Professional Documents
Culture Documents
Tinh Toan On Dinh Dong
Tinh Toan On Dinh Dong
118
1.1. Sơ đồ hệ thống điện và các thông số
1.1.1. Sơ đồ hệ thống điện
Sơ đồ hệ thống điện cần xét được biểu diễn như sau:
❖ Máy biến áp
Bảng 1-2. Thông số các máy biến áp
Trạm hạ áp 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sđm Bi,
32 32 32 25 32 25 25 25 25
MVA
R, ohm 0,935 0,935 0,935 1,27 0,935 1,27 1,27 1,27 1,27
X, ohm 21,75 21,75 21,75 27,95 21,75 27,95 27,95 27,95 27,95
❖ Đường dây
Tính toán tương tự máy biến áp, ta có bảng sau:
119
Bảng 1-3. Thông số máy biến áp
NĐ - NĐ - HT - HT - HT -
Dây 2-1 3-4 3-5 6-7 8-9
2 3 5 6 8
R
4,75 5,30 2,88 4,51 11,73 9,90 6,25 5,95 4,84 5,22
(Ω)
X
10,5 8,91 7,39 7,57 11,22 12,90 10,50 7,75 10,71 6,80
(Ω)
B/2
137 114,1 100,2 96,9 131,5 159,0 134,5 95,5 139,7 83,8
(µS)
❖ Phụ tải
Bảng 1-4. Bảng thông số phụ tải
Thông
Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9
số
𝑃𝑚𝑎𝑥 , 𝑀𝑊 32 34 35 30 33 32 30 33 31
Công
suất phụ 𝑄𝑚𝑎𝑥 , 𝑀𝑉𝐴𝑟 15,5 18,4 21,7 15,4 20,5 10,5 12,8 10,8 10,2
tải
𝑆𝑚𝑎𝑥 , 𝑀𝑉𝐴 35,6 38,6 41,2 33,7 38,8 33,7 32,6 34,7 32,6
1.2. Tìm phương trình đặc tính công suất chế độ trước sự cố
Sơ đồ thay thế lưới điện
NÐ 3 5 HT
120
❖ Chọn thông số hệ đơn vị tương đối
Chọn 𝑆𝑐𝑏 = 100 𝑀𝑉𝐴, 𝑈𝑐𝑏𝐼 = 110 𝑘𝑉
Tổng trở cơ bản của hệ thống là
1102
𝑍𝑐𝑏 = = 121 𝑝𝑢
100
❖ Máy phát
Quy đổi thông số máy phát điện và máy biến áp của nhà máy nhiệt điện
• Điện kháng quá độ của các tổ máy là
2
𝑋 ′ 𝑑 % ∗ 𝑈đ𝑚 ∗ 𝑆𝑐𝑏 2
28 ∗ 10,52 ∗ 100 121 2
𝑋′𝑑 𝑁Đ = 2 ∗ 𝑘1 = ∗( ) = 0,576 (𝑝𝑢)
100 ∗ 𝑆𝐹 đ𝑚 ∗ 𝑈𝑐𝑏 100 ∗ 58,824 ∗ 1102 10,5
• Điện kháng tương đương của máy biến áp là
2
𝑈𝑁% ∗ 𝑈đ𝑚 ∗ 𝑆𝑐𝑏 10,5 ∗ 1212 ∗ 100
𝑋𝐵 𝑁Đ = 2 = = 0,2 (𝑝𝑢)
100 ∗ 𝑆𝐹 đ𝑚 ∗ 𝑈𝑐𝑏 100 ∗ 63 ∗ 1102
• Hằng số quán tính của 1 tổ máy là:
𝑇𝑗 ∗ 𝑆𝐹 đ𝑚 2,91 ∗ 58,824
𝑇′𝑗 = = = 1,712
𝑆𝑐𝑏 100
• Điện kháng tương đương của nhà máy nhiệt điện là:
𝑋′𝑑 𝑁Đ + 𝑋𝐵 𝑁Đ 0,576 + 0,216
𝑋∑ = = = 0,194 (𝑝𝑢)
4 4
• Hằng số quán tính của nhà máy là:
𝑇𝑗 𝑁Đ = 4 ∗ 𝑇 ′𝑗 = 6,847
❖ Đường dây
Tiến hành quy đổi thông số tổng trở của đường dây như sau:
𝑅𝑁Đ−2 + 𝑗𝑋𝑁Đ−2 4,75 + 𝑗10,5
𝑍𝑁Đ−2 = = = 0,039 + 𝑗0,087 (𝑝𝑢)
𝑍𝑐𝑏 121
Tính toán tương tự, ta có bảng sau:
121
Đoạn
đường R, pu X, pu
dây
NĐ - 2 0,039 0,087
NĐ - 3 0,024 0,061
HT - 5 0,082 0,107
HT - 6 0,052 0,087
HT - 8 0,040 0,088
❖ Phụ tải
➢ Quy đổi công suất phụ tải theo công thức sau
𝑗𝑄𝑐(𝑁Đ−3)
̇ 𝑁Đ −
𝑆𝑝𝑡
̇ 𝑁Đ (𝑝𝑢) =
𝑆𝑝𝑡 2 = 0,69 + 𝑗0,38 (𝑝𝑢)
𝑆𝑐𝑏
𝑗𝑄𝑐(𝐻𝑇−5)
̇ 𝐻𝑇 −
𝑆𝑝𝑡
̇ 𝐻𝑇 (𝑝𝑢) =
𝑆𝑝𝑡 2 = 1,32 + 𝑗0,53 (𝑝𝑢)
𝑆𝑐𝑏
𝑗𝑄𝑐(3−5) 𝑗𝑄𝑐(𝑁Đ−3)
̇ 3,4 −
𝑆𝑝𝑡 −
̇ 3,4 (𝑝𝑢) =
𝑆𝑝𝑡 2 2 = 0,66 + 𝑗0,39 (𝑝𝑢)
𝑆𝑐𝑏
𝑗𝑄𝑐(3−5) 𝑗𝑄𝑐(𝐻𝑇−5)
̇ 5−
𝑆𝑝𝑡 −
̇ 5 (𝑝𝑢) =
𝑆𝑝𝑡 2 2 = 0,33 + 𝑗0,20 (𝑝𝑢)
𝑆𝑐𝑏
1.2.2. Tính toán điện áp các nút trong chế độ xác lập
122
Vì nút 5 là điểm phân công suất nên ta chọn nút 5 làm gốc để tính toán điện áp với
𝑈̇5 = 1,053∠0° (𝑝𝑢)
➢ Tìm điện áp nút 3:
𝑃′′ 3−5 ∗ 𝑅3−5 + 𝑄′′ 3−5 ∗ 𝑋3−5 𝑃′′ 3−5 ∗ 𝑅3−5 − 𝑄′′ 3−5 ∗ 𝑋3−5
𝑈̇3 = 𝑈̇5 + ( +𝑗 )
𝑈5 𝑈5
= 1,055 + 𝑗0,020 (𝑝𝑢) = 1,055∠1,087° (𝑝𝑢)
➢ Tìm điện áp nút NĐ:
𝑃′′ 𝑁Đ−3 ∗ 𝑅𝑁Đ−3 + 𝑄 ′′ 𝑁Đ−3 ∗ 𝑋𝑁Đ−3 𝑃′′ 𝑁Đ−3 ∗ 𝑅𝑁Đ−3 + 𝑄 ′′ 𝑁Đ−3 ∗ 𝑋𝑁Đ−3
𝑈̇𝑁Đ = 𝑈̇3 + ( +𝑗 )
𝑈3 𝑈3
= 1,09 + 𝑗0,021 (𝑝𝑢) = 1,09∠1,086° (𝑝𝑢)
➢ Tìm điện áp nút HT:
𝑃′′ 𝐻𝑇−5 ∗ 𝑅𝐻𝑇−5 + 𝑄 ′′ 𝐻𝑇−5 ∗ 𝑋𝐻𝑇−5 𝑃′′ 𝐻𝑇−5 ∗ 𝑅𝐻𝑇−5 − 𝑄 ′′ 𝐻𝑇−5 ∗ 𝑋𝐻𝑇−5
𝑈̇𝐻𝑇 = 𝑈̇5 + ( +𝑗 )
𝑈5 𝑈5
= 1,102 + 𝑗0,006 (𝑝𝑢) = 1,102∠0,305°
➢ Tìm điện áp đầu cực nhà máy nhiệt điện:
• Công suất vào thanh góp cao áp của nhà máy nhiệt điện là:
𝑆𝐹̇ 𝑁Đ = 1,474 + 𝑗0,679 (𝑝𝑢)
• Dòng điện chạy từ máy phát đến thanh góp cao áp của nhà máy nhiệt điện
là:
𝑆𝐹̅ 𝑁Đ 1,474 − 𝑗0,679
̇
𝐼𝑀𝐹−𝑇𝐺 = = = 1,364 − 𝑗0,597 (𝑝𝑢)
𝑈̅𝑁Đ 1,09 − 𝑗0,021
• Điện áp đầu cực của máy phát là:
𝐸̇ ′𝑁Đ = 𝑈̇𝑁Đ + 𝐼𝑀𝐹−𝑇𝐺
̇ ∗ 𝑗𝑋∑ 𝑁Đ = 1,206 + 𝑗0,286 = 1,239∠13,332° (𝑝𝑢)
Bảng 1-5. Kết quả tính toán chế độ trước khi xảy ra sự cố
1.2.3. Đặc tính công suất trước khi xảy ra ngắn mạch
123
➢ Tổng trở thay thế của các phụ tải
• Phụ tải 3,4
𝑈32
𝑍̇𝑝𝑡 3,4 (𝑝𝑢) = = 1,249 + 𝑗0,744 (𝑝𝑢)
̅
𝑆𝑝𝑡3,4
2
𝑈𝐻𝑇
𝑋2 𝑝𝑡 3,4 = 0,45 ∗ = 0,654 (𝑝𝑢)
𝑆𝑝𝑡 3,4
Tính toán tương tự với các phụ tải khác, ta có
• Phụ tải 5:
𝑍̇𝑝𝑡 5 (𝑝𝑢) = 2,442 + 𝑗1,481 (𝑝𝑢); 𝑋2 𝑝𝑡 5 = 1,285 (𝑝𝑢)
Biến đổi tam giác ∆(𝑍̇𝑃𝑇 3,4 − 𝑍̇3−5 − 𝑍̇𝑃𝑇 5 ) thành sao Y(𝑍̇𝑀−3 − 𝑍̇𝑀−5 − 𝑍̇𝑀0 ), như
sau:
𝑍̇𝑃𝑇 3,4 ∗ 𝑍̇3−5
𝑍̇𝑀−3 = = 0,032 + 𝑗0,03
𝑍̇𝑃𝑇 3,4 + 𝑍̇3−5 + 𝑍̇𝑃𝑇 5
𝑍̇3−5 ∗ 𝑍̇𝑃𝑇 5
𝑍̇𝑀−5 = = 0,063 + 𝑗0,059
𝑍̇𝑃𝑇 3,4 + 𝑍̇3−5 + 𝑍̇𝑃𝑇 5
𝑍̇𝑃𝑇 3,4 ∗ 𝑍̇𝑃𝑇 5
𝑍̇𝑀−0 = = 0,805 + 𝑗0,475
𝑍̇𝑃𝑇 3,4 + 𝑍̇3−5 + 𝑍̇𝑃𝑇 5
Ghép các nhánh nối tiếp:
124
𝑍̇𝑁Đ−𝑀 = 𝑍̇𝑁Đ−3 + 𝑍̇3−𝑀 = 0,056 + 𝑗0,091
𝑍̇𝐻𝑇−𝑀 = 𝑍̇𝑀−5 + 𝑍̇𝐻𝑇−5 = 0,144 + 𝑗0,166
➢ Bước 2
ZNÐ-M ZHT-M
NÐ M
E'NÐ HT
N
ZNÐ-N N ZN-M
NÐ
E'NÐ HT
P
ZN-0 ZPT HT
ZE'-P P ZHT-P
E'NÐ HT
ZP-0
1.3. Tính toán ổn định khi ngắn mạch 2 pha chạm đất tại đầu đường dây phía
nhà máy nhiệt điện (đường dây NĐ-3)
Ta cần tính điện kháng ngắn mạch 𝑋∆
1.3.1. Sơ đồ thứ tự nghịch
➢ Bước 1
126
NÐ jXNÐ-3 jX3-5 jXHT-5
3 5
E'NÐ HT
jXsum 2
Ta thấy, sơ đồ tính toán thứ tự nghịch chỉ khác sơ đồ thứ tự thuận ở điểm là 2 nguồn
áp nhiệt điện và hệ thống đều được nối đất. Vì vậy, 𝑍̇𝑃𝑇 𝐻𝑇 bị nối tắt. Điện kháng thứ
tự nghịch của máy biến áp cũng thay đổi.
NÐ jX2 NÐ-3 jX2 3-5 jX2 HT-5
3 5
E'NÐ HT
Ta có điện kháng thứ tự nghịch tổng của nhà máy nhiệt điện là:
𝑗𝑋2∑ = 0,173
Từ sơ đồ ta tính được:
NÐ jXNÐ-3 jX3-5 jXa
3 5
E'NÐ HT
127
NÐ jXNÐ-3 jXb
3
E'NÐ HT
jXPT NÐ
NÐ jXc
E'NÐ HT
jX2 NÐ
E'NÐ
𝑋2 = 𝑋𝑐 // 𝑋𝑠𝑢𝑚 2 = 0,071
1.3.2. Sơ đồ thứ tự không
Điện kháng thứ tự không của MBA bằng điện kháng thứ tự thuận 𝑋0𝐵𝑁Đ = 0,2
Điện kháng thứ tự không đẳng trị của các máy biến áp của nhà máy nhiệt điện:
0,2
𝑋0∑𝐵𝑁Đ = = 0,05
4
Đối với phụ tải thì 𝑍0𝑝𝑡 = ∞
Điện kháng thứ tự không của đường dây bằng ba lần điện kháng thứ tự thuận (đường
dây kép 110kV có dây chống sét dẫn điện tốt)
𝑍̇0 𝑁Đ−3 = 3 𝑍̇1 𝑁Đ−3 = 0,072 + 𝑗0,183
𝑍̇0 3−5 = 3 𝑍̇1 3−5 = 0,291 + 𝑗0,278
𝑍̇0 𝐻𝑇−5 = 3 𝑍̇1 𝐻𝑇−5 = 0,245 + 𝑗0,32
Ta có sơ đồ thay thế thứ tự không như sau:
128
Ghép các tổng trở nối tiếp, ta thu được sơ đồ sau:
NÐ jX0 HT-NÐ
E'NÐ HT
jX
jX0 NÐ
E'NÐ
Ghép song song 𝑍̇∆ và 𝑍̇𝑃𝑇 𝑁Đ, ta có tổng trở tương đương:
𝑍̇∆ 𝑁Đ = 0,0005 + 𝑗0,028
Tiến hành biến đổi tương tự phần đặc tính công suất trước khi ngắn mạch, ta thu
được kết quả:
𝑍̇𝐻𝑇−𝑃 ∗𝑍̇𝑃−0
➢ 𝑍̇11 = 𝑍̇𝐸′−𝑃 + = 0,003 + 𝑗0,217 = 0,217∠89,247°
𝑍̇𝐻𝑇−𝑃 +𝑍̇𝑃−0
𝛼11 = 90 − 89,247 = 0,753°
𝑍̇𝐸′ −𝑃 ∗𝑍̇𝑃−0
➢ 𝑍̇22 = 𝑍̇𝐻𝑇−𝑃 + = 0,058 + 𝑗0,086 = 0,104∠55,835°
𝑍̇𝐸′ −𝑃 +𝑍̇𝑃−0
𝛼22 = 34,165
𝑍̇ ∗𝑍̇
➢ 𝑍̇12 = 𝑍̇𝐸′−𝑃 + 𝑍̇𝐻𝑇−𝑃 + 𝐸′−𝑃̇ 𝐻𝑇−𝑃 = 0,432 + 𝑗0,920 = 1,017∠64,874°
𝑍𝑃−0
𝛼12 = 25,126°
=> Đặc tính công suất khi ngắn mạch là:
129
𝐸′2𝑁Đ∗𝑠𝑖𝑛𝛼11 𝑈𝐻𝑇 ∗𝐸′𝑁Đ
𝑃𝑁Đ 𝑠𝑐 = + ∗ sin(𝛿 − 𝛼12 ) = 0,093 + 1,344sin (𝛿 − 25,126°)
𝑍11 𝑍12
130
➢ Tìm điện áp đầu cực nhà máy nhiệt điện:
• Công suất vào thanh góp cao áp của nhà máy nhiệt điện là:
𝑆𝐹̇ 𝑁Đ = 1,474 + 𝑗0,685 (𝑝𝑢)
• Dòng điện chạy từ máy phát đến thanh góp cao áp của nhà máy nhiệt điện
là:
𝑆𝐹̅ 𝑁Đ 1,492 − 𝑗0,725
̇
𝐼𝑀𝐹−𝑇𝐺 = = = 1,322 − 𝑗0,584 (𝑝𝑢)
𝑈̅𝑁Đ 1,113 − 𝑗0,028
• Điện áp đầu cực của máy phát là:
𝐸̇ ′𝑁Đ = 𝑈̇𝑁Đ + 𝐼𝑀𝐹−𝑇𝐺
̇ ∗ 𝑗𝑋∑ 𝑁Đ = 1,238 + 𝑗0,278 = 1,269∠12,667° (𝑝𝑢)
❖ Quy đổi phụ tải thành tổng trở
Thực hiện tương tự như khi tính toán trước sự cố, ta có:
• Phụ tải 3,4
𝑍̇𝑝𝑡 3,4 (𝑝𝑢) = 1,239 + 𝑗0,749 (𝑝𝑢); 𝑋2 𝑝𝑡 3,4 = 0,652 (𝑝𝑢)
• Phụ tải 5:
𝑍̇𝑝𝑡 5 (𝑝𝑢) = 2,442 + 𝑗1,481 (𝑝𝑢); 𝑋2 𝑝𝑡 5 = 1,285 (𝑝𝑢)
131
Hình 1-3. Đặc tính công suất của máy phát trong các chế độ làm việc
132
Hình 1-4. Các đặc tính công suất điện của nhà máy nhiệt điện
Góc cắt giới hạn 𝛿𝐶𝐶𝑇 được xác định theo tiêu chuẩn diện tích. Cụ thể như sau:
𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ𝑔𝑖𝑎 𝑡ố𝑐 = 𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎℎã𝑚 𝑡ố𝑐
𝛿 𝛿
∫𝛿 𝐶𝐶𝑇(𝑃0 − 𝑃2 )𝑑𝛿 = ∫𝛿 𝑔ℎ (𝑃3 − 𝑃0 )𝑑𝛿
0 𝐶𝐶𝑇
Ta tìm góc cắt giới hạn bằng cách cho góc δ tăng dần từ 𝛿0 cho đến khi thỏa mãn
phương trình trên. Tính toán bằng excel ta có bảng sau:
133
Bảng 1-6. Tìm góc cắt giới hạn
134
Hình 1-5. Cân bằng diện tích vùng gia tốc và hãm tốc
135
∆𝑃0
∆𝛿1 = 𝐾 ∗ = 5,341°
2
𝛿1 = 𝛿0 + ∆𝛿1 = 14,662° + 5,341° = 20,003°
- Cho phân đoạn 2: t2 = 2∆𝑡 = 0,1s
∆𝑃1 = 𝑃0 − 𝑃2𝑁Đ = 1,474 − 0,093 − 1,344 sin(𝛿 − 25,126°) = 1,501
∆𝛿2 = ∆𝛿1 + 𝐾 ∗ ∆𝑃1 = 15,207°
𝛿2 = 𝛿1 + ∆𝛿2 = 35,210
- Cho phân đoạn 3: t3 = 3∆𝑡 = 0,15s
∆𝑃2 = 𝑃0 − 𝑃2𝑁Đ = 1,474 − 0,093 − 1,344 sin(𝛿 − 25,126°) = 1,146
∆𝛿3 = ∆𝛿2 + 𝐾 ∗ ∆𝑃2 = 22,739°
𝛿3 = 𝛿2 + ∆𝛿3 = 57,949°
- Cho phân đoạn i: ti = i∆𝑡
∆𝑃𝑖−1 = 𝑃0 − 𝑃2𝑁Đ
∆𝛿𝑖 = ∆𝛿𝑖−1 + 𝐾 ∗ ∆𝑃2
𝛿𝑖 = 𝛿𝑖−1 + ∆𝛿𝑖
Ta tính cho đến khi 𝛿𝑖 ≥ 𝛿𝐶𝐶𝑇 , ta có bảng sau:
Bước t 𝛿𝑖−1 , độ ∆𝑃𝑖−1 ∆𝛿𝑖 , độ 𝛿𝑖 , độ
1 0,05 14,662 1,625 5,341 20,003
2 0,1 20,003 1,501 15,207 35,210
3 0,15 35,210 1,146 22,739 57,949
4 0,2 57,949 0,653 27,030 84,979
5 0,25 84,979 0,219 28,471 113,450
6 0,3 113,450 0,038 28,722 142,172
Dùng nội suy tuyến tính, ta có thời gian ứng với góc 𝛿𝐶𝐶𝑇 là 𝑡𝐶𝐶𝑇 = 0,286 𝑠
Như vậy với 𝛿𝐶𝐶𝑇 = 133,88° thì thời gian cắt giới hạn là 𝑡𝐶𝐶𝑇 = 0,286 𝑠. Nếu máy
cắt tác động trước 𝑡𝐶𝐶𝑇 thì hệ thống sẽ giữ được ổn định, sự cân bằng công suất ban
đầu sẽ được khôi phục lại, chế độ làm việc đồng bộ được giữ vững. Còn nếu máy cắt
không tác động kịp để cắt đường dây ngắn mạch ra khỏi hệ thống thì hệ thống sẽ
mất ổn định, sự cân bằng bị phá hủy, hệ thống có hể bị tan rã hoàn toàn, các máy
phát điện có thể bị ngừng làm việc.
136
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trần Bách, Lưới điện, tập 1. Nhà xuất bản khoa học kĩ thuật, 2007.
[2] Trần Bách, Ổn định của hệ thống điện. Nhà xuất bản ĐHBK Hà Nội, 2001.
[3] Lã Văn Út, Ngắn mạch trong hệ thống điện. Nhà xuất bản khoa học kĩ thuật,
2012.
[4] Đào Quang Thạch, Phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp. Nhà xuất
bản khoa học kĩ thuật, 2000.
[5] Đỗ Xuân Khôi, Phân tích chế độ xác lập đường dây tải điện và lưới điện.
Nhà xuất bản khoa học kĩ thuật, 2013.
[6] Ngô Hồng Quang, Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500 kV.
Nhà xuất bản khoa học kĩ thuật, 2002.
[7] Lê Trọng Vinh, Trần Minh Toàn, Giáo trình phương pháp tính và Matlab.
Nhà xuất bản Bách Khoa – Hà Nội.
137