Professional Documents
Culture Documents
Options - SV p1
Options - SV p1
Lãi Lãi
Ct
E F
Giá F Giá
E
-Ct
Mua Call Bán Call
Lãi Lãi
Ct
F E
Giá F E Giá
-Ct
Mua Put Bán Put
Moneyness :
– At-the-money option: QC hòa vốn
– In-the-money option: QC có lời
– Out-of-the-money option: QC lỗ
▪ Option value = Intrinsic value + Time value
▪ Intrinsic value: giá trị nội tại của HĐ QC
– Gọi f là giá trị của HĐ QC nếu QC được thực hiện ngay lập tức thì
– Intrinsic value = max {0, f}
▪ Time value: giá trị thời gian của HĐ QC là phần giá trị của
hợp đồng quyền chọn có được do thời gian còn lại của
HĐQC cho tới khi đáo hạn.
Biến số c p C P
S0 + – + –
K – +? – +
T
? + +
+ +
– + +
–
r + +
D – + – +
▪ Đ/v HĐ Call Options, giá QCM không thể lớn hơn giá hiện
tại của cổ phiếu. Vì vậy cận trên của Giá QCM là giá hiện tại
của CP
▪ So c và So C
▪ Đ/v HĐ Put Options, giá QCB không thể lớn hơn giá thực
hiện K.
▪ K p và K P
– Hơn nữa, đ/v QC kiểu Âu, người mua HĐ không thể thực hiện hợp
đồng trước ngày đáo hạn nên giá QC không thể lớn hơn giá trị hiện
tại của K
▪ Ke –rT p
▪ C Max (S 0 – K, 0)
▪ 2. Đ/v QCM kiểu Âu:
▪ c Max {S0 – Ke –rT , 0}
▪ Ví dụ 2 danh mục:
– Portfolio A: 01 QCM cp kiểu Âu & Trái phiếu
không trả lãi suất có giá trị K vào thời điểm T
– Portfolio C: 01 QCB cp kiểu Âu & Cổ phiếu
▪ Hai danh mục này có giá trị max(ST , K ) tại thời điểm
đáo hạn
▪ Vì vậy, chúng phải có cùng giá trị ngày hôm nay:
c + Ke -rT = p + S0
− rT
c S0 − D − Ke
− rT
p D + Ke − S0
▪ American options; D = 0
S0 - K < C - P < S0 - Ke -rT
▪ Mô hình nhị thức là một mô hình được sử dụng rất phổ biến
trong định giá quyền chọn. Mô hình này xem xét các khả
năng có thể xảy ra của giá CP trong suốt kỳ hạn của 1 quyền
chọn.
▪ Mô hình này giả định không tồn tại cơ hội kinh doanh chênh
lệch giá (no arbitrage) & rủi ro trung lập (risk-neutral
valuation).
S= $22
c= $1
S = $20
c=?
S= $18
c= $0
18D
S0u (u>1)
S0 ƒu
ƒ S0d (d<1)
ƒd
ƒu − f d
D=
S 0u − S 0 d
Trong đó
e −drT
p=
u−d
S0u
S0 ƒu
ƒ S0d
ƒd
Van Ha NGUYEN - FTU 26
Định giá quyền chọn
S0u = 22
ƒu = 1
S0
ƒ S0d = 18
ƒd = 0
S0u = 22
ƒu = 1
S0
ƒ
S0d = 18
ƒd = 0
Giá quyền chọn là
e–0.120.25 (0.65231 + 0.34770)
= 0.633
24.2
22
20 19.8
18
▪ Mỗi bước 3 tháng
▪ K=21, r=12%
16.2
▪ Ở mỗi bước, giá CP có thể tăng
10% hoặc giảm 10%.
24.2
D
22 3.2
B
20 2.0257 19.8
A E
1.2823 18 0.0
C
0.0 16.2
F
0.0
Một cách để đặt mức biến động u và d theo đề xuất của Cox,
Ross, và Rubinstein là đặt
u = e Dt
d = 1 u = e − Dt
a−d
p=
u−d