thần: Kỵ thần:


…………………… ………………
/ ………………… / ……………………
Năm Tháng Ngày Giờ
phongthuykhaitoan.com

Dụng thần: …… Kỵ thần: ………


/ ……………… / …………………
phongthuykhaitoan.com/tietkhi/

Ví dụ 1: 15/3/1987 _ 22:30 p. (ngày 16 tháng 2 năm 1987 âm lịch) -


Năm Tháng Ngày Giờ Tiết khí
4
ĐINH QUÝ QUÝ QUÝ
Hỏa (-) Thủy (-) Thủy (-) Thủy (-) Kinh trập -
MÃO Mộc (-) MÃO Mộc (-) HỢI Thủy (-) HỢI Thủy (-) giữa xuân
ẤT (-) ẤT (-) NHÂM (+) NHÂM (+)
GIÁP (+) GIÁP (+)
Mùa: XUÂN

Ví dụ 2: 15/6/2015 _ 10:15 p. (ngày 29 tháng 4 năm 2015 âm lịch) -


Năm Tháng Ngày Giờ Tiết khí
ẤT TÂN NHÂM ẤT
Mộc (-) Kim (-) Thủy (+) Mộc (-) Mang
chủng -
MÙI Thổ (-) TỴ Hỏa (-) TUẤT Thổ (+) TỴ Hỏa (-) giữa hè
KỶ (-) BÍNH (+) MẬU (+) BÍNH (+)
ĐINH (-) MẬU (+) TÂN (-) MẬU (+)
ẤT (-) CANH (+) ĐINH (-) CANH (+)
Ví dụ 3: 15/9/1993 _ -1:-1 p. (ngày 29 tháng 7 năm 1993 âm lịch)
Năm Tháng Ngày Giờ Tiết khí
QUÝ CANH KỶ
Thủy (-) Kim (+) Thổ (-) Bạch lộ -
giữa thu
DẬU Kim (-) THÂN Kim (+) HỢI Thủy (-)

TÂN (-) CANH (+) NHÂM (+)


NHÂM (+) GIÁP (+)
MẬU (+)

Ví dụ 4: 20/12/1982 _ 6:20 p. (ngày 6 tháng 11 năm 1982 âm lịch)


Năm Tháng Ngày Giờ Tiết khí
NHÂM NHÂM ĐINH QUÝ
Thủy (+) Thủy (+) Hỏa (-) Thủy (-) Đại tuyết -
giữa đông
TUẤT Thổ (+) TÝ Thủy (+) SỬU Thổ (-) MÃO Mộc (-)

MẬU (+) QUÝ (-) KỶ (-) ẤT (-)


TÂN (-) QUÝ (-)
ĐINH (-) TÂN (-)

• Ngay bây giờ bạn hãy lấy giấy kẻ 8 ô như hình, sau đó truy cập vào website:
[phongthuykhaitoan.com/tietkhi/] gõ ngày tháng năm sinh của mình và tra, điền vào 8 ô này
phongthuykhaitoan.com

Năm Tháng Ngày Giờ Tiết khí


CAN
CHI

Bạn sẽ biết lá số của mình khuyết ngũ hành gì, đây là bước đầu cho việc tìm Mệnh
thiếu hoặc mệnh Khuyết cơ bản trong mệnh lý Bát tự tứ trụ để cải vận.

5
Có một mẹo khi chọn nhà, trước tiên là trước mặt nên thông thoáng, nếu tầm nhìn
hẹp hoặc quá cao sẽ bị bí bách, sau lung không nên có ao, kênh. Hai nhà bên tay trái
và tay phải nên bằng nhau, hoặc nhà bên trái nên cao hơn

Nhà trái cao hơn là quẻ Nữ quyền

Nhận biết được Ngũ hành khuyết, vận dụng đơn giản như thiết kế logo, chọn màu
sắc cho cty, theo hình minh họa này …
Hình 1: Tròn, xám, trắng thuộc Kim.
Hình 2: Gợn sóng, đen, xanh dương thuộc Thủy.
Hình 3: Vuông, xanh lá thuộc Mộc. (cam, đỏ, tím là Hỏa)
Hình 4: Nhọn, tam giác, đỏ, tím, cam, vàng sậm thuộc Hỏa.

phongthuykhaitoan.com

6
Các chương tiếp theo, sẽ bật mí với các bạn về cách luận tính cách một ai đó qua
ngày tháng năm sinh, cách chọn Dụng thần trong cải vận, cách nhận biết một ngôi
nhà có Phong thủy tốt, tự tính toán ngày lành cho bản thân.
Các bạn tìm hiểu thêm thông tin nhóm học có thể vào 2 website:
PhongthuyKhaitoan.com hoặc PhongthuyCaivan.org

CHƯƠNG 3. NGŨ HÀNH


1/ Ngũ Hành
phongthuykhaitoan.com

7
• Ngũ hành tương sinh: • Ngũ hành tương khắc:
Kim sinh Thủy, Kim khắc Mộc,
Thủy sinh Mộc, Mộc khắc Thổ,
Mộc inh Hỏa, Thổ khắc Phủy,
Hỏa sinh Thổ, Thủy khắc Hỏa,
Thổ sinh Kim. Hỏa khắc Kim.

2/ 12 Địa Chi

:: Ngũ hành của 12 Địa chi

• Dần, Mão, Thìn thuộc Mộc, thuộc phương Đông.


• Tỵ, Ngọ, Mùi thuộc Hỏa, thuộc phương Nam.
• Thân, Dậu, Tuất thuộc Kim, thuộc phương Tây.
• Hợi, Tý, Sửu thuộc Thủy, thuộc phương Bắc.

Thiên Can ẩn tàng trong Đại chi

phongthuykhaitoan.com

3/ 10 Thiên Can

8
:: Ngũ hành của 10 Thiên can:

• Giáp, Ất thuộc Mộc thuộc phương Đông.


• Bính, Đinh thuộc Hỏa, thuộc phương Nam.
• Mậu, Kỷ thuộc Thổ, thuộc Trung cung.
• Canh, Tân thuộc Kim, thuộc phương Tây.
• Nhâm, Quý thuộc Thủy, thuộc phương Bắc.

Can tính dương ( + ) Can tính âm ( - )


Cứng nhắc/ trực tiếp/ Lạc quan Mềm mại/ uyển chuyển/ Bi quan
Bộc trực/ Nhanh vội Nhu thuận/ Nhút nhát
Độc lập/ Vô tư Dựa vào người khác/ Bi lụy tình cảm
Không ngại va chạm Ngại va chạm/ Nhẫn nại
Vất vả thành tài Vất vả khó thành tài
Theo đuổi mục tiêu lớn Theo đuổi mục tiêu nhỏ

CHƯƠNG 4. NGŨ HÀNH SINH KHẮC HỢP

4/ Sinh/khắc/hợp
phongthuykhaitoan.com

9
0
1
phongthuykhaitoan.com
1 # 5: Ngũ hành khắc, cùng âm hoặc dương
2 # 6: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3 # 7: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4 # 8: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5 # 9: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6 # 10: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7 # 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8 # 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ví dụ 5: 11/12/1997 _ 18:0 p. (ngày 12 tháng 11 năm 1997 âm lịch)


Năm Tháng Ngày Giờ Tiết khí
ĐINH NHÂM ĐINH KỶ
Hỏa (-) Thủy (+) Hỏa (-) Thổ (-) Đại tuyết -
giữa đông
SỬU Thổ (-) TÝ Thủy (+) HỢI Thủy (-) DẬU Kim (-)

KỶ (-) QUÝ (-) NHÂM (+) TÂN (-)


QUÝ (-) GIÁP (+)
TÂN (-)
2020: CANH TÝ 2021: TÂN SỬU

Lá số có Nhâm Đinh hợp Mộc = tốt. Địa chi có Hợi Tý Sửu hợp Thủy = tốt. phongthuykhaitoan.com

CHƯƠNG 5. TÍNH CHẤT ĐỊA CHI

Đầu tiên là nhóm cực đoan, Trong địa chi (12 con giáp) có 4 chữ tượng trưng cho cực đoan: Tý,
Ngọ, Mão, Dậu. Bốn chữ này tượng trưng cho bốn nguồn sức mạnh lớn nhất trên trái đất. Tý
tượng trưng cho sức mạnh của Thuỷ, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, Mão tượng trưng
cho sức mạnh của Mộc, Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim.
1
1
Nếu trong Bát tự (năm, tháng, ngày, giờ sinh) hoặc đại vật xuất hiện bốn chữ này, tượng
trưng cho bốn loại ngũ hành mạnh mẽ, và bắt nguồn từ đó sẽ có bốn loại sự vật cực đoan và tính
cách cực đoan. Như Dậu tượng trưng cho Kim vô cùng tinh khiết, không có bất kỳ tạp chất nào, vì
vậy những ngũ hành khác không thể làm suy yếu loại Kim Này.

• Tý tượng trưng cho sức mạnh của Thuỷ, rất ngạo mạn. Lầm lì cố chấp cao độ. Tý là THỦY BẮC
một trong tứ mã cực đoan - ngoan cường - cố chấp khó thuyết phục, cũng đại diện
mật mã đào hoa.

• Ngọ khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, dữ dội HỎA NAM
như lửa thiêu, Ngọ là một trong tứ mã cực đoan - ngoan cường - cố chấp khó thuyết
phục, cũng đại diện mật mã đào hoa.

• Mão tượng trưng cho sức mạnh của Mộc, Người sinh năm/tháng Mão tính khí cực MỘC ĐÔNG
đoan sẽ phát cuồn, không thể kềm chế nổi, có tính quân tử.

• Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim, vô cùng tinh khiết, không có bất kỳ tạp chất KIM TÂY
nào, vì vậy những ngũ hành khác không thể làm suy yếu loại Kim Này. Dậu rất cố chấp
không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc.

Nhóm thứ hai, Dần, Thân, Tỵ, Hợi là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường. Người có tháng
sinh Dần, Thân, Tỵ, Hợi có tính cách thường thay đổi đa dạng, khiến người khác khó có thể nắm
bắt được. Quan trọng bên cạnh xuất hiện chữ gì, ví như người sinh tháng Dần có tính cách nóng
nảy, ương bướng, nếu gặp thêm Tý, Ngọ, Mão, Dậu khiến cho tính cách tăng thêm, khó có thể chế
phục. Nếu gặp Thìn, Tuất, Sửu, Mùi lập tức được chế phục, trở nên bình hoà.

• DẦN Mộc là một trong tứ trường sinh, tính cách thẳng thắn, khi nóng giận như lửa MỘC ĐÔNG
khó kềm chế, nhưng Dần cũng đại diện cho uyển chuyển theo thời thế. BẮC

• Thân là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, có kiêu căng. Thân là trường KIM TÂY
sinh của Thuỷ. NAM

• Tỵ là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, có lúc kiêu căng, Tỵ là trường HỎA ĐÔNG
sinh của Kim. NAM phongthuykhaitoan.com

• Hợi là kiểu người biến hoá khôn lường, hiền lành, đôi khi cộc tính, Hợi là trường THỦY TÂY BẮC
sinh của Thuỷ.

Nhóm thứ ba, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, thường được gọi là Tứ khố, hoặc 4 loại thương khố (không).
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thường đại diện cho đất đai, nhà cửa.

Thìn là Thuỷ khố. Tuất là Hoả khố. Sửu là Kim khố. Mùi là Mộc khố. Mệnh bát tự xuất hiện 4 chữ 1
này đại diện cho người có năng lực tích trữ và lòng bao chứa rộng lớn.
2
Người sinh vào tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thường có tính cách và năng lực bao dung, điều hoà,
tích trữ, nghỉ ngơi lấy sức, miêu tả tinh tế, dịu dàng hoà giải.

• Thìn là một trong "tứ khố" tức là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, THỔ ĐÔNG
nhà cửa. Bản tính của Thìn cả đời biến hoá, thích nghi cao, một cuộc khảo sát nhận NAM
thấy mệnh sinh vào tháng/năm có Thìn/Tỵ thường là mệnh tốt.

• Tuất cũng là một trong "tứ khố" là một loại thương khố, thường đại diện cho đất THỔ TÂY BẮC
đai, nhà cửa. Bản tính của Tuất lầm lì, háo thắng ngầm, luôn muốn chứng tỏ thành
quả của bản thân, thường có máu kinh doanh, là nhóm người thiên về gia đình.

• Sửu là một trong "tứ khố" tức là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, THỔ ĐÔNG
nhà cửa. Bản tính của Sửu lầm lì hiền lành, đôi lúc cọc cằn, Sửu Thổ thường bao dung, BẮC
hiếu thuận.

• Mùi là một trong "tứ khố" là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà THỔ TÂY
cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. NAM

Trụ Địa Chi tháng sinh và năm nói lên tính cách của bạn.

CHƯƠNG 6. TÍNH CHẤT THIÊN CAN


Thiên Can là chồi, tức là 10 Can: Giáp Ất Bính Đinh… 12 Đại Chi là gốc, là 12 con giáp. Trong Bát Tự
Tứ Trụ, mệnh ngày sinh, các bạn hãy lưu ý điểm này, mệnh ngày sinh là Gốc, ảnh hưởng lớn đến
vận trình, tính cách, tướng mạo của một người. Mệnh tốt là 4 Thiên Can của lá số có sự tương
hợp, không bị khắc xung. 4 Địa Chi cũng như vậy. Kết hợp lại, nếu mệnh ngày sinh và Trụ tháng
sinh có cùng Ngũ hành hoặc Thiên Can Trụ tháng sinh cho Mệnh ngày là tượng cát lợi.

Ví dụ 6: (ngày sinh với trụ tháng Địa chi cùng ngũ hành) Tháng sinh cùng tính chất Ngày sinh là tốt
Năm Tháng Ngày Giờ Tiết khí
ĐINH
Hỏa (-)

NGỌ Hỏa (+)

ĐINH (-)
phongthuykhaitoan.com
KỶ (-)

Ví dụ 7: (trụ Địa chi tháng khắc ngày sinh) Tháng sinh khắc ngày sinh (Nhật can nhược)
Năm Tháng Ngày Giờ Tiết khí
ĐINH
Hỏa (-)

TÝ Thủy (+)

QUÝ (-)
1
3
Đời người sinh lão bệnh tử khổ.
Vượt biển mê cập bờ giác ngộ.

MỤC LỤC
☯CHƯƠNG 1. PHONG THỦY VÀ GIÁC NGỘ

1/ Phong thủy chân chính.


2/ Giới thiệu
3/ Nhân sinh
☯CHƯƠNG 2. MỆNH THIẾU THEO NGẠ MỆNH

Mệnh khuyết theo ngạ mệnh


Mùa sinh khống chế ngũ hành và hợp cục
☯CHƯƠNG 3. NGŨ HÀNH
phongthuykhaitoan.com

1/ Ngũ Hành
2/ 12 Địa Chi
3/ 10 Thiên Can
☯CHƯƠNG 4. NGŨ HÀNH SINH KHẮC HỢP
Sinh/khắc/hợp

☯CHƯƠNG 5. TÍNH CHẤT ĐỊA CHI 1


Tính chất 12 con Giáp
4
☯CHƯƠNG 6. TÍNH CHẤT THIÊN CAN
Tính chất 10 Thiên Can

☯CHƯƠNG 7. NHẬT CAN VƯỢNG HOẶC NHƯỢC

Bài tập 9, 10, 11, 12: Nhật can vượng và nhược

☯CHƯƠNG 8. NHẬT CAN THUỘC ÂM – DƯƠNG

Phân tích tính chất Nhật Can âm và dương

☯CHƯƠNG 9. BÍ QUYẾT CHỌN DỤNG THẦN

1/ Tính chất mệnh ngày sinh và thuộc Âm hay dương


2/ Địa chi tháng sinh và tiết khí (phongthuykhaitoan.com/tietkhi/)
3/ Sự hợp Hóa của Địa Chi trong lá số
4/ Nhật Can vượng hay suy nhược
5/ 4 tháng Thìn Tuất Sửu Mùi

☯CHƯƠNG 10. CHỌN NGÀY LÀNH

Chọn ngày lành với lá số

☯CHƯƠNG 11. 60 GIÁP TÝ

Biểu đồ 60 Giáp Tý
Bài tập xung khắc, phục ngâm
Chọn số hợp mệnh
phongthuykhaitoan.com

☯CHƯƠNG 12. NGŨ HÀNH VÀ VẠN VẬT

Chi tiết tính chất 5 loại ngũ hành

☯CHƯƠNG 13. PHONG THỦY ĐỊA LÝ

Loan đầu
Lý khí 1
5
☯CHƯƠNG 14. CỬU CUNG QUẺ DỊCH
Đồ hình Cửu cung quẻ dịch

☯CHƯƠNG 15. 19 YẾU TỐ NGOẠI LOAN ĐẦU

1/ Nên sống ở nội thành


2/ Muốn có Phong thuỷ tốt trước tiên phải quan sát môi trường lớn
3/ Lựa chọn tầng lầu phải phù hợp với Bát tự
4/ Chọn nhà trước tiên phải chọn nhà kiểu mẫu
5/ Cẩn thận xử lý cây trước cửa
6/ Dòng nước ô nhiễm biến thành “Ngô công sát” (Ngô công sát là một loại Phong
7/ Đối diện toà nhà cũng xung sát
8/ Tuyệt đối không sống trong ngõ cụt (Sức khỏe sẽ bị ảnh hưởng)
9/ Nhà không thể có góc khuyết
10/ Hướng nhà phải tránh hung tinh (Cô thần chủ về thị phi kiện tụng)
11/ Hành lang kỵ đối diện với cửa chính
12/ Ánh sáng cũng là yếu tố phong thuỷ quan trọng
13/ Nghe âm thanh nhận biết phong thuỷ
14/ Cửa chính không được đối diện với cửa thang máy (Liêm đao sát)
15/ Phong thuỷ nhà ở gần bệnh viện cần được ứng dụng linh hoạt
16/ Không nên ở gần nghĩa trang
17/ Đơn vị cảnh sát và Chùa miếu thuộc đất Hoả vượng
18/ hàng xóm và đối diện
19/ Thanh Long, bạch hổ, chu tước, huyền vũ.

☯CHƯƠNG 16. 36 YẾU TỐ NỘI LOAN ĐẦU phongthuykhaitoan.com

1/ Vận dụng thời gian nâng cao hiệu quả phong thuỷ
2/ Chỉnh thể màu sắc của ngôi nhà
3/ Dùng của sổ mở ra khí trường tốt
4/ Lợi dụng cửa chính để thúc đẩy vượng khí cho ngôi nhà
5/ Tránh để cho cách đặt giày dép phá hỏng cửa khí
6/ Trần nhà ảnh hưởng tới sức khoẻ phần đầu
7/ Dầm ngang không được ép đỉnh đầu 1
8/ Trang trí tường phải chú ý đến từ trường
6
9/ Cẩn thận khi ngăn thêm không gian mới
10/ Ban công tiềm ẩn cát hung phong thuỷ
11/ Phong thuỷ của nhà xe
12/ Chọn vị trí hợp lý để đặt tủ lạnh
13/ Tác dụng hoả của nổi cơm điện
14/ Thùng rác có thể trở thành cạm bẫy phong thuỷ (Thìn – Tuất – Sửu - Mùi)
15/ Nhà vệ sinh không được phạm kỵ thần (Tây Bắc – Tây Nam)
16/ Máy giặt Ngũ hành nhiều Hoả, Thổ
17/ Giấu kỹ vòi nước trong nhà
18/ Đừng biến gương thành vật thể hung sát
19/ Coi trọng việc bố trí phòng đọc sách
20/ Sách vở, báo chí đều thuộc Mộc
21/ Tranh treo tường không được tương phản với Ngũ hành
22/ Sức phá hoại tiềm ẩn trong di vật của người quá cố
23/ Trưng bày đàn piano trong nhà ở
24/ Nghiên cứu kỹ phương vị đặt giường (Phúc nguyên)
25/ Nghiên cứu kỹ phương vị lên xuống giường (Phi tinh)
26/ Một chiếc đồng hồ nhỏ ẩn chứa Càn Khôn
27/ Cần Hoả có thể đặt tivi trong phòng ngủ
28/ Phương pháp hoá giải tính Hoả của máy vi tính
29/ Nên điều chỉnh cửa gió điều hoà hướng lên trên
30/ Đặt két an toàn vào tài vị
31/ Phong thuỷ sát của đèn neon phía ngoài cửa sổ
32/ Phương pháp chọn đèn trang trí
33/ Ăng-ten ảnh hướng đến đại não
34/ Mũ (nón) có thể hỗ trợ thêm vận Mộc
35/ Cần kịp thời thanh lý các đồ lặt vặt
36/ Đồ chơi tạo ra cạm bẫy phong thuỷ phongthuykhaitoan.com

☯CHƯƠNG 17. GIA ĐẠO VÀ TÍN NGƯỠNG

1/ Nhà bếp liên quan đến cát hung của nữ chủ nhà
2/ Nhà ở nên treo nhiều ảnh cưới
3/ Chuyển đến nhà mới phải xem Bát tự (nhập trạch)
4/ Nuôi động vật cần phù hợp với Bát tự
5/ Con cái thông minh nhờ vào vị trí Văn Xương 1
6/ Xem Ngũ hành để sinh con
7
7/ Thờ thần phải chọn tượng thần thích hợp
8/ Vị trí đặt bàn thờ thích hợp và lễ cúng

☯CHƯƠNG 18. SỬ DỤNG LA BÀN

1/ 24 sơn La bàn
2/ Vận dụng La bàn
3/ Cách đo tọa độ
4/ Chính hướng/ Khiêm hướng/ Xuất quái (không vong)

☯CHƯƠNG 19. CỬU CUNG PHI TINH

Cửu cung phi tinh


Cửu cung phi tinh mỗi năm

☯CHƯƠNG 20. CHỌN NGÀY LÀNH CHO NGÔI NHÀ


Chọn ngày lành cho ngôi nhà

☯ PHONG THỦY NÂNG CAO

☯CHƯƠNG 21. MÔN CHỦ TÁO

• Môn
• Chủ
• Táo

☯CHƯƠNG 22. SƠN VÀ HƯỚNG

Lấy tọa độ
24 sơn La bàn phongthuykhaitoan.com
Sơn và Hướng
Trạch cát

☯CHƯƠNG 23. HUYỀN KHÔNG PHI TINH

Giới thiệu Huyền không phi tinh (HKPT)


1/ TAM NGUYÊN CỬU VẬN
2/ Bát vận đương lệnh (sao 8)
1
8
3/ Cửu vận tương lai (sao 9)
4/ Tam nguyên long
5/ Phương pháp lập Tinh bàn

☯CHƯƠNG 24. CÁCH AN TINH BÀN VÀO NHÀ

An Tinh bàn vào nhà


Bài tập

☯CHƯƠNG 25. VẬN DỤNG LÝ KHÍ

Vận dụng Lý khí


1/ Cát hung 9 sao
2/ Kỵ thuần dương hoặc thuần âm
3/ Sao tốt nằm trước nên cao, nằm sau nên thấp (ngoại và nội loan đầu)
Bài tập

☯CHƯƠNG 26. Cát hung 24 Sơn Hướng vận 8

Chi tiết Tinh bàn 24 sơn

☯CHƯƠNG 27. TỔ HỢP TINH BÀN TỐT VÀ XẤU

Tổ hợp phi tinh cát lợi


• Hợp thập
• Tam Ban Xảo Quái “1,4,7” – “2,5,8” – “3,6,9”
• Liên châu tam quái: “1,2,3” – “3,4,5”
:: Tổ hợp phi tinh hung

☯CHƯƠNG 28. VỊ TRÍ ĐẶT BẾP

Vị trí phù hợp bếp trong quẻ HKPT


phongthuykhaitoan.com

☯CHƯƠNG 29. VỊ TRÍ NHÀ VỆ SINH

Kiêng kỵ nhà vệ sinh

☯CHƯƠNG 30. BỔ CỨU GÓC KHUYẾT

Bổ cứu góc khuyết

☯CHƯƠNG 31. CHÍNH THẦN VÀ LINH THẦN


1
9
Chính Thần
Linh Thần

☯CHƯƠNG 32. TỨ LINH HỘI TỤ

Tứ linh hội tụ
Bài tập

☯CHƯƠNG 33. PHI TINH GIA HỘI - NGŨ HÀNH SINH SÁT

1/ Phi tinh gia hội


2/ Ngũ hành sinh sát

☯CHƯƠNG 34. 81 PHI TINH ĐOÁN SỰ

Chi tiết tổ hợp sao Phi tinh vận bàn

☯CHƯƠNG 35. TÀI VỊ VÀ VĂN XƯƠNG CUNG

Tài vị
Văn xương vị

☯CHƯƠNG 36. TỔNG HỢP LOAN ĐẦU TRỌNG YẾU

Tổng hợp Loan đầu trọng yếu


Chọn hướng kinh doanh các năm

☯CHƯƠNG 37. TỔNG HỢP LÝ KHÍ - LƯU NGUYỆT PHI TINH

Tổng hợp Lý khí


Phi tinh theo tháng

☯CHƯƠNG 38. VẬT PHẨM HÓA SÁT

Ngũ hành đại diện tiêu biểu trong gia đình


Vật phẩm hóa sát phongthuykhaitoan.com

☯CHƯƠNG 39. TÀNG PHONG NẠP KHÍ

Tàng phong nạp khí


Nội – ngoại khí khẩu

☯CHƯƠNG 40. CỬU TINH

Ý nghĩa chi tiết Cửu cung


2
☯CHƯƠNG 41. THẦN SÁT TRONG MỆNH LÝ
0
DỊCH MÃ: mật mã dịch chuyển, thay đổi
HOA CÁI: mật mã nghệ thuật, tài hoa
HÀM TRÌ: mật mã hành vận đào hoa
THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành
VĂN XƯƠNG: học hành, thông minh, sáng dạ

☯CHƯƠNG 42. KÍCH SAO ĐÀO HOA – DỊCH MÃ

Vẽ mặt bằng nhà tìm tâm


Tìm cung kích sao

☯CHƯƠNG 43. KHI NÀO PHÁT TÀI

1/ Tứ khố
2/ Nguyệt lệnh Kiến lộc (Lộc thần)
3/ Nhật can yếu, Tài nhiều, hành vận Ấn.
4/ Nhật Can vượng, hành vận Thực thần, Tài tinh.

☯7 BƯỚC KHAI VẬN

1/ Ý niệm tự lực
2/ Vận động cơ thể
3/ Thiền định
4/ Bãn ngã
5/ Tiêu trừ tâm ma
6/ Gặp quý nhân
7/ Chánh niệm

- PHONG THỦY BÁT TỰ NÂNG CAO -

☯CHƯƠNG 23B. Thế quái

Huyền không phi tinh “Thế quái”


phongthuykhaitoan.com

☯CHƯƠNG 44. THẦN SÁT (P2)

HỒNG LOAN, THIÊN HỶ: là mật mã tình yêu hôn nhân


CÔ THẦN, QUẢ TÚ: mật mã sự cô độc, lẻ loi
CÔ THẦN: mật mã giám ngục
THIÊN Y chủ về thông minh, giảng dạy, làm thầy
HỒNG DIỄM: chủ đào hoa đa tình
2
☯CHƯƠNG 45. CÁCH TÍNH ĐẠI VẬN
1
Cách tính đại vận
Bài tập

☯CHƯƠNG 46. THẬP THẦN

Sơ đồ Thập thần
Chi tiết 10 sơ đồ Thập thần

☯CHƯƠNG 47. 10 BÍ QUYẾT CHỌN DỤNG THẦN

Ý nghĩa Thập thần


1/ Sát nặng, nhật can nhẹ
2/ Nhật can yếu, Tài vượng
3/ Nhật can cường vượng, Ấn nhiều
4/ Nhật can vượng, Quan nhẹ
5/ Nhật can vượng, Tỷ Kiếp nhiều
6/ Nhật can yếu, Quan Sát vượng
7/ Nhật can yếu nhược, Thực thương nhiều
8/ Nhật can yếu, Tài tinh nhiều
9/ Nhật can và Quan Sát tương đình
10/ Nhật can và Tài tinh đều cường vượng
10 Bài tập

☯CHƯƠNG 48. HÀNH VẬN VÀ THẤT VẬN

• Điềm không may của người phát tài


• Thiên Tài kỵ hành vận Tỷ kiếp
• Tài nhiều nhật Can yếu: có nhà rộng nhưng không của cải
• Thương quan kiến quan. Đại vận gặp, tiểu vận gặp là Họa.
• Thực thần Thương quan mạnh: không duyên sách vở
• Thiên Ấn đoạt thực thần
• Kiếp tài liên tiếp ở Đại vận và Tiểu vận.
• Có Thất sát, không có Ấn: thiếu tài hoa phongthuykhaitoan.com
• Mệnh khắc chồng
• Thiên khắc địa xung và Phục ngâm
• Vận trình cha mẹ
• Công việc kém
• Tình hình ly hôn
• Mệnh giúp người và keo kiệt

2
☯CHƯƠNG 49. “ĐỊNH”
2
Khảo nghiệm thực tế
Kết chương

phongthuykhaitoan.com

2
3

You might also like