Professional Documents
Culture Documents
1.3 Tiền đái tháo đường
1.3 Tiền đái tháo đường
ADA bắt đầu Tiền ĐTĐ lần ADA bắt đầu Các chuyên gia ADA bắt đầu ADA cho rằng các
gọi tình trạng đầu tiên được khuyến cáo dùng quốc tế cho rằng đề nghị các thuốc giảm cân
ĐH cao là tiền đề cập trong Metformin để tiền ĐTĐ không thuốc ĐT ĐTĐ có thể cân nhắc
ĐTĐ khuyến cáo ADA điều trị 1 số có cơ sở chắc khác để ĐT cho điều trị tiền
nhóm BN tiền chắn tiền ĐTĐ ĐTĐ
8 MARCH 2019 • VOL 363 ISSUE 6431
ĐTĐ
Tiền đái tháo đường là gì?
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền ĐTĐ 2020 – Bộ Y Tế Việt Nam
VNM/GLUX/0520/0012/P
Gánh nặng tiền Đái tháo đường toàn cầu
5
THẾ GIỚI
6 Đông Nam Á
Châu Phi
2045
548 triệu
2019
Dịch tễ tiền ĐTĐ trên thế giới. Đơn vị: triệu người
374
BỆNH NHÂN
triệu 1 2 3 4 5 6 7
2019 56 36 37 137 31 45 34
2045 71 65 40 165 50 110 48
Tăng 47% Tăng 27% 82% 10% 21% 63% 43% 42%
VNM/GLUX/0520/0012/P International Diabetes Federation. IDF Diabetes Atlas 9th edition. 2019
Dịch tễ tiền ĐTĐ - Việt Nam
2019 2045
3.8 6.3
triệu triệu
chiếm 6.0%
người 20-79 tuổi
Số lượng bệnh nhân tiền ĐTĐ sẽ tăng lên 47% đến 2045
VNM/GLUX/0520/0012/P
70% BN tiền ĐTĐ sẽ mắc ĐTĐ nếu không điều trị
BN tiền ĐTĐ sẽ tiến triển thành ĐTĐ mỗi năm 1 BN tiền ĐTĐ sẽ mắc ĐTĐ nếu không điều trị 1
BN tiền ĐTĐ có thể tiến triển thành ĐTĐ trong PN có tiền sử ĐTĐ thai kỳ có tỉ lệ tiến triển thành
vòng 5 năm 2 ĐTĐ cao hơn 71% sau 3 năm so với nhóm không
có tiền sử 4
BN tiền ĐTĐ sẽ tiến triển thành ĐTĐ trong Người mắc cả RLDNG và RLGHĐ tăng gấp 2 nguy
vòng 10 năm 3
cơ tiến triển thành ĐTĐ so với chỉ mắc 1 trong 2 5
VNM/GLUX/0420/0009a/P
Đề kháng Insulin và xơ vữa động mạch
NMCT, Đột quị
Tử vong sớm
Biến chứng mạch máu đã xuất hiện ngay từ giai đoạn tiền ĐTĐ
Nhạy insulin 1
Chức năng
Nồng độ/ độ nhạy
tế bào beta
Insulin
2
huyết trương
Glucose máu
Tiền ĐTĐ
Sinh lý bình thường ĐTĐ
Thời gian
Biến chứng mạch máu lớn
Biến chứng mạch máu nhỏ
Diễn tiến tự nhiên của tiền ĐTĐ – ĐTĐ típ 2
RR (95% Cl)
1.13
1.10
RLGHĐ
1.06
1.13
0.60.6 0.7 0.80.8 0.9 1.0 1 1.11.2 1.2 1.31.4 1.4 1.5 1.6
VNM/GLUX/0520/0012/P
Cả hai dạng của tiền ĐTĐ làm tăng 18 – 20% nguy cơ bệnh tim mạch
RLGHĐ RLDNG
Phân tích gộp 18 nghiên cứu lâm sàng đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch ở BN mắc RLGHĐ và/hoặc RLDHG
4.00
3.00
3.64
2.00 3.19
2.40
1.00
1.00
0.00
Nhóm không mắc > 15 năm trước 10-14.9 năm <10 năm trước
ĐTĐ suốt nghiên khi chẩn đoán trước khi chẩn khi chẩn đoán
cứu ĐTĐ đoán ĐTĐ ĐTĐ
shoulder
chest
VNM/GLUX/0819/0010d/P
Expiry date: 05/Sep/2020
Diễn tiến thành ĐTĐ có thể thay đổi nếu can thiệp ngay từ tiền ĐTĐ
Diễn tiến tự nhiên của ĐTĐ (tiến triển từ tiền ĐTĐ đến ĐTĐ và các biến chứng ĐTĐ)
VNM/GLUX/0420/0009a/P
BN Tiền ĐTĐ & ĐTĐ phải tầm soát và điều trị bệnh tim mạch
Tỉ lệ tử vong thấp hơn 26% ở nhóm thay đổi lối sống so với nhóm chứng
25
23.69
p=0.036
Tỉ lệ tử vong hiện mắc
(trên 1000 BN‐năm)
20
18.16
15
Control group
Nhóm chứng Nhóm can thiệp
Intervention group
• Nghiên cứu ngẫu nhiên đối chứng trên 576 người trưởng thành mắc RLDNG (138: nhóm chứng; 438: nhóm can thiệp (ăn kiêng hoặc tập thể dục hoặc cả 2)
• Nghiên cứu can thiệp tích cực 6 năm (1986 – 1992), sau đó theo dõi để đánh giá biến cố tim mạch đầu tiên đến 2016.
• (Biến cố tim mạch: bệnh tim mạch tử vong/ không tử vong, bao gồm:NMCT, suy tim sung huyết, đột quỵ và đoạn chi).
2017 ADA 223‐LB
Nguy cơ có biến cố tim mạch đầu tiên giảm đến 27% khi điều trị
ở giai đoạn tiền ĐTĐ
Năm
• Nghiên cứu ngẫu nhiên đối chứng trên 576 người trưởng thành mắc RLDNG (138: nhóm chứng; 438: nhóm can thiệp (ăn kiêng hoặc tập thể dục hoặc cả 2)
• Nghiên cứu can thiệp tích cực 6 năm (1986 – 1992), sau đó theo dõi để đánh giá biến cố tim mạch đầu tiên đến 2016.
• (Biến cố tim mạch: bệnh tim mạch tử vong/ không tử vong, bao gồm:NMCT, suy tim sung huyết, đột quỵ và đoạn chi).
Metformin nên được cân nhắc ở bệnh nhân tiền ĐTĐ, đặc biệt khi BMI ≥ 23 kg/m2 hoặc
Việt Nam VADE 2019 <60 tuổi hoặc có tiền sử đái tháo đường thai kỳ. Người thất bại với 3 – 6 tháng thay
đổi lối sống cũng có thể sử dụng metformin 2
Metformin nên được cân nhắc ở người tiền ĐTĐ, đặc biệt khi BMI ≥35 kg/m2 hoặc <60
Hoa Kỳ ADA 2021
tuổi hoặc có tiền sử đái tháo đường thai kỳ 3
Giảm cân ở BN thừa cân/béo phì. Sử dụng thuốc ít nguy cơ như metformin, acarbose
Hoa Kỳ AACE/ACE 2020 cho bệnh nhân tiền ĐTĐ, nếu đường huyết chưa được kiểm soát thì cân nhắc TZD, đồng
vận GLP-1 nhưng cần thận trọng 4
Sử dụng metformin (bắt đầu với 500 mg/ngày, tăng liều đến 1500 – 2000
Anh NICE 2017 mg/ngày, bắt đầu trong 6 – 12 tháng) cùng với thay đổi lối sống khi thất bại với CTLS
hoặc BN k thể tiến hành CTLS, đặc biệt BN có BMI ≥35 kg/m2 * 5
Metformin 250-850 mg, 2 lần/ ngày khi can thiệp lối sống là chưa đủ để giảm cân và
Thế giới IDF 2007
cải thiện dung nạp glucose 6
Thay đổi lối sống được khuyến cáo để trì hoãn/ngăn ngừa tiến triển tiền ĐTĐ thành ĐTĐ
Châu Âu ESC/EASD 2019
và biến chứng tim mạch 7
* Chỉ định được phê duyệt tại VN: xem thông tin kê toa sản phẩm
1. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền ĐTĐ – BYT VN 2020. 2. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền ĐTĐ - VADE 2019. 3. American Diabetes Association. Diabetes Care. 2021;44(1):S34-S39. 4. Garber el al. Endocr Pract. 2020
Jan;26(1):107-139. 5. Public health guideline [PH38]- NICE, Sep 2017. 6. Alberti KGMM et al. Diabet Med. 2007;24:451-463. 7. Francesso C et al. Euro Heart J. 2019;00:1-69.
Hướng dẫn chẩn đoán & điều trị tiền ĐTĐ – BYT VN 2020
• BMI ≥ 25 kg/m2
• Tuổi <60 KHÔNG Thay đổi lối sống
Mục tiêu điều trị • Tiền sử ĐTĐ thai kỳ
• RLGHĐ + RLDNG Tiết thực, tập thể dục,
• HbA1c: <5,7% giảm cân thừa
• YTNC khác *
• Giảm 3-7% cân nặng
• Eo: nữ <80cm, nam<90cm
• Vận động ≥ 30 phút/ngày, CÓ
≥ 5 ngày/tuần
• Kiểm soát nguy cơ tim mạch CÓ
• Bỏ hút thuốc lá METFORMIN Thất bại sau 3 tháng
Liều: khởi điểm 500mg/ngày,
* Một trong các nguy cơ khác: KHÔNG
HbA1c >6%, tối đa 2.000mg/ngày
THA, Giảm liều hoặc dừng thuốc nếu:
HDL thấp (<0,9 mmol/L), Duy trì lối sống khỏe mạnh
+ BMI <23 và HbA1c <5,7%
TG cao (>2,52 mmol/L)
Tiền sử gia đình ĐTĐ + Tác dụng phụ nhiều
Kết luận
• Tiền đái tháo đường là một bệnh và cần phải điều trị. Mã bệnh R73.0
• Những người mắc tiền ĐTĐ tăng đáng kể nguy cơ biến cố tim mạch. Có mối
liên quan giữa tiến triển từ tiền ĐTĐ thành ĐTĐ và nguy cơ bệnh lý tim mạch
• Tầm soát tiền ĐTĐ nên được tiến hành ở những đối tượng có yếu tố nguy
cơ cao, đặc biệt BN đã có bệnh lý tim mạch
• Phát hiện và điều trị đái tháo đường sớm ngay từ giai đoạn tiền ĐTĐ sẽ giúp
làm chậm diễn tiến của biến chứng tim mạch
• Thay đổi lối sống: vẫn là nền tảng tuy nhiên thất bại cao về tuân thủ/ duy
trì của BN
• Metformin là nhóm thuốc chính được chỉ định điều trị tiền ĐTĐ