Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

CHƯƠNG BỔ SUNG: TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY LÊN RỦI RO VÀ TỶ SUẤT

SINH LỢI
Nội dung tìm hiểu:
Đòn bẩy: Kinh doang, tài chính
Rủi ro: Kinh doanh, tài chính
Tỷ suất sinh lợi: EBIT, EPS
RỦI RO KINH DOANH VỚI VIỆC PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY KINH DOANH
Rủi ro kinh doanh – Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh
- RRKD: loại rủi ro gắn với đặc điểm của ngành
- RRKD đem đến sự bất ổn, sự không chắc chắn hay độ nhạy cảm cho thu nhập hoạt
động của doanh nghiệp (EBIT)
Các yếu tố ảnh hương đến RRKD
Nhóm các yếu tố thuộc đặc điểm ngành
- Tính biến đổi của doanh số theo chu kỳ kinh doanh
- Tính biến đổi của giá bán
- Tính biến đổi của chi phí
-
Điểm hòa vốn kinh doanh: Là điểm mà tại đó doanh thu thu được chỉ đủ để bù đắp chi
phí hđ doanh nghiệp mà doanh nghiệp bỏ ra cho quá trình sản xuất.
Tại điểm hòa vốn kinh doanh, EBIT luôn bằng 0.
Các chỉ tiêu trong phân tích điểm hòa vốn
Sản lượng hòa vốn: Q0
F: Tổng chi phí hđ cố định trong kỳ (định phí)
V: biến phí 1 sản phẩm trong kỳ
P: giá bán 1 đơn vị sản phẩm
Q: số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
EBIT = DT – Tổng CPHĐ
DT = P * V
EBIT = Q (P – V) – F
Tại Q0 thì EBIT = 0
Q0 = Q (P – V) – F = 0
F
Q0 =
P−V

Doanh thu hòa vốn: S0


S0 = Q0 * P
Thời gian hòa vốn: T0

S0 S0
T0 (ngày) = = Doanh thu ❑ 360
Doanh thu bình quân1 ngày

VD: Trích 1 số chỉ tiêu trên Báo cáo thu nhập:
Doanh thu: 5 triệu
Tổng chi phí hđ: 4 triệu ( Định phí + Biến phí)
EBIT: 1 triệu
Yêu cầu: Hãy phân tích các động tăng hoặc giảm 10% doanh thu do sản lượn đến EBIT
của cty qua 2 TH:
a/ Cấu trúc chi phí có 25% là định phí
b/ Cấu trúc chi phí có 50% là định phí
Gỉai
a/ Định phí 25% và Doanh thu tăng 10% thì EBIT ?
Hiện tại Tăng 10% Giamr 10%
DT 5 triệu 5,5 4,5
Định phí 1 triệu 1 1
Biến phí 3 triệu 3,3
EBIT 1 triệu 1,2

- Với cấ truúc chi phí là 25% địhn phí: Khi DT thay đổi 1 lần thì EBIT thay đổi 2 lần 
Độ nhạy cảm của EBIT kinh DT thay đổii (DOL) là 2 lần
- Với cấu trúc chi phí là 50% định phí: Khi DT thay đổi 1 lần thì EBIT thay đổi 3 lần 
DOL là 3 lần
Đòn bẩy kinh doanh: là việc sử dụng tiềm năng của chi phí hđ cố định, lấy chi phí hđ cố
định để khuếch đại thu nhập hđ của cty
Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL)
DOL đánh giá độ nhạy cảm của EBIT khi DT thay đổi. Cụ thể DOL đo lường số lần thay
đổi của EBIT dưới tác động của việc thay đổi 1 lần DT
Công thức xác định DOL:
Tỷ lệ % thay đổicủa EBIT Q∗( P−V ) EBIT + F Q−Q 0
DOL =
Tỷ lệ % thay đổi của DT
= Q∗( P−V )−F
= EBIT
= Q

Rủi ro tài chính: là loại rủi ro gắn liền với việc sử dụng nguồn tài trợ có chi phí tài chính
cố định là nợ và cổ phần ưu đãi (lãi vay và lợi tức cổ phần ưu đãi đc gọi là chi phí tài
chính cố định).
RRTC đem đến sự bất ổn, sự không chắc chắn hay độ nhạy cảm cho thu nhập của chủ sở
hữu cty (EPS, ROE).
Chi phí tài chính cố định: I, lợi tức cổ phần ưu đãi
EBIT biến động  EPS biến động theo
Cùng giá trị EBIT nếu cấu trúc vốn khác nhau thì EPS cũng khác nhau, cụ thể:
T = EBIT*t (thuế suất DN)
DFL: Độ đo đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính: là việc sử dụng tiềm năng của chi phí tài chính cố định, lấy chi phí…
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính: DFL
DFL đánh giá độ nhạy cảum ủa EPS khi EBIT thay đổi, cụ thể DFL đo lường số lần thay
đổi của EPS dưới việc thay đổi 1 lần EBIT
+ Công thức 1:
Tỷ lệ % thay đổi của EPS
DFL =
Tỷ lệ % thay đổicủa EBIT

+ Công thức 2:
CTV 100% VCP: DFL = 1 lần
EBIT
CTV gồm Nợ và VCP: DFL =
EBIT – R

CTV gồm CPUĐ và VCP:


CTV gồ
Đòn bẩy tổng hợp: là việc sử dụng 1 lúc hai đòn bẩy là đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy
tài chính trong nỗ lực khuếch đại thu nhập cho chủ sở hữu.
Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp: DTL
DTL đánh giá độ nhảy cảm của EPS khi DT thay đổi, cụ thể DTL đo lường số lần thay
đổi của EPS dưới tác động của việc thay đổi 1 lần DT.
Công thức DTL:
DTL = DOL * DFL
Tỷ lệ % thay đổi của EPS
DTL =
Tỷ lệ % thay đổicủa DT

You might also like