Kì I - Hóa 12

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

Hocmai.

vn – Học chủ động - Sống tích cực

TÀI LIỆU ÔN THI GIỮA KÌ I LỚP 12


MÔN HÓA HỌC

A. ÔN TẬP LÍ THUYẾT
CHƯƠNG 1: ESTE

I Định nghĩa

- Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR’
(RCOOH → RCOOR’).
- Công thức tổng quát của một số loại este hay gặp:
+ Este đơn chức, mạch hở: CxHyO2 hoặc RCOOR’ .
+ Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 .
+ Este đa chức của axit đơn chức và Ancol đa chức: (RCOO)xR’.
+ Este đa chức của axit đa chức và Ancol đơn chức: R(COOR’)x .

II Danh pháp

Tên thay thế = Gốc Ancol + Tên thay thế của axit (đổi đuôi “ic” thành đuôi “at”).
CH3COOC2H5: etyl axetat.
CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat.
(CH2OOC-CH3)2: etylenglycol điaxetat.

III Tính chất vật lí

1.Trạng thái: Đa số ở trạng thái lỏng. Những este có KLPT rất lớn có thể ở trạng thái rắn ( như
mỡ động vật, sáp ong …)
2.Nhiệt độ sôi: Thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.
3.Tính tan: Ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử với
nước.
4. Đa số các este có mùi thơm đặc trưng:
- Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2(CH3)2: mùi chuối
- Etyl butirat: CH3CH2CH2COOC4H9: mùi dứa
- Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng…

IV Tính chất hóa học

1. Phản ứng đốt cháy

Cn H2n O2 
 3n  2 O2  nCO2  nH 2O
2
2. Phản ứng thủy phân
2.1. Trong môi trường axit

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

H

RCO OR ' H 2O  RCO OH  R 'OH
2.2. Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
RCOOR ' NaOH  RCOONa  R 'OH
3. Phản ứng khử este bởi LiAlH4 tạo hỗn hợp ancol
RCOOR ' 
LiAlH4
 R  CH2  OH  R ' OH
4. Một số phản ứng riêng
- Este của ancol không bền khi thủy phân hoặc xà phòng hóa không thu được ancol:
RCOOCH=CH2 + H2O → RCOOH + CH3CHO
- Este của phenol phản ứng tạo ra hai muối và nước:
RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
- Este của axit fomic (HCOO)xR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(HCOO)xR + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → (NH4CO3)xR + 2xAg + 2xNH4NO3
- Nếu este có gốc axit hoặc gốc Ancol không no thì este đó còn tham gia được phản ứng cộng,
phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3

V Điều chế

1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit


RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hiđrocacbon không no (đã giảm tải)
RCOOH + C2H2 → RCOOCH = CH2

LIPIT

I Khái niệm

Là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, nhưng tan trong các dung
môi hữu cơ không phân cực.

II Phân loại

Lipit gồm: chất béo, sáp, steroit và photpholipit.


- Sáp điển hình là sáp ong.
- Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật.
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn C không phân nhánh
(axit béo) gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Công thức chung là C3H5(OOCR)3:
- Các axit béo thường gặp là:

axit panmitic C15H31COOH, axit stearic C17H35COOH, axit oleic C17H33COOH,axit linoleic
C17H31COOH.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

III Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, hóa học

- Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật.
+ Chất béo có gốc axit no: rắn, mỡ động vật.
+ Chất béo có gốc axit không no: lỏng, dầu thực vật
- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân
cực như benzen, xăng, ete…
- Bản chất chất béo là este nên có những tính chất như este.

CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRAT
Cacbohiđrat (còn gọi là gluxit hoặc saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công
thức chung là Cn(H2O)m, có chứa nhiều nhóm OH và nhóm cacbonyl (anđehit hoặc xeton) trong
phân tử.
MONOSACCARIT ĐISACCARIT
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ
C6H12O6 C6H12O6 C12H22O11
Công
CH2OH - (CHOH)4 - CHO CH2OH – (CHOH)3 - CO - α-glucozơ – β- fructozơ
thức
CH2OH
Tính - Là chất rắn, không màu, tan tốt trong - Là chất rắn kết tính, dễ tan - Là chất kết tinh, không
chất nước, độ tan trong nước tăng khi nhiệt trong nước. màu, vị ngọt, dễ tan trong
vật lí độ tăng. nước.
và - Có vị ngọt kém đường mía. - Vị ngọt hơn đường mía.
trạng - Có nhiều trong các loại hoa quả: quả
thái nho nên glucozo còn gọi là đường nho, - Có nhiều trong hoa quả và - Có nhiều trong tự nhiên
tự mật ong (30%), máu người (0,1%) đặc biệt trong mật ong trong mía, củ cải đường,
nhiên (40%). hoa thốt nốt.
a. Các phản ứng của ancol đa chức a. Các phản ứng của ancol a. Phản ứng của ancol đa
- Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ đa chức chức
thường tạo thành dung dịch màu xanh - Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay
lam. nhiệt độ thường. nhiệt độ thường:
2C6H12O6 +Cu(OH)2 → - Tác dụng với anhiđrit axit 2C12H22O11 + Cu(OH)2 →
(C6H11O6)2Cu + 2H2O. tạo thành este 5 chức. (C12H22O11)2Cu + 2H2O.
→ Phản ứng này chứng minh glucozo (Phản ứng tương tự như
Tính có nhiều nhóm OH b. Phản ứng thủy phân
glucozo)
chất - Tác dụng với anhiđrit axit tạo thành C12H22O11 +H2O
hóa este 5 chức: → C6H12O6 (glucozơ) +
học CH2OH(CHOH)4CHO+5(CH3CO)2O C6H12O6 (fructozơ)
→ CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CH b. Trong môi trường kiềm
O + 5CH3COOH. fructozơ glucozơ
→ Phản ứng này dùng để chứng minh Nên fructozơ có phản ứng:
trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.
+ Tráng gương
b. Các phản ứng của anđehit + Cu(OH)2 /OH-
- Tác dụng với H2 tạo thành ancol

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

CH2OH(CHOH)4CHO +
H2  Ni, t 0
 CH2OH(CHOH)4CH2O
H (sobitol) .
- Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành
Ag (phản ứng tráng gương)
CH2OH(CHOH)4CHO+2AgNO3 +3N
H3 +H2O → CH2OH(CHOH)4COON
H4 + 2Ag + 2NH4NO3.
- Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
cao:
CH2OH(CHOH)4CHO+2Cu(OH)2 +
NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa +
Cu2O ↓ + 3H2O
- Phản ứng làm mất màu dung dịch
Brom:
CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O
→ CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr
 Các phản ứng này chứng tỏ
glucozơ có nhóm CHO.
c. Phản ứng lên men
C6H12O6 (enzim)→ 2CO2 + 2C2H5OH
Dựa vào phản ứng thủy phân: Trong công nghiệp người
+ Tinh bột và xenlulozơ: ta thường sản xuất
Điều (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 saccarozơ từ mía, củ cải,…
chế + Saccarozơ:
C12H22O11 +H2O → C6H12O6 (glucoz
ơ) + C6H12O6 (fructozơ)
- Làm thuốc tăng lực - Pha chế thuốc
Ứng
- Công nghiệp: sản xuất saccarozo, - Nguyên liệu sản xuất
dụng
ancol etylic, … bánh kẹo, nước ngọt, …

POLISACCARIT
Tinh bột Xenlulozơ
(C6H10O5)n (C6H10O5)n
Tinh bột có 2 dạng: - Công thức cấu tạo: do các gốc β-glucozơ liên
- Amilozơ: Do các gốc α-glucozơ liên kết với kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit tạo
Công nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit tạo mạch dài, thành mạch thẳng, mỗi gốc chỉ còn lại 3 nhóm
thức xoắn lại . Phân tử khối khoảng 200 000. OH tự do nên có thể viết công thức cấu tạo ở
- Amilopectin: Do liên kết α-1,4-glicozit và α- dạng [C6H7O2(OH)3]n.
1,6-glicozit tạo thành mạch nhánh. Phân tử - Phân tử khối vào khoảng: 2 000 000
khối 1000 000 – 2 000 000.
Tính - Chất rắn vô định hình, không tan trong nước - Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không mùi,
chất lạnh, phồng lên và vỡ ra trong nước nóng thành không vị.
vật lí, dung dịch keo gọi là hồ tinh bột, màu trắng. - Không tan trong nước ngay cả khi đun nóng,
trạng - Có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô...), củ không tan trong các dung môi hữu cơ thông
thái (khoai, sắn...) và quả (táo, chuối...). thường như ete, benzen...

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

tự - Thành phần chính tạo nên màng tế bào thực


nhiên vật tạo bộ khung của cây cối
a. Phản ứng thủy phân a. Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n +nH2O → (C6H10O5)n +nH2O → β-nC6H12O6 (β-glucozơ)
Tính n α-C6H12O6 (α-glucozơ)
chất b. Phản ứng với axit nitric
hóa b. Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2 tạo [C6H7O2(OH)3]+3nHNO3 →
học thành dung dịch xanh tím [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
→ Phản ứng này thường được dùng để nhận biết (chất dễ cháy nổ)
hồ tinh bột.
Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp chủ yếu
Điều nhờ quá trình quang hợp của cây xanh.
chế 6nCO2 +5nH2O (xt: diệp lục, ánh
sáng)→ (C6H10O5)n + 6nO2
Là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của - Chế biến giấy
Ứng
con người và động vật. - Sản xuất tơ nhân tạo
dụng
- Tạo thuốc súng

CHƯƠNG 3: AMIN – AMINO AXIT - PEPTIT


AMIN RNH2 AMINO AXIT NH2-R-COOH
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà
Định
NH3 bằng các gốc hiđrocacbon ta thu phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và
nghĩa
được amin. nhóm cacboxyl (COOH)
Đồng - Mạch cacbon
phân - Bậc amin
- gốc – chức : ank + yl + amin - thay thế: “axit” + vị trí + “amino” + tên axit
- thay thế : ankan + vị trí + amin cacboxylic tương ứng.
Danh Ví dụ: - bán hệ thống: “axit” + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β,
pháp CH3–NH2 metylamin ;metanamin CH3– γ, δ, ε, ω) + “amino” + tên thông thường của axit
NH–C2H5 Etylmetylamin; N- cacboxylic tương ứng.
metyletanamin.

- Giữa amin và nước có liên kết Hiđro liên - Amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực -
phân tử nên các amin có khả năng tan tốt Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một
trong nước. Độ tan trong nước giảm khi phần nhỏ thành dạng phân tử.
T/c vật số nguyên tử C tăng. - Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi
lý ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin
lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy
và etylamin là chất khí, có mùi khai; các
cao (vì là hợp chất ion)
amin còn lại đều tồn tại ở trạng thái lỏng,
rắn.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

- Anilin: lỏng, không màu, độc ít tan trong


nước dễ bị oxi hóa chuyển thành màu nâu
đen.
1. Tính bazơ
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính
bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc
1. Tác dụng lên thuốc thử màu
hút e thì tính bazơ càng yếu.
(H2N)x – R – (COOH)y.
a. Phản ứng với dung dịch axit
Khi:
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi
2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
màu
CH3NH2 +
x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
CH3COOH → CH3NH3OOCCH3
x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
b. Phản ứng với dung dịch muối tạo bazơ
2. Aminoaxit có tính lưỡng tính
không tan
a. Tính axit
2CH3NH2 + MgCl2 +
2H2O → Mg(OH)2 + 2CH3NH3Cl Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và
T/c hóa nước:
2. Phản ứng riêng của anilin
học NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK +
- Anilin là amin thơm nên không làm đổi
H2O
màu quỳ tím thành xanh.
Chú ý sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
- Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch
khi giải bài tập.
nước Brom:
b. Tính bazơ
Tác dụng với axit mạnh tạo muối.
NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3 - CH2 - COOH
3. Phản ứng trùng ngưng của aminoaxit
nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O

→ Phản ứng này được dùng để nhận biết


anilin.
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit)
1. Hiđro hóa hợp chất nitro
là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O
sống
(Fe/HCl)
Điều - Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm
2. Dùng kiềm mạnh đẩy amin ra khỏi
chế mì chính (hay bột ngọt)
muối amoni
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl
nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon
+ H2O
– 7)

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin


(CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc
bổ gan

PEPTIT PROTEIN
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH
giữa hai đơn vị α - aminoaxit được gọi là
liên kết peptit.
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử
Định gốc α - aminoaxit liên kết với nhau bằng
khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
nghĩa các liên kết peptit.

- Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10


gốc α - aminoaxit. Ví dụ nếu có hai gốc thì
- Gồm hai loại protein đơn giản và protein phức tạp:
gọi là đipeptit, ba gốc thì gọi là tripeptit
Phân + Protein đơn giản chỉ gồm các chuỗi polipeptit.
(các gốc có thể giống hoặc khác nhau).
loại + Protein phức tạp ngoài các chuỗi polipeptit còn
- Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50
có thành phần phi protein khác.
gốc α - aminoaxit. Polipeptit là cơ sở tạo nên
protein.
- Sự thay đổi vị trí các gốc α - aminoaxit
Đồng tạo nên các peptit khác nhau.
phân - Phân tử có n gốc a - aminoaxit khác nhau
sẽ có n! đồng phân.
- Tên peptit = Tên thông thường của các
Danh aminoaxit bắt đầu từ đầu chứa N
pháp Ví dụ: Ala - Gly - Lys thì tên gọi là
Alanyl Glyxyl Lysin
Hình sợi: keratin (tóc, móng, sừng), miozin (cơ
bắp), fibroin (tơ tằm, mạng nhện) hoàn toàn không
Tính
tan.
chất
Hình cầu: anbumin, hemoglobin tan trong nước
vật lý
tạo dung dịch keo khi đun nóng hoặc gặp hóa chất
lạ bị đông tụ.
1. Phản ứng màu Biure - Phản ứng thủy phân tạo các α-aminoaxit nếu
Từ tripeptit trở lên tác dụng với không hoàn toàn tạo các oligopeptit.
Tính
Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu tím đặc
chất - Phản ứng với Cu(OH)2 có phản ứng màu Biure.
trưng.
hóa
Lưu ý: Đipeptit không có phản ứng này.
học
2. Phản ứng thủy phân hoàn toàn tạo các - Phản ứng màu với HNO3 đặc tạo kết tủa màu vàng
- Bị đông tụ khi đun nóng hay tiếp xúc với axit, bazơ
α - aminoaxit
hóa chất lạ.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi


trường mà sản phẩm của phản ứng khác
nhau:
- Trong môi trường trung tính: n-peptit + (n-
1) H2O → aminoaxit.
- Trong môi trường axit HCl: n-peptit + (n-
1) H2O + ?HCl → muối amoniclorua của
aminoaxit.
- Trong môi trường bazơ NaOH: n-peptit +
? NaOH → muối natri của aminoaxit + ?
H2O

B. MỘT SỐ DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP

1. Dạng bài đốt cháy và thủy phân este


- Đốt cháy este:
Este no, đơn chức, mạch hở (k = 1) ( Cn H 2n O2 )
3n  2
Cn H 2n O2 + O2 
to
 nCO2  nH 2O
2
3
- n CO2  n H2O ;n O2  n CO2  n Este
2
- Các este có công thức dạng Cn H 2n  2O x (no, mạch hở, 2 chức hoặc không no, một nối đôi, mạch
hở, đơn chức) khi đốt cháy: n H2O < n CO2 và n este = n CO2 - n H2O
.
n H2O  n CO2
- n este 
1 k
- Thủy phân Este:


H
+ Thủy phân trong môi trường axit: RCOOR ' H 2O   RCOOH  R 'OH

+ Thủy phân trong môi trường kiềm: RCOOR ' NaOH   RCOONa  R 'OH
o
t

+ Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì tỉ lệ: nNaOH : neste = 1:1
+ Phản ứng thủy phân este của phenol thì tỉ lệ là: nNaOH: neste = 2:1
+ Trong phản ứng thủy phân este đa chức thì tỉ lệ nNaOH : neste > 1
+ Áp dụng các phương pháp giải nhanh: bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn
nguyên tố, phương pháp trung bình… để giải các bài tập.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m (gam) hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng của bình tăng thêm 6,2
gam. Hỏi khối lượng phần dung dịch trong bình sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Tăng 6,2 gam C. Giảm 6,2 gam
B. Giảm 8 gam D. Giảm 3,8 gam
Hướng dẫn:
Giả thiết cho este no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = nH2O = x (mol)

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

m(bình tăng) = mCO2 + mH2O


→ 6,2 = 44x + 18x
→ x = 0,1 (mol)
Vì mCaCO3 > mCO2 + mH2O nên khối lượng dung dịch giảm.
m(dd giảm) = mCaCO3↓ – (mCO2 + mH2O)
→ m(dd giảm) = 0,1.100 – 6,2 = 3,8 (gam)
Ví dụ 2: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam.
Hướng dẫn:
Etyl axetat : CH3COOC2 H5
8,8
n CH3COOC2 H5 = = 0,1 (mol)
88
nNaOH  0, 04  mol 

CH 3COOC 2 H 5  NaOH   CH 3COONa  C 2 H 5OH


o
t

0, 04 0, 04 0, 04 0, 04 mol
Khối lượng chất rắn khan : m  mCH3COONa  0,04.82  3, 28gam.

2. Dạng bài lên men rượu


C6 H12O6 
men ruou
30 35o C
 2C2 H5OH  2CO 2
Dạng bài tập này thường gắn với hiệu suất phản ứng:
m tt
- Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm: H  .100%
mlt
Trong đó: H: Hiệu suất của phản ứng
mtt: Khối lượng chất thu được theo thực tế đề bài cho
mlt: Khối lượng chất thu được theo lý thuyết (tính được theo phản ứng)
mlt
- Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất tham gia: H  .100%
m tt
Trong đó: H: Hiệu suất của phản ứng
mtt: Khối lượng chất tham gia đề bài cho
mlt: Khối lượng chất tham gia tính được theo phản ứng
Ví dụ 1: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Hướng dẫn:
92
Ta có: nC2 H5OH   2  mol 
46

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

C6 H12O6 
menruou
30 35o C
 2C2 H5OH  2CO2
1 2 (mol)
→ Theo lý thuyết: n C6 H12 O 6 = 1 (mol) → m C6 H12 O 6 = 180 (g)
Theo thực tế : m C6 H12 O 6 = 300 (g)
180
→ Hiệu suất quá trình lên men: H = .100% = 60%
300
Ví dụ 2: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic
(hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn
hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men
giấm là
A. 10% B. 90% C. 80% D. 20%
Hướng dẫn:
C6 H12O6 
menruou
30 35o C
 2C2 H5OH  2CO2
1 2 2 (mol)
2.80
Vì hiệu suất lên men rượu đạt 80% => n C2H5OH   1,6(mol)
100
C2 H5OH  O2 
mengiâm
 CH3COOH  H2O
0,16 0,16 (mol)
CH3COOH  NaOH  CH3COONa  H 2O
0,144 0,144 0,144 (mol)
0,144
Hiệu suất quá trình lên men giấm là: H = .100% = 90%.
0,16

3. Dạng bài glucozsơ phản ứng với AgNO3/NH3


CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3
 nGlucozơ = 2nAg
- Trong môi trường kiềm, Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ

Fructozơ 
OH
 Glucozơ
- Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng tráng gương.
- Khi thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, đun nóng, sản phẩm
tạo ra glucozơ  có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo vào nước được dung
dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được
43,2 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng saccarozo có trong hỗn hợp X là:
A. 51,282%. B. 48,71%. C. 74,359%. D. 97,436%
Hướng dẫn:

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

C6 H12O6 : x  


BTKL
180x  342y  70, 2  x  0, 2
Y  n 
C12 H 22O11 : y   Ag
2x  0, 4  y  0,1
0,1.342
%mC12H22O11  .100%  48, 71(%)
70, 2
Ví dụ 2: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam
Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và
fructozơ trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,15 mol B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,2 mol và 0,2 mol D. 0,05 mol và 0,35 mol.

Hướng dẫn:
Glucozo : x   AgNO3
   2x  2y  0, 4 x  0, 05
    Br2 
Fructozo : y    x  0, 05  y  0,15

4. Dạng bài biện luận muối amoni


* Một số muối amoni thường gặp:
- Muối amoni của axit vô cơ : CH3NH3NO3, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3, …
- Muối amoni của axit hữu cơ : HCOOH3NCH3, CH3COONH4, …
* Phương pháp biện luận công thức muối amoni:
- Bước 1: Xác định chất cần tìm là muối amoni dựa vào một số dấu hiệu thường gặp:
+ Dấu hiệu 1: Đề bài cho X tác dụng với dung dịch kiềm tạo khí NH3, amin hoặc khí làm
quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh → X là muối amoni.
+ Dấu hiệu 2: Đề bài cho X tác dụng với axit HCl giải phóng khí CO2 → X là muối amoni
của axit cacbonic.
- Bước 2: Tìm công thức của gốc axit trong một số muối amoni thường gặp:
+ Nếu công thức phân tử của muối amoni cần tìm có dạng CxHyNzO2 → Muối amoni của
axit hữu cơ (Ví dụ: RCOONH3R’).
+ Nếu công thức phân tử của muối amoni cần tìm có
dạng CxHyNzO3 → Muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là CO32 , NO3 , HCO3 .
- Bước 3: Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối.
Ví dụ: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Hướng dẫn:
C2H8N2O3 (X) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức và các chất vô cơ,
chứng tỏ X là muối amoni tạo bởi NH3 hoặc amin đơn chức.
X có 3 nguyên tử O, nên gốc axit có thể là: CO32 , NO3 , HCO3 .

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Xét trường hợp gốc axit trong X là NO3 → X là CH3-CH2-NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3.
Phương trình phản ứng :
CH 3  CH 2  NH 3 NO3  NaOH  CH 3  CH 2  NH 2   NaNO3  H 2 O
(CH 3 ) 2 NH 2 NO3  NaOH  (CH 3 ) 2 NH   NaNO3  H 2 O
→ Y có khối lượng phân tử là 45 đvC.
Tương tự xét trường hợp gốc axit trong X là CO32 , HCO3 → Không có công thức cấu tạo thỏa
mãn.

5. Dạng bài về tính chất của amino axit


Đặt công thức tổng quát của amino axit: ( NH 2 ) x R  COOH  y

1. Amino axit tác dụng với dung dịch axit theo phản ứng:
( NH 2 ) x R  COOH  y  xHCl  (ClNH3 ) x R  COOH  y

Một số công thức cần lưu ý:


n HCl
- Số nhóm chức amino axit: x 
n aa
- Bảo toàn khối lượng: maa + mHCl = m(muối)
2. Amino axit tác dụng với dung dịch bazơ:
(NH2 )x R(COOH) y  yNaOH  (NH2 ) x R(COONa) y  yH2O
Một số công thức cần lưu ý:
- m (muối) - maa = 22y
- n (muối) = naa
nNaOH
- y
n aa
Ví dụ 1: Cho 0,15 mol - amino axit mạch cacbon không phân nhánh A phản ứng vừa hết với
150ml dung dịch HCl 1M tạo 27,525 gam muối. Mặt khác, cho 44,1 gam A tác dụng với một
lượng NaOH dư tạo ra 57,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là
A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
D. H2N- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Hướng dẫn:
X phản ứng với HCl : số mol X phản ứng cũng bằng số mol HCl phản ứng
27,525
Mmuối =  183,5 (1)  M-aminoaxit = 147 (1)
0,15
Mặt khác:
57,3  44,1
Số mol NaOH phản ứng =  0,6(mol)
22

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Chất X có 1 nhóm –COOH


44,1
M-aminoaxit =  73,5 loại
0,6
Chất X có 2 nhóm –COOH
44,1
M-aminoaxit =  147 (2)
0,3
Kết hợp (1) và (2) => X là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Ví dụ 2: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A.
Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B
thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 14,025 gam B. 8,775 gam C. 11,10 gam D. 19,875 gam
Hướng dẫn:
Alanin : CH3CH(NH2)COOH
CH3CH(NH2)COOH + HCl 
 CH3CH(NH3Cl)COOH
0,1 0,1 0,1
CH3CH(NH3Cl)COOH + 2NaOH 
 CH3CH(NH2)COONa + NaCl + 2H2O
0,1 0,2 0,1 0,1 0,2 mol
HCl + NaOH 
 NaCl + H2O
0,05 0,05 0,05 0,05 mol
Khối lượng chất răn thu được là: mrắn = 89.0,1 + 0,15.36,5 + 0,25.40 – 0,25.18 = 19,875 gam.

6. Dạng bài đốt cháy peptit


Công thức phân tử chung của peptit tạo bởi x phân tử α-amino axit no hở có 1 nhóm –COOH và 1
nhóm –NH2: Cn x H2nx 2x Nx Ox 1
3nx  2x x x
Phản ứng cháy: Cn x H2nx 2x N x Ox 1  O2  nx CO2  (nx  1  )H2O  N 2
2 2 2
→ Công thức cần ghi nhớ: n CO2  n H2O  n N2  n peptit
Ví dụ: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no,mạch hở
có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm
H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn
0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m gam kết tủa .
Giá trị của m là?
A. 45. B. 120. C.30. D.60.
Hướng dẫn:
9n  6 1 3
C3n H 6 n 1 N3O 4  O 2  3n CO 2  (3n  )H 2O  N 2
2 2 2
1
0,1  0,3n  0,1(3n  )
2

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

1
mCO2  m H2O = 0,3n.44 + 0,1. (3n  ) .18= 54,9 → n=3
2
→ X là: C6 H12 N2O3
 O2
C6 H12 N 2 O3   6CO 2
0, 2  1, 2 mol
m CaCO3 = 1,2.100 = 120 gam.

7. Dạng bài thủy phân peptit


Khi thủy phân hoàn toàn peptit tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau. Ví dụ
thủy phân peptit tạo bởi x phân tử α-amino axit no hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2:
- Trong môi trường trung tính: peptit + (x-1)H2O → amino axit

mpeptit  mH2O  maminoaxit



→ Công thức cần ghi nhớ:  .

 n peptit  n H 2 O  n aminoaxit

- Trong môi trường axit HCl:


peptit + (x-1)H2O + xHCl → muối amoni clorua của amino axit
n peptit  n H2O  n HCl

→ Công thức cần ghi nhớ: 
 x  n HCl / n peptit

- Trong môi trường bazơ NaOH:
peptit + x NaOH → x muối natri của aminoaxit + H2O
n NaOH  n muoi

→ Công thức cần ghi nhớ: n peptit  n H2O

 x  n NaOH / n peptit
Ví dụ: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2
trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.
Hướng dẫn:
X (tetrapeptit)) + 4NaOH → muối + H2O
a 4a a (mol)
Y (tripeptit) + 3NaOH → muối + H2O
2a 6a 2a (mol)
Ta có: 4a + 6a = 0,6.1  a = 0,06 mol.
Bảo toàn khối lượng: m + 40.0,6 = 72,48 + 18.3.0,06
 m = 51,72 gam.

Nguồn : Hocmai

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -

You might also like