Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bài giảng

TƯ DUY HỆ THỐNG

Giảng viên: PGS.TS. Dương Thị Kim Oanh


Trợ giảng: Trịnh Quốc Thanh
Mail: oanhdtk@hcmute.edu.vn

Tp HCM, 2015 - 2016


Nhập môn

TƯ DUY HỆ THỐNG
MÔ TẢ MÔN HỌC
Học phần này trang bị cho
sinh viên :
1. Những kiến thức cơ bản về
hệ thống và phương pháp
luận tư duy hệ thống.
2. Các kỹ năng tư duy và tìm
kiếm giải pháp sáng tạo.
3. Hình thành ở người học khả
năng lập luận và giải quyết
vấn đề một cách hệ thống,
logic và sáng tạo.
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
NỘI DUNG MÔN HỌC

Chương 1: Tổng quan về hệ thống

Chương 2: Tư duy và tư duy kỹ thuật

Chương 3: Phương pháp luận tư duy hệ thống

Chương 4: Các phương pháp tư duy và


tìm kiếm giải pháp sáng tạo

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá quá trình: 50%
Phương pháp: Làm việc nhóm (trên lớp và ở nhà) và
bài tập cá nhân
Điểm quá trình = Trung bình cộng điểm các bài tập làm
việc nhóm và bài tập cá nhân
2. Đánh giá cuối kỳ: 50% - Tiểu luận
3. Điểm môn học: (Điểm quá trình + Điểm thi) x 0,5
TÀI LIỆU CHÍNH DÙNG TRONG BÀI GIẢNG
1. Nguyễn Địch (Chủ biên), Bùi Công Cường, Lê Văn Phùng, Thái Thanh Sơn,
Lý thuyết hệ thống và điều khiển học, Nxb Thông tin và truyền thông, 2009.
2. Phan Dũng, Tư duy logic, biện chứng và hệ thống, NXB Trẻ, 2010
3. Phan Dũng, Các phương pháp sáng tạo, NXB Trẻ, 2010.
4. Phan Dũng, Các quy luật phát triển hệ thống (các quy luật sáng tạo và đổi
mới), NXB Trẻ, 2010.
5. Jamshid Gharaiedaghi, Tư duy hệ thống - quản lý hỗn độn và phức hợp -
một cơ sở cho thiết kế kiến trúc kinh doanh, NXB Khoa học xã hội, 2005.
6. Dương Minh Hào (Chủ biên), Thay đổi tư duy thay đổi cuộc đời, NXB Thanh
niên, 2011.
7. http://vmhn.org/2009/02/16/tư-duy-hệ-thống-systems-thinking/
8. http://www.thinking.net/Systems_Thinking/OverviewSTarticle.pdf
9. https://www.leveragenetworks.com/pathways/introduction-systems-thinking-
pdf-version
10.Nguyễn Trọng Khanh, Phát triển năng lực và tư duy kỹ thuật, NXB Đại học
Sư phạm, 2011
TÀI LIỆU CHÍNH DÙNG TRONG BÀI GIẢNG
11. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên), Tâm lý học đại cương, NXB Sư phạm Hà
Nội, 2007
12. Tony Buzan, Lập sơ đồ tư duy, NXB Tổng hợp tp HCM, 2010.
13. PGS.TS. Thái Bá Cần, Bài giảng Phương pháp luận sáng tạo khoa học kỹ
thuật, Trường ĐH SPKT tp HCM
14. Napoleon Hill’s, Chìa khóa tư duy tích cực, NXB Trẻ, 2011.
15. Jean Luc Deladriere, Sắp xếp ý tưởng với sơ đồ tư duy, NXB Tổng hợp tp
HCM, 2010.
16. Phạm Thành Nghị, Giáo trình Tâm lý học sáng tạo, NXB Đại học quốc gia
Hà Nội, 2012.
17. Michael C. Jackson. System Thinking Creative holism for managers. John
Wiley and Sons Ltd. Englandd. 2003
18. Hubert Anton Moser. Systems Engineering, Systems Thinking and Learning
- A Case Study in Space Industry. Springer International Publishing
Switzerland 2014
Chương 1

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. Quan niệm về hệ thống


2. Mô tả hệ thống
3. Đặc trưng của hệ thống
4. Phân loại hệ thống
5. Các bước phát triển một hệ thống
6. Phân tích và thiết kế hệ thống - hai giai đoạn trung tâm của
vòng đời phát triển hệ thống
7. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu hệ thống
1. QUAN NIỆM VỀ HỆ THỐNG

Hệ thống không phải là khái niệm


nguyên thủy – có thể dùng những
khái niệm đã biết để định nghĩa
thế nào là hệ thống
1. QUAN NIỆM VỀ HỆ THỐNG

HỆ THỐNG NHÂN TẠO


Con người thiết kế
và chế tạo
1. QUAN NIỆM VỀ HỆ THỐNG

Hệ thống không phải là khái niệm


nguyên thủy – có thể dùng những
khái niệm đã biết để định nghĩa
thế nào là hệ thống

1. Tập hợp các phần tử


2. Tập hợp các mối quan hệ giữa
các phần tử đó
3. Tạo thành một thể thống nhất để
có được những chức năng hay
mục tiêu (của chính nó hay được
con người gán cho) của hệ thống
VÍ DỤ VỀ HỆ THỐNG

1. Máy bay là tập hợp các yếu tố


như động cơ, thùng nhiên liệu,
thân, cánh quạt, đuôi, càng,
bánh xe, mạng điện ...
2. Các yếu tố này liên kết chặt chẽ
với nhau.
3. Toàn bộ máy bay có tính
chất bay.
4. Tính chất này không thể quy về
thành tính chất của từng yếu tố,
từng mối liên kết riêng rẽ.
VÍ DỤ VỀ HỆ THỐNG

1. Bè chuối là tập hợp các yếu tố


gồm các cây chuối liên kết với
nhau bằng các thanh tre.
2. Toàn bộ bè chuối có tính chất
thăng bằng ổn định, không
bị lật.
3. Từng yếu tố (câu chuối) và
Trẻ em chơi trên bè làm từng mối liên kết (thanh tre)
bằng thân cây chuối đứng riêng rẽ không thể tạo
trước một ngôi nhà bị nên tính chất thăng bằng ổn
ngập lụt tại ngôi làng định và bè chuối không bị lật.
Truni ở Indonesia.
1. QUAN NIỆM VỀ HỆ THỐNG

Tín hiệu vào Tín hiệu ra


Hệ thống theo (Input) (Output)
định nghĩa chung HỆ THỐNG

nhất chỉ một tổ


hợp được cấu
1. Hệ thống có một tín hiệu vào và một
thành từ nhiều
tín hiệu ra gọi là hệ thống một tín hiệu
thành phần mà vào một tín hiệu ra - hệ đơn tín hiệu
trong đó tồn tại (gọi tắt là hệ đơn).
một mối quan hệ 2. Hệ thống có nhiều tín hiệu vào và
giữa những tín nhiều tín hiệu ra gọi là hệ thống đa tín
hiệu vào đa tín hiệu ra - hệ đa tín hiệu
hiệu vào và
(gọi tắt là hệ đa).
những tín hiệu ra.
1. QUAN NIỆM VỀ HỆ THỐNG

Hệ thống là một tập hợp các


phần tử liên kết với nhau một
cách chặt chẽ thành một nhất
thể nhằm thực hiện được một số
chức năng nhất định.
CÁC LƯU Ý VỀ HỆ THỐNG

Đối với hệ thống máy móc nhân tạo


Khi xác định một
(đồng hồ, tivi, xe đạp …): Mỗi chi tiết
hệ thống, điều
máy là một phần tử của hệ thống.
quan trọng đầu tiên
là việc đưa ra đối
tượng cần khẳng
định được đối Đối với nhiều hệ thống, đối tượng nào
tượng đó có thuộc thuộc hệ thống và đối tượng nào
hay không thuộc không thuộc hệ thống là vấn đề vô
hệ thống .
cùng phức tạp.
CÁC LƯU Ý VỀ HỆ THỐNG

Hệ thống máy móc nhân tạo (đồng hồ, tivi, xe đạp …)


1. Các liên kết rõ ràng (vừa là liên kết định vị, vừa là liên
Chỉ rõ kết chức năng): Các phần tử (chi tiết hay linh kiện) rời
rạc tạo nên một nhất thể (hệ thống) có thể thực hiện
được liên
được những chức năng nhất định.
kết giữa 2. Nếu bỏ đi hoặc thiếu một phần tử, hệ thống sẽ tan rã.
các phần
của hệ Đối với nhiều hệ thống, các phần tử của
chúng có nhiều loại liên kết khác nhau, thể
thống.
hiện dưới nhiều hình thức khác nhau và
với nhiều mức độ khác nhau nên việc lựa
chọn những liên kết để đưa vào hệ thống
là một vấn đề phức tạp.
CÁC LƯU Ý VỀ HỆ THỐNG

Đối với hệ thống máy móc nhân tạo:


Các chức năng do con người đề ra.
Mỗi hệ
thống thực
hiện một số
chức năng Đối với hệ thống tự nhiên (được hình
nhất định. thành một cách tự nhiên ngoài ý muốn
của con người): Các chức năng được
hình thành một cách tự nhiên.
1. QUAN NIỆM VỀ HỆ THỐNG

MÔN THỂ THAO BÓNG BÀN LÀ MỘT HỆ THỐNG

Phần tử 2

Phần tử 1 Phần tử 3

Phần tử 4
1. QUAN NIỆM VỀ HỆ THỐNG

MÔN THỂ THAO BÓNG BÀN LÀ MỘT HỆ THỐNG

Định luật vật lý

Luật chơi

Định luật vật lý


2. MÔ TẢ HỆ THỐNG

1. Phần tử của hệ thống


2. Hệ thống con và sự phân
cấp hệ thống
3. Liên kết giữa các phần tử
của hệ thống và tính trội
của hệ thống
4. Tính cưỡng bức của hệ
thống và hệ thống bị
cưỡng bức
5. Mục tiêu và chức năng của
hệ thống
PHẦN TỬ CỦA HỆ THỐNG

1. Phần tử của hệ thống là


thành phần cơ bản cấu tạo 1. Con người không thể
chia nhỏ hơn phần tử đó.
nên hệ thống, nó tồn tại 2. Do tính chất của vấn đề
độc lập tương đối với các nghiên cứu không cần
phần tử khác của hệ thống thiết phải chia nhỏ hơn.
và không thể chia nhỏ
hơn về mặt vật lý.

2. Việc xác định phần tử của


hệ thống một cách hợp lý
và đúng đắn làm cho việc
nghiên cứu các vấn đề về
hệ thống trở nên rõ ràng.
HỆ THỐNG CON VÀ SỰ PHÂN CẤP HỆ THỐNG

1. Hệ thống con là hệ thống trong


đó một số phần tử liên kết với
nhau tạo nên bộ phận nhất thể,
bộ phận này có đầy đủ tư
cách là một hệ thống song nó
lại liên kết với các bộ phận
khác với tư cách là phần tử
để tạo nên một hệ thống.

2. Hệ thống chứa nhiều hệ thống


con là một hệ phân cấp.
3. Tính phân cấp của hệ là một
đặc trưng của độ phức tạp của
hệ, số cấp càng nhiều thì độ
phức tạp của hệ càng lớn.
LIÊN KẾT GIỮA CÁC PHẦN TỬ CỦA HỆ THỐNG VÀ TÍNH TRỘI CỦA HỆ THỐNG

1. Tính trội của hệ thống là hiện tượng nhiều phần tử liên kết với
nhau tạo nên một nhất thể mới nhằm thực hiện một số chức
năng nhất định mà từng phần tử một không có.
2. Sự liên kết giữa các phần tử trong hệ thống càng chặt chẽ và
hợp lý bao nhiêu, tính trội của hệ thống càng tăng bấy nhiêu.
3. Hệ thống người – máy tạo nên một nhất thể có tính trội vượt
bậc nếu các phần tử trong hệ thống này liên kết một cách
hợp lý và chặt chẽ.
4. Tính trội của hệ thống làm mất đi tính yếu, tính tiêu cực của
mỗi phần tử.

Tính trội của hệ thống là sức mạnh của hệ thống.


TÍNH CƯỠNG BỨC CỦA HỆ THỐNG VÀ HỆ THỐNG BỊ CƯỠNG BỨC

1. Sự liên kết giữa các phần tử trong hệ thống không chỉ tạo
ra tính trội mà còn tạo ra tính cưỡng bức.
2. Hệ thống lớn bắt buộc các hệ thống con và các phần tử
của mình hoạt động đúng quy chế.
3. Nếu quy chế hợp lý, các hệ thống con đều chấp nhận, sự
cưỡng bức theo quy chế là nguồn gốc tính trội của
hệ thống.
4. Nếu quy chế không hợp lý, một số hệ thống con phải chấp
nhận thực hiện trên diện rộng và trong thời gian dài, tính
trội dần dần bị trị tiêu và hệ thống trở thành hệ thống bị
cưỡng bức.
MỤC TIÊU VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG

1. Khi hình thành hệ thống, đồng thời cũng hình thành mục tiêu và
chức năng của hệ thống đó.
2. Các hệ thống máy móc không có mục tiêu, chúng chỉ có chức
năng (tính năng và công dụng của máy) do các nhà thiết kế
đề ra.
3. Đối với hệ thống tự nhiên (sinh vật nói chung và con người là
sinh vật tiến hóa cao nhất): mục tiêu là sự tồn tại và phát triển
của chính bản thân sinh vật.
4. Trong các hệ thống kinh tế xã hội: hệ thống mục tiêu đa cấp.
3. ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ THỐNG
1. Mỗi hệ thống gắn liền với một hình thức tổ chức nhất định:
• Tính tổ chức thể hiện ở cấu trúc thứ bậc, đặc trưng cho kết cấu
hình thức và phương thức hoạt động của hệ thống.
• Mỗi hệ thống gồm nhiều phân hệ, nhiều hệ con, nhiều phần tử
hợp thành.
• Mỗi phân hệ, mỗi hệ con, mỗi phần tử vừa thuộc các hệ thống
lớn, vừa thuộc một số hệ thống con của hệ thống đó.

 Bất kỳ một hệ thống nào cũng có thể là một phần tử của hệ


thống loại cao hơn, đồng thời cũng có thể thuộc một hệ thống
loại thấp hơn.
3. ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ THỐNG
2. Các phần tử của hệ thống phải
được bố trí theo cách đặc biệt để
hệ thống thực thi được mục tiêu và
chức năng của nó.
3. Hệ thống duy trì sự ổn định bằng
việc điều chỉnh dựa trên phản hồi:
thông tin quay trở lại nguồn phát
của nó để gây ảnh hưởng tới hành
động tiếp theo của nơi phát.
4. Đặc trưng của hệ thống không phải
chỉ là các mối liên hệ và quan hệ
giữa các phần tử cấu thành, mà
còn là sự thống nhất với môi
trường, thông qua những quan hệ
qua lại của chúng với môi trường.
4. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
1. Hệ thống tự nhiên và hệ thống
nhân tạo.
2. Hệ thống trừu tượng- Hệ thống
cụ thể - Hệ thống hỗn hợp.
3. Hệ thống lớn và hệ thống nhỏ.
4. Hệ thống đơn giản và hệ thống
phức tạp.
5. Hệ thống đóng và hệ thống mở
6. Hệ thống tất định và hệ thống
xác suất
7. Hệ thống có mục tiêu, không có
mục tiêu
8. Hệ thống điều khiển được và hệ
thống không điều khiển được.
9. Hệ thống tự tổ chức.
10.Hệ thống tự điều chỉnh
HỆ THỐNG TỰ NHIÊN VÀ HỆ THỐNG NHÂN TẠO

1. Hệ thống tự nhiên là hệ
thống được hình thành
trong quá trình tiến hóa
của thế giới tự nhiên (hệ
thống thiên văn, thực
vật, động vật …).
2. Hệ thống nhân tạo là
các hệ thống do con
người tạ ra (hệ thống
giao thông, hệ thống
quản lý, hệ thống máy
móc…).
HỆ THỐNG TRỪU TƯỢNG, CỤ THỂ VÀ HỖN HỢP
Hệ thống trừu tượng Hệ thống cụ thể Hệ thống hỗn hợp

1. Là hệ thống gồm các 1. Là hệ thống gồm 1. Là hệ thống gồm các


khái niệm liên hệ với những phần tử vật phần tử trừu tượng
nhau bằng các quan chất. hay vật chất, kể cả
hệ xác định. 2. Ví dụ: con người.
2. Ví dụ: Một công thức 2. Ví dụ: trường học
toán (hệ thống ký
hiệu), hệ thống đạo
đức (cần kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư).
HỆ THỐNG LỚN VÀ HỆ THỐNG NHỎ

Hệ thống lớn Hệ thống nhỏ


1. Là hệ thống có kích thước Là một nhóm phần tử
lớn, chiếm một khoảng tách riêng ra, hoạt
không gian lớn. động trong một hệ
2. Hệ thống lớn có tính trội và thống lớn.
tính đa dạng cao.
3. Ví dụ: Hệ thống thiên văn,
hệ thống kinh tế - xã hội, hệ
thống giáo dục …
HỆ THỐNG ĐƠN GIẢN VÀ HỆ THỐNG PHỨC TẠP

Hệ thống đơn giản Hệ thống phức tạp


Là hệ thống mà cơ cấu của Là hệ thống mà cơ cấu
các phần tử hợp thành cũng của các phần tử hợp
như mối quan hệ giữa thành cũng như các
chúng là đơn giản mối quan hệ giữa
chúng là phức tạp và
rất khác nhau.
HỆ THỐNG ĐÓNG VÀ HỆ THỐNG MỞ

Hệ thống ĐÓNG Hệ thống MỞ


Là hệ thống không có quan hệ Là hệ thống tác động tích
với môi trường cực với môi trường.
HỆ THỐNG TẤT ĐỊNH VÀ HỆ THỐNG XÁC SUẤT

Hệ thống tất định Hệ thống xác xuất


1. Là hệ thống mà các phần tử 1. Là hệ thống mà các
của nó tương tác đơn trị một phần tử của nó chịu rất
cách ổn định và chính xác. nhiều tác động nên khó
2. Hành vi của hệ thống này có thể mô tả chính xác
hoàn toàn xác định trước. tương tác giữa các
phần tử.
2. Hành vi của hệ thống
chưa được xác định rõ,
chỉ xác định được hành
vi với một xác xuất
nào đó.
3. Ví dụ: Kết quả dạy học,
tăng trưởng kinh tế.
HỆ THỐNG CÓ MỤC TIÊU VÀ HỆ THỐNG KHÔNG CÓ MỤC TIÊU

Hệ thống có mục tiêu Hệ thống không có mục tiêu


1. Là hệ thống mà hoạt 1. Là hệ thống mà hoạt động
động của nó luôn không hướng tới các mục
hướng đến các mục tiêu nhất định.
tiêu nhất định. 2. Ví dụ: Hệ mặt trời
2. Ví dụ: Hệ thống giáo
dục, hệ thống kinh tế -
xã hội …
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC VÀ HỆ THỐNG KHÔNG ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC

1. Hệ thống điều khiển được là hệ thống mà trạng thái hoặc hành


vi của nó có thể được hướng tới mục tiêu cho trước.
2. Sự định hướng này được thực hiện do các tác động điều khiển
từ bên ngoài hệ thống hay do có cơ chế điều khiển tồn tại ngay
bên trong hệ thống - hệ thống tự điều khiển hay hệ thống có
điều khiển.
3. Hệ thống tự điều khiển bao giờ cũng gồm có hai phân hệ: phân
hệ điều khiển và phân hệ bị điều khiển. Hai phân hệ này tương
tác với nhau.
HỆ THỐNG TỰ TỔ CHỨC VÀ HỆ THỐNG TỰ ĐIỀU CHỈNH

Hệ thống tự tổ chức Hệ thống tự điều chỉnh


Là hệ thống mà trong quá trình • Là hệ thống luôn giữ được
hoạt động nó tự thay đổi và đặc trưng chủ yếu của cơ cấu
hoàn chỉnh cơ cấu của mình cho dù chịu mọi tác động của
rồi thiết lập những tiêu môi trường.
chuẩn xác định giới hạn nội • Trước tác động của môi
cân bằng của nó. trường, hệ thống tự điều
chỉnh vẫn giữ được cấu trúc
ổn định bằng cách tự biến đổi
trong giới hạn cho phép hoặc
tác động trở lại để điều chỉnh
môi trường.
5. CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA MỘT HỆ THỐNG
1. Nghiên cứu, tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống được tiến hành thông
qua một dự án.
• Dự án là hình tượng về một tình huống (một trạng thái) mà con người
muốn đạt tới.
• Dự án là một hoạt động đặc thù tạo nên một thực thể mới một cách có
phương pháp và gắn liền với các phương tiện (nguồn lực) cho trước.
1. Mỗi dự án là một hệ thống, được đặc trưng bởi các bộ phận cấu thành và
các mối liên hệ giữa các bộ phận đó, đồng thời được đặt trong mối quan hệ
tương tác với môi trường.
2. Một dự án phát triển hệ thống gồm các đặc trưng sau:
• Mục tiêu của dự án
• Các giai đoạn
• Tính trội của hệ thống
• Môi trường
5. CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA MỘT HỆ THỐNG

Xác định mục tiêu

Xác định các nguồn lực

Xây dựng cấu trúc và các nguyên tắc xây dựng

Xác định hành vi, lập lịch trình và tiến độ thực hiện

Đánh giá rủi ro

Đề xuất các nhiệm vụ thực thi

Đào tạo lực lượng thực hiện

Theo dõi, cung cấp thông tin về tiến trình thực hiện
và các biến động
6. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Phân tích hệ thống là


phương pháp nghiên cứu
các đối tượng bất kỳ, đưa ra
cấu trúc, các quy luật vận
động và phát triển của nó với
tính cách là một hệ thống.
6. THIẾT KẾ VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1. Xác định rõ những yếu tố, những bộ phận bên trong hệ thống với
những cái bên ngoài hệ thống (môi trường), các yếu tố, các bộ phận
cấu thành hệ thống.
2. Phân chia hệ thống thành các hệ con, phân tích vị trí, chức năng của
chúng trong hệ thống, chú ý đến thứ bậc trong cấu trúc của hệ thống.
3. Nghiên cứu đầy đủ những mối liên hệ giữa các yếu tố, hệ con của hệ
thống và những mối liên hệ giữa hệ thống với môi trường.
4. Nghiên cứu phương thức tác động qua lại giữa các yếu tố, bộ phận
cấu thành hệ thống, giữa hệ thống với môi trường nhằm tìm ra các
đặc trưng (thuộc tính) của hệ thống.
5. Làm rõ quá trình điều khiển của hệ thống để nhận thức hoạt động,
nhất là hoạt động hướng đích của hệ thống.
6. Phân tích hệ thống không chỉ nhằm nghiên cứu cấu trúc mà còn
nghiên cứu cả quá trình phát triển của hệ thống.
6. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Thiết kế hệ thống là việc vạch ra kiến


trúc của một hệ thống kỹ thuật (cả
phần cứng và phần mềm), bao gồm
việc xác định các yếu tố và thành
phần, chức năng của chúng, mối liên
hệ giữa chúng với nhau … để tạo lập
nên một hệ thống thống nhất nhằm
thực hiện một công việc dự định..
6. THIẾT KẾ VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

LƯU Ý VỀ NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN

1. Về nội dung:
Xây dựng một hệ thống
• Nêu được tên của dự án và lý do lựa
chọn thiết kế dự án. (cây cầu, đồ chơi, vật
• Thực hiện phát triển dự án theo các
dụng dùng trong học tập
bước. và cuộc sống, vật trang trí,
1. Về hình thức: quà lưu niệm ...) bằng các

vật liệu đã qua sử dụng
Thành lập nhóm: từ 2 đến 3 sinh viên
(que kem, bìa carton, ống
• Các nhóm làm việc.
hút, tăm tre, giấy ...).
• Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
1. Đánh giá kết quả theo các tiêu chí:
• Tính khả thi của dự án.
• Tính khoa học của dự án.
• Cách thức trình bày.
7. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG

1. Quan điểm nghiên cứu hệ thống


• Quan điểm vĩ mô (nghiên cứu
chức năng)
• Quan điểm vi mô (nghiên cứu
cấu trúc)
• Quan điểm nghiên cứu hỗn
hợp (nghiên cứu cấu trúc -
chức năng)
1. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp mô hình hóa
• Phương pháp hộp đen
• Phương pháp phân tích
hệ thống
QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG

1. Quan điểm nghiên cứu là căn cứ


xuất phát quy định phương hướng
suy nghĩ, cách xem xét và hiểu các
vấn đề của hệ thống.
2. Những căn cứ ở đây gồm góc nhìn
của người nghiên cứu, phương
pháp và phương tiện người nghiên
cứu sử dụng.
QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG
QUAN ĐIỂM VĨ MÔ QUAN ĐIỂM VI MÔ QUAN ĐIỂM HỐN HỢP

1. Quan điểm vĩ mô là 1. Quan điểm vi mô là Quan điểm hỗn hợp là sự


quan điểm nghiên cứu quan điểm nghiên cứu kết hợp quan điểm vĩ
các khía cạnh bên đi vào bên trong hệ mô và vi mô căn cứ
ngoài hệ thống. thống. vào các thông tin có
2. Quan điểm vĩ mô trả 2. Quan điểm vi mô trả lời được và vào mục đích
lời các câu hỏi: các câu hỏi: nghiên cứu
• Mục tiêu của hệ • Phần tử của hệ
thống là gì? thống là gì?
• Môi trường của hệ • Hệ thống có
thống là gi? những phần tử
• Đầu vào, đầu ra nào?
của hệ thống là • Giữa các phần tử
gì? có tồn tại mối
1. Quan điểm vĩ mô là quan hệ nào?
quan điểm nghiên cứu 1. Quan điểm vĩ mô là
hệ thống của các cơ quan điểm nghiên cứu
quan quản lý vĩ mô. của các nhà quản lý
trực tiếp các hệ thống.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG

1. Phương pháp mô hình hóa


2. Phương pháp hộp đen
3. Phương pháp phân tích hệ thống
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA

1. Phương pháp mô hình hóa là ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ


phương pháp nghiên cứu hệ
thống thông qua mô hình khi 1. Dễ thực hiện, ít tốn kém
biết rõ được 3 yếu tố là đầu
2. Đòi hỏi người nghiên cứu
vào, đầu ra và cấu trúc của
phải có kiến thức chuyên
hệ thống.
môn vững.
2. Mô hình là sự mô tả hệ thống
qua các đặc trưng cơ bản của
hệ nhờ kinh nghiệm và nhận
thức của con người.
3. Mô hình bao gồm một luận
đề, một công thức, một sơ đồ,
một chương trình máy tính.
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA

Xây dựng mô hình của hệ thống phải nghiên cứu

Quan sát, thử nghiệm trên mô hình, thu nhận


các kết quả thử nghiệm

Phân tích, nghiên cứu các kết quả thu được


và rút ra kết luận ban đầu

Đối chiếu kết luận rút ra từ mô hình với kết quả thực tế để đối chứng
xem kết luận rút ra từ mô hình lý thuyết có chuẩn xác hay không

Chỉnh lại kết quả rút ra từ mô hình (nếu thấy cần thiết) cho phù hợp với
thực tế, sau đó đem sử dụng lý thuyết đã được xây dựng
PHƯƠNG PHÁP HỘP ĐEN
1. Phương pháp hộp đen là
phương pháp nghiên cứu
hệ thống khi biết rõ yếu tố
đầu vào, đầu ra, song
không biết yếu tố cấu trúc
của hệ thống (đó là một
hộp đen).
2. Nhiệm vụ nghiên cứu là
phải xác định rõ mối quan
hệ giữa đầu ra với đầu
vào của hệ thống và
không nhất thiết phải tìm
ra cấu trúc của hệ thống.
PHƯƠNG PHÁP HỘP ĐEN
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP HỘP ĐEN

Quan sát đầu vào và đầu ra

Tiến hành phân tích vừa định tính, vừa định lượng để tìm ra quy
luật vận hành của hệ thống

Kiểm tra quy luật vừa tìm được so


với thực tế

Chỉnh lí lại kết quả và đưa vào sử dụng


PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1. Phương pháp phân tích hệ


thống là phương pháp
nghiên cứu hệ thống khi
chưa biết yếu tố đầu vào,
đầu ra và yếu tố cấu trúc
của hệ thống.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu là
phải phân tích hệ thống ban
đầu thành một loạt các
phân hệ nhỏ hơn, có mối
liên hệ ràng buộc lẫn nhau
dù có thể là yếu nhưng
không thể bỏ qua.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3. Các yêu cầu của phân tích hệ thống:
• Không được cắt rời từng phân hệ, từng phần tử ra khỏi hệ thống mà phải
luôn luôn chú ý đến tác động của chúng trở lại hệ thống.
• Do hệ thống là một chỉnh thể, có tính trội, nên cần chú ý tới tính trội dù có
thể là rất yếu.
• Hệ thống chỉ phát triển khi là hệ mở, nên khi xem xét phải đặt hệ thống
trong một hệ thống khác lớn hơn.
• Các hệ thống phức tạp là những hệ có cơ cấu phân cấp nên dù các phân
hệ có tương tác với nhau song chúng phải được đối xử như một phân hệ
tương đối độc lập, và chính nó cũng được tạo nên từ các phân hệ nhỏ hơn .
• Các hệ thống phức tạp có thể có những cơ cấu khác nhau tùy theo gốc độ
quan sát. Nói một cách khác là ở hệ thống phức tạp có sự chồng chất các
cơ cấu. Vấn đề là phải kết hợp các cơ cấu khác nhau đó để tìm ra các nét
đặc trưng điển hình của hệ thống .
• Phương pháp phân tích hệ thống đòi hỏi sự sáng tạo trong nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP HỆ THỐNG

Xác định mục tiêu

Xác định môi trường

Phân tích nguồn lực

Phân tích cấu trúc

Nghiên cứu hệ thống trong toàn thể



PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP HỆ THỐNG

1. Xác định mục tiêu là nội dung quan trọng đầu tiên cần nghiên
cứu vì xác định mục tiêu không đúng sẽ ảnh hưởng tới các
bước tiếp theo.
2. Xác định môi trường: Phân biệt cái gì thuộc về hệ thống nghiên
cứu và cái gì không thuộc về hệ thống nghiên cứu mà thuộc về
môi trường.
3. Phân tích nguồn lực: Nguồn lực là tất cả các yếu tố và phương
tiện mà hệ thống sử dụng để thực hiện mục tiêu của mình.
4. Phân tích cấu trúc: Phân chia hệ thống thành các phân hệ nhỏ
hơn để nghiên cứu chi tiết. Việc phân chia đòi hỏi sự sáng tạo
khoa học và nghệ thuật.
5. Nghiên cứu hệ thống trong toàn thể: Nghiên cứu các khả năng
phối hợp, khả năng liên kết các phần tử thành hệ thống.

TÀI LIỆU CHÍNH SỬ DỤNG TRONG BÀI GIẢNG CHƯƠNG 1

1. Nguyễn Địch (Chủ biên), Bùi Công Cường, Lê Văn Phùng, Thái
Thanh Sơn. Lý thuyết hệ thống và điều khiển học. Nxb Thông
tin và truyền thông. 2009.
2. Phan Dũng. Tư duy logic, biện chứng và hệ thống. NXB Trẻ,
2010
3. Phan Dũng. Các quy luật phát triển hệ thống (các quy luật sáng
tạo và đổi mới). NXB Trẻ. 2010.
4. Jamshid Gharaiedaghi. Tư duy hệ thống - quản lý hỗn độn và
phức hợp - một cơ sở cho thiết kế kiến trúc kinh doanh. NXB
Khoa học xã hội. 2005
5. Michael C. Jackson. System Thinking Creative holism for
managers. John Wiley and Sons Ltd. Englandd. 2003

You might also like