Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Bài Sa7.

Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam


Câu 1: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất do ai lãnh
đạo và vào năm nào?
A. Đinh Tiên Hoàng, năm 981.
B. Ngô Quyền, năm 981.
C. Lê Hoàn, năm 981.
D. Lý Thường Kiệt, năm 938.
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 do ai lãnh đạo
và vào giai đoạn nào?
A. Đinh Tiên Hoàng, giai đoạn 981 – 1012.
B. Ngô Quyền, giai đoạn 938 - 981.
C. Lê Hoàn, giai đoạn 981 - 1012.
D. Lý Thường Kiệt, giai đoạn 1075 - 1077.
Câu 3: Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất vào năm nào và
Nhà Trần đã đánh bại bao nhiêu vạn quân Nguyên?
A. Năm 1258; 3 vạn.
B. Năm 1225; 30 vạn.
C. Năm 1285;50 vạn.
D. Năm 1252; 60 vạn.
Câu 4:Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2 vào năm nào và Nhà
Trần đã đánh bại bao nhiêu vạn quân Nguyên?
A. Năm 1225; 3 vạn.
B. Năm 1285; 30 vạn.
C. Năm 1285; 60 vạn.
D. Năm 1258; 40 vạn.
Câu 5:Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 3 vào giai đoạn nào và
Nhà Trần đã đánh bại bao nhiêu vạn quân Nguyên?
A. Giai đoạn 1287 – 1288; 50 vạn.
B. Giai đoạn 1287 – 1288; 60 vạn.
C. Giai đoạn 1287 – 1289; 40 vạn.
D. Giai đoạn 1286 – 1287; 30 vạn.
Câu 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với nghệ thuật
quân sự Việt Nam?
A. Là cơ sở cho sự hình thành và phát triển nghệ thuật quân sự Việt Nam.
B. Là động lực cho sự hình thành và phát triển nghệ thuật quân sự Việt Nam.
C. Là kim chỉ nam cho sự hình thành và phát triển nghệ thuật quân sự Việt Nam.
D. Là nền tảng cho sự hình thành và phát triển nghệ thuật quân sự Việt Nam.
Câu 7: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là gì?
A. Lấy nhỏ địch lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu địch mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh.

1
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
Câu 8: Biện pháp "Tiên phát chế nhân" do ai khởi xướng và thực hiện?
A. Lê Lợi.
B. Lê Hoàn.
C. Lý Thường Kiệt.
D. Nguyễn Trãi.
Câu 9: Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc loại hình nghệ thuật quân sự nào?
A. Chiến dịch phản công.
B. Chiến dịch tiến công.
C. Chiến dịch phòng ngự.
D. Chiến dịch phòng ngự, phản công.
Câu 10: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, chúng ta đã thay đổi phương
châm tác chiến đó là gì?
A. Từ đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Từ đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
Câu 11: Sau cách mạng tháng Tám chúng ta xác định kẻ thù “nguy hiểm,
trực tiếp” của cách mạng là những đối tượng nào?
A. Thực dân Pháp là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của cách mạng Việt Nam.
B. Thực dân Pháp, phát xít Nhật là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của cách mạng
Việt Nam.
C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật, quân Tưởng là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của
cách mạng Việt Nam.
D. Thực dân Pháp, quân Tàu Tưởng là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm của cách
mạng Việt Nam.
Câu 12: Một trong những nội dung của chiến lược quân sự trong nghệ
thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là ?
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xây dựng tinh thần yêu nước, ý chí quật cường cho toàn dân tộc.
C. Phát huy sức mạnh dân tộc và thời đại trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
D. Thực hiện tốt chiến tranh nhân dân trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 13: Những yếu tố nào tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh
giặc của cha ông ta là gì?
A. Kinh tế, quân sự, văn hóa - xã hội.
B. Địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa -xã hội.
C. Địa lý, kinh tế, sáng tạo, ý chí quật cường.
D. Kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, sự sáng tạo và ý chí quật cường.

2
Câu 14: Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam là?
A. Truyền thống đánh giặc của ông cha.
B. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Câu 15: Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận, mỗi mặt trận có
vị trí, tác dụng khác nhau nhưng cùng thống nhất ở mục đích gì?
A. Mục đích phát huy sức mạnh quân đội giành thắng lợi trong chiến tranh.
B. Ở mục đích tạo ra sức mạnh để giành thắng lợi trong chiến tranh.
C. Phát huy sức mạnh của toàn dân, quân đội triều đình làm nòng cốt.
D. Đấu tranh trên mặt trận chính trị, quân sự giữ vai trò quyết định.
Câu 16: Nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta bao gồm mấy nội dung cơ bản?
A. 4 nội dung
B. 5 nội dung
C. 6 nội dung
D. 7 nội dung
Câu 17: Một vấn đề mang tính nghệ thuật cao trong chỉ đạo chiến tranh
của Đảng ta về mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc nhằm mục đích gì?
A. Nhằm giành thắng lợi trọn vẹn nhất nhưng hạn chế tổn thất đến mức thấp nhất.
B. Đạt được mục đích chính trị là giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
C. Hạn chế đến tổn thất mức thấp nhất về con người và cơ sở vật chất kỹ thuật.
D. Thực hiện đúng quan điểm của Đảng là đánh bại ý chí xâm lược của kẻ thù.
Câu 18: Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo gồm những
bộ phận nào sau đây?
A. Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.
B. Nghệ thuật chiến dịch, nghệ thuật chiến thuật và tiến công.
C. Chiến thuật tiến công tổng hợp và nghệ thuật chiến dịch.
D. Chiến dịch, chiến thuật và nghệ thuật sử dụng lực lượng.
Câu 19: Chiến dịch được hình thành trong kháng chiến chống Pháp bằng
chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông 1947 thuộc loại hình chiến dịch nào?
A. Chiến dịch phòng ngự.
B. Chiến dịch phản công.
C. Chiến dịch tiến công.
D. Chiến dịch tiến công tổng hợp.
Câu 20: Bài học kinh nghiệm trong nghệ thuật quân sự gồm có nội dung
nào?
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
C. Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc.
D. Đánh giá đúng kẻ thù.
3
Bài Sa8. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong
tình hình mới
Câu 1: Chiều dài lãnh thổ đất liền của Việt Nam được xác định từ đâu đến đâu?
A. Từ Đồng Đăng đến Hà Tiên.                              
B. Từ Lũng Cú đến Hà Tiên.
C. Từ Lũng Cú (Hà Giang) đến mũi Cà Mau.                
D. Từ Hữu Nghị Quan đến Cà Mau.
Câu 2: Quốc gia thể hiện quyền làm chủ trên mấy phương diện?
A. 2 phương diện.           B. 4 phương diện.           
C. 3 phương diện.           D. 5 phương diện.
Câu 3: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia gồm mấy nội dung?
A. 7 nội dung.                 B. 5 nội dung.                  
C. 6 nội dung.                 D. 4 nội dung.
Câu 4: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm mấy vùng hợp thành?
A. 2 vùng hợp thành.            B. 5 vùng hợp thành.      
C. 3 vùng hợp thành.         D. 4 vùng hợp thành.
Câu 5: Việc xác định biên giới quốc gia trên biển phải dựa vào đâu?
A. Dựa vào công ước quốc tế do Liên Hợp Quốc ban hành.
B. Dựa vào công ước quốc tế của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982.
C. Dựa vào công ước quốc tế của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982 và các
điều ước quốc tế giữa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
D. Dựa vào công ước quốc tế của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982 và các
thỏa thuận của Việt Nam và các nước khác có liên quan.
Câu 6: Biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam tiếp giáp với mấy nước?
A. Tiếp giáp với 2 nước.                    B. Tiếp giáp với 3 nước.
C. Tiếp giáp với 4 nước.          D. Tiếp giáp với 5 nước.
Câu 7: Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia là trách nhiệm của tổ
chức nào?
A. Là sự nghiệp của toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý.
B. Là sự nghiệp của toàn dân, các cấp các ngành.
C. Là sự nghiệp của hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Là trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn dân.
Câu 8: Có mấy quan điểm của Đảng và nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ
chủ quyền, lãnh thổ biên giới quốc gia?
A. Có 5 quan điểm.         B. Có 3 quan điểm.          
C. Có 4 quan điểm.         D. Có 2 quan điểm.
Câu 9: Đảng và Nhà nước đã đề ra quan diểm chỉ đạo giải quyết các tranh
chấp biên giới như thế nào?
A. Giải quyết các tranh chấp biên giới thông qua đối thoại, tôn trọng lợi ích của
nhau.
4
B. Giải quyết các tranh chấp biên giới thông qua đối thoại đàm phán tôn trọng
lợi ích của nhau, đảm bảo có tình có lý.
C. Giải quyết các tranh chấp biên giới bằng con đường hòa bình đối thoại, tôn
trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích của các bên.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập chủ
quyền toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
Câu 10: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?
A. Được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng của biên giới quốc gia trên đất liền
xuống lòng đất.
B. Được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng của biên giới quốc gia trên đất liền
và trên biển xuống lòng đất.
C. Được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng của biên giới quốc gia trên không
xuống lòng đất.
D. Được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng của biên giới quốc gia trên biển
xuống lòng đất.
Câu 11: Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng và
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là gì?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản bảo đảm sự ổn định
vững chắc của Tổ quốc.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là bộ phận không thể tách rời của Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ và
luật pháp quốc tế.
D. Chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của
dân tộc Việt Nam.
Câu 12: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Kiên Giang
B. Tỉnh Khánh Hoà
C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
D. Tỉnh Bình Thuận
Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố và biển nào của Việt Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng, Biển Đông
B. Thành phố Vũng Tàu, Biển Đông
C. Tỉnh Quảng Ninh, Vịnh Bắc Bộ
D. Tỉnh Khánh Hoà, Biển Đông
Câu 14: Biên giới quốc gia trên không được xác định độ cao như thế nào?
A. Độ cao 100 km
B. Độ cao ngang bầu khí quyển
C. Độ cao tàu vũ trụ
D. Chưa có quốc gia nào quy định độ cao cụ thể
5
Câu 15: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là?
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng và trên thế giới.
B. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới vì hoà bình, ổn định và phát
triển lâu dài.
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, xây dựng lực lượng vũ trang
bảo vệ Tổ quốc.
D. Tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị,
ổn định lâu dài.
Câu 16: Thế nào là chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Là quyền tối cao, tuyệt đối, riêng biệt đối với quốc gia trên vùng lãnh thổ của mình.
B. Là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của một quốc gia, quyết định mọi
vấn đề của quốc gia trên vùng lãnh thổ của mình.
C. Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc
gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
D. Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, là quyền quyết định mọi vấn đề
chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
Câu 17: Về vấn đề tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông, quan điểm nhất
quán của Việt Nam là gì?
A. Việt Nam khẳng định chủ quyền không thể tranh cãi đối với vùng biển, đảo của
Việt Nam trên Biển Đông, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
B. Việt Nam khẳng định chủ quyền tuyệt đối với vùng biển, đảo của Việt Nam
trên Biển Đông, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
C. Việt Nam khẳng định chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối với vùng biển, đảo trong
đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
D. Việt Nam khẳng định chủ quyền thiêng liêng hoàn toàn không cãi đối với
vùng biển, đảo của Việt Nam trên Biển Đông
Câu 18: Một trong những giải pháp xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển,
đảo của nước ta hiện nay là?
A. Tăng cường tiềm lực xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo trên các lĩnh
vực chính trị, kinh tế - xã hội, tư tưởng - văn hóa, khoa học và giáo dục.
B. Vận dụng linh hoạt các hình thức đấu tranh với tinh thần tự lực là chính để
quản lí, bảo vệ chủ quyền, lợi ích quốc gia trên các vùng biển.
C. Khi xử lý các vấn đề, các tình huống xảy ra trên biển, đảo cần hết sức khẩn
trương, thận trọng.
D. Tất cả đều sai

6
Bài Sa9. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động
viên trong tình hình mới
Câu 1: Dân quân tự vệ được tổ chức thành mấy lực lượng?
A. 2 lực lượng.                B. 4 lực lượng.                
C. 3 lực lượng.                D. 5 lực lượng.
Câu 2: Nội dung huấn luyện chiến thuật của lực lượng dự bị động viên từ
cấp nào đến cấp nào?
A. Từng người đến cấp tổ.                                      
B. Từng người đến cấp tiểu đội.
C. Từng người đến cấp trung đội.                           
D. Từng người đến cấp đại đội.
Câu 3: Có mấy biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên trong giai
đoạn hiện nay?
A. 4 biện pháp.                B. 5 biện pháp.                
C. 6 biện pháp.                D. 7 biện pháp.
Câu 4: Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy thống nhất
của cấp nào?
A. Cơ quan quân sự địa phương.
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
C. Cấp xã, phường và các tổ chức chính trị, kinh tế xã hội.
D. Của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 5: Phương châm huấn luyện lực lượng dự bị động viên là gì?
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả.
B. Số lượng đủ, chất lượng cao, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả và có chiều sâu.
Câu 6: Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy thống nhất
của cấp nào?
A. Cơ quan quân sự địa phương.
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
C. Cấp xã, phường và các tổ chức chính trị, kinh tế xã hội.
D. Của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 7: Vai trò của  lực lượng dân quân tự vệ trong thời bình là gì?
A. Là lực lượng đông đảo tham gia xây dựng kinh tế, phát triển địa phương và
cả nước.
B. Là lực lượng lao động chủ yếu xây dựng phát triển kinh tế xã hội cải thiện
đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.
C. Là lực lượng chống lại chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của
chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch.
D. Là lực lượng xung kích đi đầu trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
7
Câu 8: Để xây dựng lực lượng dự bị động viên có chất lượng cao cần tập
trung vào khâu nào?
A. Huấn luyện chính trị, tư tưởng và tổ chức.
B. Quản lý, giáo dục, tạo nguồn.
C. Huấn luyện quân sự, nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu.
D. Chính trị, tư tưởng, tổ chức, chuyên môn nghiệp vụ.
Câu 9: Có mấy biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai
đoạn hiện nay?
A. 3 biện pháp.                B. 4 biện pháp.                
C. 5 biện pháp.                D. 6 biện pháp
Câu 10: Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của cơ
quan, tổ chức nào?
A. Bộ Quốc phòng.                                                 
B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.                                  
D. Cơ quan quân sự địa phương.
Câu 11: Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị
động viên là gì?
A. Đảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng
tâm, trọng điểm.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
C. Đảm bảo số lượng lớn, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng
tâm, trọng điểm.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh, luôn sẵn sàng chiến đấu.
Câu 12: Lực lượng Dân quân tự vệ có mấy nhiệm vụ? (theo Luật DQTV năm 2019)
A. 7 nhiệm vụ.                 B. 6 nhiệm vụ.                 
C. 5 nhiệm vụ.                 D. 4 nhiệm vụ.
Câu 13: Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là gì?
A. Số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
B. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính.
C. Vững mạnh, rộng khắp, ngày càng hiện đại.
D. Vững mạnh, rộng khắp, có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 14: Phương châm huấn luyện lực lượng dự bị động viên là gì?
A. Số lượng đủ, chất lượng cao, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm.
B. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả và có chiều sâu.
Câu 15: Dân quân tự vệ ra đời ngày tháng năm nào?
A. 12.12.1945 B. 22.12.1944
C. 19.05.1980 D. 28.03.1935
8
Câu 16: Dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt
của Đảng vì?
A. Dân quân tự vệ là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng nhân dân.
C. Dân quân tự vệ là lưc lượng nòng cốt chiến đấu bảo vê địa phương .
D. Dân quân tự vệ là lực lượng chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
Câu 17: Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên phải theo nguyên tắc?
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và theo sức khoẻ.
D. Theo hạng, theo trình độ văn hoá và theo tuổi đời.
Câu 18: Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng như thế nào?
A. Trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt.
B. Trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối về mọi mặt.
D. Toàn diện về mọi mặt.
Câu 19: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ công dân.
C. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho nữ
công dân.
D. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi cho
nữ công dân.

9
Bài Sa10. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Câu 1: Vị trí của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Luôn giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của Đảng.
B. Có vị trí không thể thiếu được trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự xã hội.
C. Là nền tảng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Là nền tảng của sự nghiệp bảo vệ an ninh, trật tự
Câu 2: Vai trò của quần chúng trong bảo vệ an ninh Tổ quốc, được thể hiện?
A. Khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
B. Khả năng nắm bắt mọi hoạt động của các đối tượng phạm tội.
C. Khả năng trực tiếp phòng chống, tố giác tấn công tội phạm.
D. Khả năng kiểm tra, kiểm soát các loại tội phạm trong khu vực họ sinh sống
Câu 3: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp xã hội.
B. Nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng có sự khác nhau ở các địa bàn.
C. Gắn liền với các cuộc vận động khác của Đảng và Nhà nước.
D. Tất cả a, b, c đều đúng
Câu 4: Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Công an, quân đội, sinh viên.
B. Mọi người, mọi tầng lớp trong xã hội.
C. Công an nhân dân, cảnh sát nhân dân.
D. Lực lượng dân quân ở địa phương
Câu 5: Một trong những phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc là?
A. Xây dựng tổ chức đoàn thể, quần chúng tại cơ sở vững mạnh.
B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể.
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc.
D. Nắm tình hình và vận động toàn dân tích cực tham gia phong trào bảo vệ an
ninh trật tự, an toàn xã hội
Câu 6: Một trong những nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
A. Gửi văn bản dự thảo kế hoạch đến tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia góp
ý, bổ sung.
B. Xác định mục đích, yêu cầu cụ thể phải đạt được của phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
C. Tiếp thu ý kiến của tập thể, tiến hành nghiên cứu bổ sung kế hoạch phát động
toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
D. Đảm bảo đủ nội dung, đúng quy tắc về thể thức văn bản quản lý Nhà nước

10
Câu 7: Một trong những phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng
nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
A. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
B. Tuyên truyền giáo dục nhân dân xây dựng đời sống văn hoá.
C. Vận động nhân dân chấp hành giao thông, trật tự công cộng.
D. Xây dựng cụm dân cư có nếp sống văn hoá, thuần phong mỹ tục.
Câu 8: Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc
cần làm các công việc?
A. Lựa chọn điển hình tiên tiến.
B. Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
C. Bồi dưỡng điển hình tiên tiến.
D. Cả a, b đều đúng
Câu 9: Một trong những trách nhiệm của sinh viên trong việc tham gia phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động phòng chống tội
phạm
B. Luôn xác định đây là nhiệm vụ chủ yếu, bắt buộc sinh viên phải tham gia hoạt động
phòng chống tội phạm.
C. Đây là phong trào quần chúng, sinh viên không nhất thiết phải tham gia.
D. Đây là phong trào sinh viên nên tổ chức tham gia
Câu 10: Một trong những nội dung nắm tình hình trong phát động phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Vị trí địa lý, đặc điểm địa bàn, về phân bố dân cư, phong tục tập quán...có liên
quan.
B. Vị trí địa lý, địa hình, vùng dân cư, tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội có liên quan.
C. Đi sát cơ sở tiếp xúc, gặp gỡ, thu thập ý kiến nắm tình hình liên quan đến an ninh
chính trị.
D. Trực tiếp khảo sát điều tra hoạt động của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể và
quần chúng nhân dân
Câu 11: Nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc cần thể hiện mấy vấn đề cơ bản?
A. 4 vấn đề.                 B. 5 vấn đề. C. 3 vấn đề.          D. 6 vấn đề.                    
Câu 12: Một trong những đặc điểm của phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc ở các địa bàn, lĩnh vực khác nhau có sự khác nhau.
B. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã
hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ an ninh trật tự.
C. Giáo dục nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt động của các
thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. Là một trong những biện pháp công tác cơ bản của lực lượng công an nhân dân; là
nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

11
Câu 13: Trong phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc có bao nhiêu bước tiến hành?
A. 6 bước tiến hành.        B. 3 bước tiến hành.        
C. 4 bước tiến hành.        D. 5 bước tiến hành.
Câu 14: Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững
mạnh.
B. Hướng dẫn và vận động nhân dân bài trừ tệ nạn xã hội, hủ tục lạc hậu, văn hoá
phẩm độc hại.
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc
D. Xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Câu 15: Trong công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có
mấy nội dung cơ bản?
A. 6 nội dung.                 B. 5 nội dung.                  
C. 4 nội dung.                 D. 3 nội dung.
Câu 16: Để góp phần tham gia xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc, sinh
viên cần phải thực hiện tốt mấy nhiệm vụ?
A. 5 nhiệm vụ.                 B. 3 nhiệm vụ.                 
C. 6 nhiệm vụ.                 D. 4 nhiệm vụ.
Câu 17: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là một trong những ý nào
sau đây?
A. Là hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của nhân dân lao động để phòng ngừa,
phát hiện, đấu tranh chống các loại tội phạm.             
B. Là hoạt động tự giác, không có tổ chức của nhân dân lao động để phòng ngừa, phát
hiện, đấu tranh chống các loại tội phạm.
C. Là hoạt động tự phát, có tổ chức của nhân dân lao động để phòng ngừa, phát hiện,
đấu tranh chống các loại tội phạm.
D. Là hoạt động tự phát, không có tổ chức của nhân dân lao động để phòng ngừa, phát
hiện, đấu tranh chống các loại tội phạm.
Câu 18: Một trong những vị trí của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
là gì?
A. Có vị trí chiến lược, là một trong những biện pháp công tác cơ bản của lực lượng
công an nhân dân; là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Có vị trí chiến lược, là một trong những biện pháp công tác cơ bản của lực lượng
công an nhân dân để trấn áp tội phạm.
C. Giữ vị trí chiến lược, là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia,
giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
D. Có vị trí đặc biệt quan trọng, là một trong những biện pháp cơ bản của lực lượng
công an nhân dân; là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn
trật tự an toàn xã hội.

12
Bài Sa11. Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và
giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Câu 1: Bảo vệ trật tự an toàn xã hội là nhiệm vụ của tổ chức và cá nhân
nào?
A. Của toàn Đảng, toàn dân, lực lượng công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt và
có chức năng tham mưu, hướng dẫn.
B. Của công an nhân dân, của các lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn xã hội được
tổ chức  phân công.
C. Của thế hệ trẻ và mọi tầng lớp trong xã hội, trong đó lực lượng học sinh, sinh
viên là nòng cốt.
D. Của toàn xã hội, mọi người dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, già, trẻ,
gái, trai trong xã hội.
Câu 2: Công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội ở
Việt Nam trong những năm tới, có bao nhiêu khó khăn chính?
A. 5 khó khăn.             B. 3 khó khăn C. 2 khó khăn D. 4 khó khăn.               
Câu 3: Bảo vệ an ninh quốc gia có bao nhiêu cơ quan chuyên trách?
A. 3 cơ quan.            B. 4 cơ quan C. 2 cơ quan.                   D. 1 cơ quan.
             Câu 4: Quan điểm thứ nhất của Đảng, Nhà nước về công tác bảo vệ
an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự  an toàn xã hội gồm mấy nội dung cơ bản?
A. 2 nội dung                  B. 3 nội dung                   
C. 4 nội dung                  D. 5 nội dung
Câu 5: Công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội ở
Việt Nam trong những năm tới, có bao nhiêu thuận lợi cơ bản?
A. 3 thuận lợi.                 B. 5 thuận lợi C. 4 thuận lợi.                 D. 6 thuận lợi.
         Câu 6: Trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an
toàn xã hội, Đảng và Nhà nước ta đề ra mấy quan điểm?
A. 3 Quan điểm               B. 6 Quan điểm               
C. 5 Quan điểm               D. 4 Quan điểm
Câu 7: Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội gồm mấy nội dung?
A. 7 nội dung.                 B. 6 nội dung.                  
C. 8 nội dung.                 D. 5 nội dung.
Câu 8: Thế nào là bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Là phòng ngừa, dập tắt các hành động phá hoại của các thế lực thù địch trong
nước và ngoài nước.
B. Là phòng ngừa, đập tan các âm mưu thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc và bọn
phản động trong và ngoài nước.
C. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh làm thất bại các hoạt động
xâm hại an ninh quốc gia.
D. Là phòng ngừa, phát hiện ra các hành động nhằm chống phá cách mạng, chế
độ xã hội chủ nghĩa.
13
Câu 9: Bảo vệ an ninh quốc gia gồm bao nhiêu nhiệm vụ?
A. 4 nhiệm vụ.                 B. 3 nhiệm vụ.                 
C. 6 nhiệm vụ.                 D. 5 nhiệm vụ.
Câu 10: Thế nào là trật tự, an toàn xã hội?
A. Xã hội văn minh, hiện đại, không có tội phạm xã hội, không có vi phạm pháp
luật, mọi người dân được sống yên ổn trong xã hội.
B. Trạng thái xã hội luôn ổn định, không có hành vi gây mất trật tự công cộng,
vi phạm chuẩn mực đạo đức trong xã hội.
C. Trong xã hội luôn tuân thủ Hiến pháp, Pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
D. Trạng thái xã hội bình yên trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở
các quy phạm pháp luật, các quy tắc và chuẩn mực đạo đức, pháp lý xác định.
Câu 11: Bảo vệ an ninh quốc gia có bao nhiêu nguyên tắc?
A. 3 nguyên tắc.              B. 6 nguyên tắc.              
C. 4 nguyên tắc.              D. 5 nguyên tắc.
Câu 12: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu của các lực lượng phản động
xâm phạm an ninh quốc gia.
B. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia.
C. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn mọi âm mưu, hành động gây bạo loạn, lật
đổ của các thế lực thù địch.
D. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn xâm phạm biên giới quốc gia của các thế
lực thù địch.
Câu 13: Một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là?
A. Bảo vệ an ninh tư tưởng văn hoá, khối đại đoàn kết dân tộc, quyền lợi của
nhân dân.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất
của Nhà nước.
C. Phòng ngừa phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại, loại trừ các hoạt
động xâm phạm an ninh quốc gia.
D. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng.
Câu 14: Trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn TTATXH thì
Công an nhân dân được xác định là lực lượng như thế nào?
A. Lực lượng chủ yếu
B. Lực lượng nòng cốt
C. Lực lượng quan trọng
D. Lực lượng chức năng .

14
Câu 15: Lĩnh vực nào sau đây được coi là nhiệm vụ trọng yếu hàng đầu,
thường xuyên và cấp bách của toàn Đảng, toàn dân, của các ngành, các cấp
trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. An ninh biên giới.
B. An ninh chính trị nội bộ.
C. An ninh kinh tế.
D. An ninh tư tưởng, văn hoá.
Câu 16: Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia gồm?
A. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước XHCN.
B. Bảo vệ an ninh kinh tế, văn hoá - tư tưởng, dân tộc và sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá.
C. Bảo vệ an ninh kinh tế, tôn giáo, dân tộc và nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc.
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, kinh tế, văn hoá, tư tưởng, dân tộc, tôn giáo,
biên giới, thông tin.
Câu 17: Bảo vệ trật tự an toàn xã hội là nhiệm vụ của ai?
A. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân lực lượng Công an nhân dân giữ vai trò nòng
cốt.
B. Toàn Đảng, toàn dân, lực lượng Công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt
C. Toàn dân, lực lượng Công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt
D. Công an, an ninh và lực lượng vũ trang nhân dân

15

You might also like