Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

CHƯƠNG 5

Nội dung
1. TSSL theo các kỳ nắm giữ khác nhau
2. Rủi ro và phần bù rủi ro
1. TSSL THEO KỲ NẮM GIỮ KHÁC NHAU
Tổng lợi nhuận đầu tư = Thu nhập cổ tức (tiền lãi) + Lãi/lỗ vốn = D1 + (P1 - P0)
Tỷ suất sinh lợi từ đầu tư:
R = Tỷ suất cổ tức + Tỷ suất lãi (lỗ) vốn = D1/P1 + (P1 – P0)/P0 (%)
Trong đó:
- D1: Cổ tức/tiền lãi
- P1: Gía trị thị trường của CP cuối thời điểm đầu tư
- P0: Đầu tư ban đầu
* TSSL của CHỨNG KHOÁN KHO BẠC không trả lãi đc đầu tư trg thời gian T.
(Tiền lãi = 0)
Rt = (FV – P0)/P0
Trong đó:
- FV: Mệnh giá của chứng khoán, giá trị NĐT nhận đc tại thời điểm đáo hạn.
(FACE VALUE thông thường là $1000 đvs thị trường MỸ, VN: 100 ngàn đồng)
- P0: giá chứng khoán ở thời điểm 0 (PRICE)
=> r còn đc gọi là HPR (Holding Period Return – TSSL theo thời gian nắm giữ)
* TSSL của CỔ PHIẾU đc đo lường bằng tổng các khoản thu nhập (lỗ) của NĐT
trong 1 thời kỳ so vs vốn đầu tư ở đầu kỳ (còn gọi là TSSL trên 1 kỳ nắm giữ -
HPR) = tỷ suất lãi vốn + tỷ suất cổ tức
Rt = (Pt – P0)/P0 + Dt/P0 = HPR
Trong đó:
- Pt: giá chứng khoán ở thời điểm t
- P0: giá chứng khoán ở thời điểm 0
- Dt: cổ tức chi trả trong kỳ (nếu có)
* TSSL trung bình của 1 khoản đầu tư có thể dựa vào:
TSSL trung bình cộng (AAR):
AAR = E(r)
* TSSL trung bình nhân ( TSSL trung bình trọng số theo thời gian):
GAR = g
AAR > GAR. (luôn luôn). Nếu TSSL có phân phối chuẩn, thì sự khác biệt kỳ vọng
giữa AAR và GAR đc tính bằng:
GAR = AAR – ½ phương sai bình

You might also like