DE - CT - HSG TinAB 2015 2016

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2015 – 2016


Môn: TIN HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 13/11/2015
(Đề thi gồm 03 trang, 03 bài)
Hãy lập trình giải các bài toán sau đây và đặt tên tệp chương trình lần lượt là BAI1.*,
BAI2.*; BAI3.*.

Bài 1. SỐ SIÊU NGUYÊN TỐ (6 điểm)


Một số nguyên được gọi là số nguyên tố khi và chỉ khi lớn hơn 1, có tối đa hai ước số là
1 và chính nó.
Số siêu nguyên tố là số nguyên tố mà khi bỏ tuỳ ý các chữ số bên phải của nó thì phần
còn lại vẫn tạo thành một số nguyên tố.
Ví dụ : 2333 là một số siêu nguyên tố có 4 chữ số vì 233 (bỏ đi 1 chữ số), 23 (bỏ đi 2
chữ số, 2 (bỏ đi 3 chữ số) cũng là các số nguyên tố.
Yêu cầu: Hãy viết chương trình tìm các số siêu nguyên tố có n chữ số (2≤n≤9) và số lượng các
số tìm được.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản SIEUNTO.INP
 Chứa các số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 là độ dài của siêu số nguyên tố cần tìm;
 Mỗi số trên một dòng.
Kết quả: Ghi ra file SIEUNTO.OUT gồm 7 dòng
 Dòng thứ i: chứa số lượng các siêu nguyên tố có tương ứng với test thứ i.
Ví dụ:
SIEUNTO.INP SIEUNTO.OUT Giải thích
3 ?
4 16 Khi độ dài n=4 Có 16 số là siêu
5 ? số nguyên tố có 4 chữ số là:
6 ? 2333 2339 2393 2399
7 ? 2939 3119 3137 3733
8 ? 3739 3793 3797 5939  
9 ? 7193 7331 7333 7393
Ràng buộc:
 Thời gian chạy mỗi test không được quá 10 giây;

Trang 1/3
Bài 2. MUA VÉ (7 điểm)
Có n người xếp hàng mua vé. Ta đánh số họ từ 1 đến n theo thứ tự đứng trong hàng.
Thời gian phục vụ mua vé cho người thứ i là ti. Mỗi người cần mua một vé nhưng được quyền
mua tối đa 2 vé, vì thế một người có thể nhờ người đứng ngay trước mình mua hộ 1 vé. Mọi
người luôn sẵn sàng mua giúp vé cho người khác khi có yêu cầu. Người thứ i nhận mua vé cho
người thứ i+1 thì thời gian mua vé cho 2 người là ri.
Yêu cầu: Tìm phương án sao cho n người đều có vé và tổng thời gian mua vé là ít nhất.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản MUAVE.INP
 Dòng đầu tiên ghi số nguyên n (2 ≤ n ≤ 2000);
 Dòng thứ 2 ghi n số nguyên t1, t2, … tn (1 ≤ ti ≤ 100, i=1,…, n);
 Dòng thứ 3 ghi n -1 số r1, r2, … rn-1 (1 ≤ rj ≤ 200, tj ≤ rj , j=1,…, n-1).
Kết quả: Ghi ra file văn bản MUAVE.OUT gồm 2 dòng
 Dòng thứ 1: Ghi tổng thời gian phục vụ bán vé.
 Dòng thứ 2: Ghi chỉ số các khách hàng cần phải rời hàng (đã nhờ người đứng trước mua
vé và không mua giúp vé cho người đứng sau), nếu không có ai cần phải rời hàng thi
ghi số 0.
Ví dụ:

MUAVE.INP MUAVE.OUT Giải thích

5 17 Khách hàng 2 nhờ 1 mua


2 5 7 8 4 2 4 Khách hàng 4 nhờ 3 mua
3 9 10 10

Bài 3. TƯỚI NHỎ GIỌT (7 điểm)


Trong một mảnh vườn hình chữ nhật có cạnh m × n người ta trồng cà chua trong những ô
đơn vị hình vuông có cạnh 1. Trong mảnh vườn này có một nguồn nước chiếm diện tích 1 ô
vuông đơn vị. Người chủ vườn muốn đầu tư hệ thống tưới nhỏ giọt để tưới cho những cây cà
chua của mình. Tuy nhiên vì nguồn vốn có hạn, nên người chủ chỉ có thể đầu tư cho một miền
cây liên thông. Người chủ muốn xác định miền cây cà chua có diện tích lớn nhất và khoảng
cách từ nguồn nước đến miền đó để tính độ dài đường ống cần đầu tư. Biết rằng độ dài đường
ống được tính bằng tổng diện tích của miền (số cây cà chua trong miền) và khoảng cách ngắn
nhất từ nguồn nước đến miền (đến 1 ô thuộc miền). Khoảng cách từ giếng nước có tọa độ (x,y)
đến một ô có tọa độ (u, v) là |x-u|+|y-v|. Hai cây cà chua cùng miền khi có cạnh chung hoặc có
cạnh chung với một số cây khác; Hai miền khác nhau không có một cạnh ô vuông nào chung;
Luôn có đường đi từ giếng nước đến tất cả các vị trí trong mảnh vườn.

Trang 2/3
Ghi chú: Nếu có nhiều miền có diện tích lớn nhất bằng nhau thì chọn miền gần nguồn
nước nhất. Nếu khoảng cách với nguồn nước bằng nhau thì chọn 1 miền tùy ý trong các miền
này.
Yêu cầu: Bạn hãy viết chương trình giúp người chủ vườn thực hiện công việc nêu trên.
Dữ liệu: vào từ file văn bản TUOI_NG.INP.
 Dòng đầu tiên ghi 4 số m, n, x, y. Với m, n là kích thước của mảnh đất; x, y là hàng và
cột của nguồn nước trong mảnh vườn (1m, n1000);
 Trong m dòng tiếp theo, mỗi dòng có n ký tự 0 hoặc 1 thể hiện hàng thứ i của mảnh
vườn với ý nghĩa 0 là không trồng cà chua, 1 là có trồng cà chua.
Kết quả: Ghi ra file văn bản TUOI_NG.OUT gồm 1 dòng gồm 1 số nguyên là độ dài đường
ống cần lắp đặt.
Ví dụ:

TUOI_NG.INP TUOI_NG.OUT Giải thích

6 6 1 1 14 Diện tích miền lớn


0 0 0 0 1 1 nhất là 10
0 0 0 0 1 1 Khoảng cách từ
nguồn nước (1,1)
0 0 0 0 1 1
đến ô gần nhất
0 0 0 0 1 1 trong miền (1,5)
0 0 0 0 1 1 là 4. Tổng là: 14
1 1 1 0 0 0

-----------------------Hết-----------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 3/3

You might also like