(User Manual) 1P2W DC-type Single-Tariff Meter V1.4.3 - LS-Vietnamese

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

Hướng dẫn sử dụng

và lắp đặt

Công tơ 1 pha điện tử

một giá trực tiếp

Chủng loại: LV1210DR-100S

2017. 03

Phiên bản 1.4.3

1 / 26
Lưu ý

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng để đảm bảo công tơ hoạt động chính
xác. Các thiệt hại đến thiết bị, gây thương tích có thể xảy ra nếu sử dụng công tơ không theo
hướng dẫn.

Chúng tôi đã cố gắng hết sức để đảm bảo tính chính xác của nội dung. Tuy nhiên, chúng tôi không
thể đảm bảo tuyệt đối. Để cung cấp dịch vụ tốt hơn, sổ tay này sẽ được cập nhật định kỳ và sửa
đổi trong phiên bản tiếp theo.

Tài liệu hướng dẫn này có thể được sửa đổi mà không cần bất cứ thông báo nào.

2/
26
1 Giới thiệu
Cơ sở hạ tầng đo lường tiên tiến (AMI) là một mạng lưới tích hợp và có khả năng đo
đếm, thu thập, kiểm toán và phân tích thông tin tiêu thụ của khách hàng. Nó bao gồm
công tơ thông minh, Hệ thống Quản lý số liệu (MDMS), WAN và HAN.

Khách hàng có thể nhận được thông tin điện năng tiêu thụ kịp thời bởi HAN và IHD để
đưa ra quyết định sử dụng năng lượng hiệu quả. Và các nhà cung cấp năng lượng có
thể nhận được thông tin kịp thời hoặc thường xuyên bằng WAN và MDMS, để có thể
quản lý việc cung cấp năng lượng cho hợp lý và cung cấp dịch vụ tốt hơn.

Công tơ cung cấp khả năng đo đếm, và quan trọng nhất là khả năng giao tiếp hai chiều.
Công tơ có khả năng tự động vận hành (plug and play), đây làm một yêu cầu quan trọng
của AMI và tuân theo một tiêu chuẩn thống nhất.

Công tơ được thiết kết theo các tiêu chuẩn sau:

Electricity metering equipment (a.c.)-General requirements, tests


❖ IEC 62052-11 and test conditions, Part 11: Metering equipment (equivalent to
EN 50470-1)
❖ IEC 62053-21 Electricity metering equipment (a.c.)-Particular requirements, Part 21:
Static meters for active energy (classes 1 and 2) (equivalent to EN
50470-3)
❖ IEC 62053-22
Electricity metering equipment (a.c.)-Particular requirements, Part 21:
Static meters for active energy (classes 0,2S and 0,5S)
(equivalent to EN 50470-3)
❖ IEC 62053-23
Electricity metering equipment (a.c.)-Particular requirements, Part 23:
Static meters for reactive energy (classes 2 and 3)
❖ IEC 62055-31
Electricity metering-Payment systems, Part 31: Particular
requirements- Static payment meters for active energy
❖ IEC 62056-21
Electricity metering-Data exchange for meter reading, tariff and
load control, Part 21: Direct local exchange
❖ IEC 62056-42
Electricity metering-Data exchange for meter reading, tariff and
load control, Part 42: Physical layer services and procedures for
connection oriented asynchronous data exchange
❖ IEC 62056-46
Electricity metering-Data exchange for meter reading, tariff and
load control, Part 46: Data Link Layer using HDLC-protocol
❖ IEC 62056-47
Electricity metering-Data exchange for meter reading, tariff and
load control, Part 47: COSEM transport layers for IPv4 networks
❖ IEC 62056-51
Electricity metering-Data exchange for meter reading, tariff and
load control, Part 51: Application layer protocols
❖ IEC 62056-53
Electricity metering-Data exchange for meter reading, tariff and
load control, Part 53: COSEM Application Layer
❖ IEC 62056-61
Electricity metering-Data exchange for meter reading, tariff and
load control, Part 61: OBIS Object Identification System
❖ IEC 62056-62 Electricity metering-Data exchange for meter reading, tariff and
load control, Part 62: Interface Objects

3/
34
3 / 26
4/
26
1.1 Tổng quan

Công tơ thông minh là một sản phẩm công nghệ cao được phát triển và sản xuất để
phục vụ cho thị trường đo đếm tiên tiến.

Nó có khả năng đo đếm cả hai chiều giao nhận của điện năng hữu công và vô công. Khả
năng nhận biết các hành vi gian lận điện. Công tơ thông minh cung cấp khả năng làm
việc mở rộng với nhiều module truyền thông khác nhau.

Công tơ này tuân thủ theo chuẩn giao tiếp truyền thông quốc tế DLMS/COSEM và được
chứng nhận bởi DLMS CTT. Công tơ có thể được sử dụng cho khách hàng là dân cư và
kinh doanh nhỏ.

.
[Hình 1-1] Công tơ 1 pha đo đếm trực tiếp

Sơ đồ khối bên dưới thể hiện cấu tạo phần cứng của công tơ:

[Hình 1-2] Sơ đồ khối cấu tạo phần cứng của công tơ


Cấu tạo phần cứng của công tơ bao gồm:
- Điện trở từ shunt (Manganin alloy shunt)
- Bộ chia điện trở (Divider resistance network)

5 / 26
- Chip đo lường chuyên dùng (Dedicated metrology chip)
- Bộ đếm thời gian RTC chính xác cao
- Bộ nhớ lưu lượng lớn (NVM)
- Màn hình LCD
- Bộ chuyển nguồn và nguồn dự phòng
Các chức năng chính của công tơ bao gồm::
- Mạch điều khiển
- Đo đếm và đo lường điện
- Màn hình và khoá
- Truyền thông

6/
26
1.2 Mô tả phần cứng

1.2.1 Thông tin về sản phẩm

[Hình 1-3] Ngoại quan của công tơ 1 pha đo đếm trực tiếp

STT Mô tả
1 Đèn LED chỉ thị modem
2 Vị trí niêm phong nắp đậy modem
3 Nắp đậy modem (tháo nắp đậy nếu muốn thay đổi modem)
4 Màn hình hiển thị LCD
5 Vị trí niêm phong công tơ
6 Nút nhấn màn hình hiển thị
7 Đèn chỉ thị xung hữu công, vô công và cảnh báo
8 Cổng quang theo chuẩn IEC 62056
9 Vỏ và nhãn công tơ
10 (không có)
11 Vị trí niêm nắp đậy đầu dây
12 Nắp đậy đấu dây

[Bảng 1-1] Mổ tả ngoại quan các thành phần của công tơ

7 / 26
1.2.2 Thứ tự đầu đấu dây

Đầu nối điện áp và dòng điện như sau:

-------------69.00------------

[Hình 1-4] Thứ tự đầu nối dây của công tơ 1 pha trực tiếp

Đối với công tơ 1 pha 2 dây, thứ tự đầu nối dây như sau:
Đầu nối
Pha
Dòng vào Dòng ra Áp vào
L1 1 2 1
N 3 4 -
[Bảng 1-2] Thứ tự đầu nối

1.2.3 Sơ đồ đấu dây

Đối với công tơ 1 pha 2 dây, Sơ đồ đấu dây như sau:

[Hình 1-5] Sơ đồ đấu dây của công tơ 1 pha 2 dây trực tiếp

8 / 26
1.2.4 Kích thước

[Hình 1-6] Bản vẽ của công tơ 1 pha 2 dây trực tiếp (hộp đấu dây dài)

9 / 26
2. Chức năng công tơ

2.1 Đo đếm và đo lường


Các cảm biến dòng điện cung cấp một dải hoạt động rộng và đảm bảo sự ổn định cao
trong phạm vi nhiệt độ hoạt động của công tơ.
Các tín hiệu đầu vào của điện áp và dòng điện được lấy mẫu và số hoá bởi bộ chuyển
đổi tín hiệu tuần tự sang tín hiệu số của chíp đo lường, sau đó được xử lý bởi bộ vi điều
khiển để tính toán các giá trị điện năng khác nhau. Bộ vi điều khiển ghi lại các giá trị này
trong một thanh ghi hoạt động độc lập với các thành phần khác của công tơ. Giá trị điện
năng ghi nhận là giá trị đo đếm tích luỹ tương tứng theo thời gian tăng dần.
Nội dung của các thanh ghi có thể hiện thị bất cứ lúc nào trên màn hình LCD.
Các đặc điểm chính như sau:
- Đo đếm giao/nhận, hữu công/vô công của bốn góc phần tư.
- Đo lường dòng điện và điện áp tức thời của từng pha, công suất tác dụng/phản
kháng, công suất biểu kiến, hệ số công suất và tần số của từng pha.
- Mức độ điều chỉnh đo đếm tối thiểu là 1 giây.
- Đơn vị đo điện năng nhỏ nhất trong bộ nhớ là 1-mWh, 1-mvarh, 1-mVAh.
- Đo điện năng nhỏ nhất cho hiển thị và truyền thông là 1Wh, 1varh, 1VAh.
- Dãy đo đếm điện năng là 0~4294.0000MWh. Khi năng lượng tiêu thụ vượt quá giới
hạn, giá trị thanh ghi sẽ được xoá và sự kiện này sẽ được ghi nhận. Điện năng tiêu
thụ của mỗi pha và điện năng tổng sẽ được lưu riêng lẻ.
- Giá trị trung bình của mỗi thông số được thực hiện như sau: tổng công suất hữu
công giao và nhận; tổng công suất vô công giao và nhận với chu kỳ mặc định là 10
phút.
- Giá trị đo đếm được làm mới mỗi giây và lưu vào trong EEPROM.
Điện năng hữu công và vô công được tính toán theo biểu thức sau:

Điện năng biểu kiến được tính toán bằng tổng điện năng hữu công và điện năng vô công
theo biểu thức:

10 / 26
S = P2+ Q2

11 / 26
Công tơ đo lường các giá trị điện năng khác nhau trong bốn góc phần tư xoay chiều như sau:

[Hình 2-1] Hình học mô tả quan công suất tác dụng và phản kháng

2.1.1 Thanh ghi điện năng

Các giá trị khác nhau của thanh ghi điện năng được cập nhật mỗi giây:
- Thanh ghi điện năng hữu công và biểu kiến (giao=Q1+Q4, nhận=Q2+Q3)

Hữu công Biểu kiến


Giao Nhận Giao Nhận
kWh_total+ kWh_total- kVAh_total+ kVAh_total-

kWh L1+ kWh L1- kVAh L1+ kVAh L1-

[Bảng 2-1] Thanh ghi điện năng hữu công và biểu kiến: kWh & kVAh
– Thanh ghi điện năng vô công (giao=Q1+Q2, nhận=Q3+Q4)

Vô công
Giao Nhận Góc phần tư 1 Góc phần tư 2 Góc phần tư 3 Góc phần tư 4
kVarh_total+ kVarh_total- kVarh_total Q1 kVarh_total Q2 kVarh_total Q3 kVarh_total Q4

kVarh_L1+ kVarh_L1- kVarh_L1 Q1 kVarh_L1 Q2 kVarh_L1 Q3 kVarh_L1 Q4

[Bảng 2-2] Thanh ghi điện năng vô công: kVarh


- Điện năng hữu công (tuyệt đối & vector-tổng)
Điện năng tổng là tổng điện năng của từng pha, được ghi thành 02 loại thanh ghi.
• Điện năng tuyệt đối ghi nhận bằng cách cộng tuyệt đối giá trị điện năng, không
phụ thuộc vào chiều công suất và tín hiệu truyền qua đèn chỉ thị xung/cổng quang.

Tên Mô tả
| Energy_total | | Energy_ L11
| Energy_L1 | | kWh_L1+ | + | kWh_L1- |
[Bảng 2-3] Thanh ghi điện năng: giá trị tuyệt đối

12 /
26
• Điện năng vector là điện năng tính tổng theo chiều cộng công suất giao và trừ
công suất nhận
Tên Mô tả
Energy_vectorial total Energy L1
Energy_vector L1 | kWh_L1+ | - | kWh_L1- |
[Bảng 2-4] Thanh ghi điện năng: giá trị vector tổng

2.1.2 Khả năng của thanh ghi điện năng

Thanh ghi có khả năng ghi nhận giá trị điện năng trong dãy từ 0 ~ 4,294,000,000 Wh. Khi
năng lượng tiêu thụ vượt quá giới hạn, giá trị thanh ghi sẽ được xoá và sự kiện này sẽ
được ghi nhận.

Màn hình LCD hỗ trợ tối đa 8 ký tự, phần mềm hiển thị thanh ghi điện năng sẽ tự động
chuyển đổi đơn vị giữa Wh, kWh và MWh (Megawatt giờ).

2.1.3 Giá trị đo đếm tức thời

Thanh ghi đo đếm từ thời theo bảng sau:

Điện áp Dòng điện Hệ số công suất Tần số


Vrms_L1 Irms_L1 PF_L1 Freq_L1
[Bảng 2-5] Thanh ghi đo lường tức thời

2.2 Lịch và đồng hồ thời gian


Đặc điểm chính của đồng hồ thời gian như sau:
- Đồng hồ thời gian công tơ là thiết bị điều khiển và quản lý thời gian. Tất cả dữ liệu
liên quan đến ngày và thời gian, bao gồm các năm nhuận và độ lệch thời gian của
giờ địa phương so với giờ chuẩn của thế giới (Greenwich Mean Time, GMT) đều
được điều khiển bởi thiết bị này. Độ lệch thời gian giữa giờ địa phương và thời gian
chuẩn có thể thay đổi theo mùa.
- Định dạng hiển thị ngày tháng theo dạng “DD/MM/YY” và thời gian là “HH/MM/SS”.
- Trong trường hợp mất điện, đồng hồ thời gian sẽ được cấp điện bởi siêu tụ điện và
pin dự phòng có tuổi thọ trên 15 năm.
- Nếu pin bị lỗi hoặc pin yếu, biểu tượng pin yếu trên màn hình LCD sẽ nhấp nháy và
sự kiện sẽ được ghi nhận.
2.3 Dữ liệu kỳ hoá đơn
Có hai loại kỳ hoá đơn:
- Nhật ký kỳ hoá đơn theo tháng.
- Nhật ký kỳ hoá đơn theo ngày.
2.3.1 Nhật ký kỳ hoá đơn theo tháng (0.0.98.1.0.255)
Đặc điểm kỳ hoá đơn theo tháng như sau:
- Hỗ trợ tối đa 02 tháng kỳ hoá đơn được lưu trữ.

13 / 26
- Công tơ không hỗ trợ cấu hình nhật ký sự kiện
- Ngày tính hoá đơn được đặt vào lúc "00:00:00 của ngày 01 hàng tháng
- Kỳ hoá đơn bao gồm: dữ liệu chỉ số chốt của điện năng hữu công tích luỹ giao
- Nếu công tơ đang thực hiện tính toán kỳ hoá đơn thì bị mất điện, công tơ sẽ thực
hiện tính lại sau khi được cấp điện lại. Trong trường hợp mất điện vượt quá 02 tháng
hoặc lâu hơn, công tơ có thể lưu trữ 01 kỳ hoá đơn.

Đồng hồ
Đối tượng Điện năng hữu công tích luỹ-giao
Tổng số liệu 2
[Bảng 2-6] Ví dụ về nhật ký sự kiện

2.3.2 Kỳ hoá đơn theo ngày (1.0.98.1.1.255)

Đặc điểm kỳ hoá đơn theo ngày:


- Hỗ trợ lưu trữ dữ liệu tối đa 07 ngày
- Công tơ không hỗ trợ cấu hình nhật ký sự kiện
- Thời điểm chốt chỉ số vào lúc "00:00:00 hàng ngày”
- Kỳ hoá đơn bao gồm: dữ liệu chỉ số chốt của điện năng hữu công tích luỹ giao.
Đồng hồ
Đối tượng
Điện năng hữu công tích luỹ-giao
Tổng số liệu 2
[Bảng 2-7] Ví dụ về nhật ký kỳ hoá đơn theo ngày

2.4 Tự chuẩn đoán


Cờ trạng thái công tơ gồm các thành phần sau: cờ báo tình trạng đo đếm, chức năng và
điều khiển. Nếu một sự kiện xảy ra, bit của cờ trạng thái tương ứng với sự kiện sẽ
chuyển sang 1. Nếu xảy ra cảnh báo, bit điều khiển tương ứng sẽ được chuyển sang 1.
Tất cả cảnh báo đều được cấu hình bằng phần mềm cài đặt công tơ.

2.4.1 Cờ trạng thái

Trạng thái công tơ bao gồm 05 thành phần:


- Trạng thái công tơ
- Trạng thái đo lường
- Trạng thái điều khiển
- Thanh ghi lỗi (Error register)
- Thanh ghi cảnh báo (Alarm register)
Tất cả cảnh báo đều được cấu hình bằng phần mềm cài đặt công tơ.
Bit No Tên Mô tả
(Byte 1) bit 0 - -
(Byte 1) bit 1 - -
(Byte 1) bit 2 - -
(Byte 1) bit 3 - -
(Byte 1) bit 4 - -
(Byte 1) bit 5 - -
(Byte 1) bit 6 Lập trình Cảnh báo nút nhấn cài đặt bị tác động trái phép.

Trạng thái trong nhà


(Byte 1) bit 7 Cảnh báo công tơ đang ở trạng thái trong nhà máy
máy

[Bảng 2-8] Cờ trạng thái công tơ

14 /
26
Bit No Tên trạng thái Mô tả
(Byte 0) bit 0 Lỗi EPROM Cảnh báo lỗi EEPROM.
(Byte 0) bit 1 Lỗi đồng hồ thời gian Cảnh báo lỗi chíp RTC.
(Byte 0) bit 2 Lỗi pin Cảnh báo pin yếu
(Byte 0) bit 3 Lỗi card đọc Cảnh báo lỗi đọc MCU ROM hoặc tự lập trình (self –
program).
(Byte 0) bit 4 Dữ liệu bất thường Cảnh báo lỗi RAM
(Byte 0) bit 5 - -
(Byte 0) bit 6 - -
(Byte 0) bit 7 - -
[Bảng 2-9] Cờ trạng thái điều khiển

Bit No Mô tải
(Byte 0) bit 0 Mất áp pha L1
(Byte 0) bit 1/2 Mất áp pha L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 0) bit 3 Mất dòng điện L1
(Byte 0) bit 4/5 Mất dòng điện L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 0) bit 6 Điện áp cắt (voltage cut) L1
(Byte 0) bit 7, (Byte 1) bit 0 Điện áp cắt (voltage cut) L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 1) bit 1 Ngược điện áp pha (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 1) bit 2 Ngược dòng điện pha
(Byte 1) bit 3 Mất cân bằng điện áp (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 1) bit 4 Mất cân bằng tải (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 1) bit 5 Quá dòng L1
(Byte 1) bit 6/7 Quá dòng L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 2) bit 0 Dòng điện cắt (current cut) L1
(Byte 2) bit 1/2 Dòng điện cắt (current cut) L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 2) bit 3 Quá áp L1
(Byte 2) bit 4/5 Quá áp L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 2) bit 6 Thấp áp L1
(Byte 2) bit 7, (Byte 3) bit 0 Thấp áp L2/L3
(Byte 3) bit 1 Mất điện
(Byte 3) bit 2 Qua tải L1
(Byte 3) bit 3/4 Quá tải L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 3) bit 5 Hệ số công suất tổng vượt ngưỡng
(Byte 3) bit 6 Vượt ngưỡng điện áp trên giới hạn L1
Vượt ngưỡng điện áp trên giới hạn L1L2/L3 (chỉ cho
(Byte 3) bit 7, (Byte 4) bit 0 công tơ 3P)
(Byte 4) bit 1 L1 voltage qualification
(Byte 4) bit 2/3 L2/L3 voltage qualification (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 4) bit 4 Vượt ngưỡng điện áp dưới giới hạn L1
Vượt ngưỡng điện áp dưới giới hạn L2/L3 (chỉ cho công
(Byte 4) bit 5/6 tơ 3P)
(Byte 4) bit 7 -
(Byte 5) bit 0 Dòng điện ngược L1
(Byte 5) bit 1/2 Dòng điện ngược L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)

[Bảng 2-10] Cờ trạng thái đo lường

15 / 26
2.4.2 Lỗi thanh ghi
Lỗi thanh được miêu tả theo bảng dưới:

Bit No Tên bit Mô tả


(Byte 0) Bit 0 Đồng hồ thời gian
Định dạng đồng hồ thời gian sai
không hợp lệ
(Byte 0) Bit 1 Thay pin Pin yếu.
(Byte 0) Bit 2 Có điện Công tơ trước đo bị mất điện
(Byte 0) Bit 3~7 -- -
Lỗi bộ nhớ lập
(Byte 1) Bit 0 lỗi đọc MCU ROM hoặc tự lập trình (self – program)
trình
(Byte 1) Bit 1 Lỗi RAM Dữ liệu lưu trữ của CRC trong RAM bị lỗi.
(Byte 1) Bit 2 Lỗi bộ nhớ NV EEPROM hoạt động bất thường
(Byte 1) Bit 3 Lỗi bộ đo lường Lỗi bộ đo lường.
(Byte 1) Bit 4 Lỗi Watchdog The watchdog is error.
(Byte 1) Bit 5 Cảnh báo gian lận Phát hiện gian lận
(Byte 1) Bit 6/7 - -
(Byte 2) - -
(Byte 3) - -
[Bảng 2-11] Lỗi thanh ghi

2.5 Giám sát chất lượng điện năng


Công tơ có chức năng giám sát chất lượng điện áp, dòng điện, công suất và các thông số
khác của nguồn cung cấp và phụ tải khách hàng.
Điều kiện và thời gian duy trì có thể được cài đặt bởi phần mềm công tơ.
2.5.1 Quá áp (gai điện áp – voltage swell)

Trạng thái đo lường Điều kiện Thời gian duy trì

Xuất hiện sự kiện trong pha A Ua > 110% Un 60

Kết thúc sự kiện trong pha A Ua < 110% Un 60

[Bảng 2-12] Điều kiện quá điện áp (Un=230V)


2.5.2 Thấp áp (voltage sag)

Trạng thái đo lường Điều kiện Thời gian duy trì

Xuất hiện sự kiện trong pha A Ua < 90% Un 60

Kết thúc sự kiện trong pha A Ua > 90% Un 60

[Bảng 2-13] Điều kiện thấp điện áp (Un=230V)


2.5.3 Mất áp

Trạng thái đo lường Điều kiện Thời gian duy trì

Xuất hiện sự kiện trong pha A 1. Ua < 78% Un 60


2. Ia > 0.5% Ib
Kết thúc sự kiện trong pha A Ua > 85% of Un 60

[Bảng 2-14] Điều kiện mất áp (Un=230V, Ib = 5A)

16 /
26
2.5.4 Quá dòng điện

Trạng thái đo lường Điều kiện Thời gian duy trì

Xuất hiện sự kiện trong pha A Ia > 120% Imax 60

Kết thúc sự kiện trong pha A Ia < 120% Imax 60

[Bảng 2-22] Điều kiện quá dòng điện (Imax=100A)


2.5.5 Dòng điện cắt

Trạng thái đo lường Điều kiện Thời gian duy trì

Xuất hiện sự kiện trong pha A 1. Ia < 0.5%% Ib 60


2. Umax_a > 78% Un

Kết thúc sự kiện trong pha A Ia > 0.5% Ib 60

[Bảng 2-23] Điều kiện dòng điện cắt (Un = 230V, Ib = 5A)
2.5.6 Dòng điện ngược

Công tơ có khả năng phát hiện và ghi nhận sự xuất hiện và phục hồi của dòng điện
ngược cũng như chiều dòng điện trong từng pha.
Công tơ phát hiện dòng điện ngược khi giá trị hệ số công suất lớn hơn giá trị giời hạn.
Giá trị giới hạn là giá trị được cài đặt
2.6 Kết nối cổng quang
Đặc điểm chính của cổng quang như sau:
- Cổng quang tuân theo chuẩn giao tiếp IEC 62056-21 module-E và hỗ trợ việc đọc và
ghi dữ liệu.
- Tốc độ đọc có thể được cấu hình. Tốc độ mặc định là 9600 bps.

2.7 Kết nối modem


Đặc điểm chỉnh của modem cắm sẵn như sau:
- Đối với modem có thể tháo rời, công tơ cung cấp đầu kết nối cho việc trao đổi dữ liệu
và nguồn điện cho modem.
- Công tơ có thể kết nối với các modem như là PLC, GPRS, RF, and cả hai.
- Tốc độ kết nối có thể cài đặt và tốc độ mặc định là 9600 bps.

2.8 Đèn LED


Có ba loại đèn LED trên vỏ hộp công tơ:
- Đèn tín hiệu xung điện năng hữu công (Active energy pulse);
- Đèn tín hiệu xung điện năng vô công (Reactive energy pulse);
- Đèn cảnh báo (Alarm indicator) (có thể cấu hình).
Việc cấu hình tần số xung tín hiệu cần đảm bảo không vượt quá khả năng phát xung lớn
nhất thiết bị, trong đó phù hợp với chiều dài của xung và khả năng tiếp nhận của bộ nhận
tín hiệu.
Điều kiện tiếp nhận xung tín hiệu được xem xét cụ thể cho từng trường hợp, nhưng độ
dài xung có thể được sử dụng để lựa chọn và xác định tần số xung có thể phát lớn nhất.
Do đó, bước xung (khoảng cách giữa 2 xung) phải bằng hoặc cao hơn độ dài xung, tần
số xung lớn nhất sẽ được tính từ giá trị đảo ngược của độ dài xung hai lần

17 / 26
Độ dài xung Bước xung thấp nhất Tần số xung lớn nhất
35 ms 40 ms 12.5 Hz
80 ms 80 ms 6.25 Hz
[Bảng 2-24] Xung ra đèn LED

2.9 Nút nhấn


Có hai nút nhấn trên vỏ hộp công tơ, nhưng nút nhất kỳ hoá đơn không sử dụng.
- Nút nhấn hiển thị
Nó được sử dụng để chuyển đổi chế độ hiển thị màn hình LCD và hiển thị lần lượt
các thông số.
2.10 LCD
Đặc điểm chính của màn hình LCD như sau:
- Khi công tơ có điện, công tơ sẽ hiển thị toàn màn hình. Sau đó hiển thị tự động phiên
bản firmware trong 04 giây. Chọn chế độ và hiển thị các thông số bằng cách nhấn
nút hiển thị.
- Hiển thị mặc định danh sách ở từng chế độ có thể điều chỉnh được bởi phần mềm
cài đặt. Công tơ có thể hiện thị tất cả các thông số có trong công tơ.
- Công tơ có 08 chữ cái. Chữ số thập phân có thể cài đặt được.
- Chế độ thông thường (Normal mode): Chế độ nằng được đặt mặc định và tất cả các
thông số được tự động cuộn với khoảng thời gian cho mỗi thông số. Thời gian hiểnt
hị có thể được cài đặt bởi phần mềm.
- Chế độ khoá (Key mode): sau 01 giây nhấn giữ nút nhấn hiển thị, công tơ sẽ chuyển
qua chế độ khoá. Sau đó người sử dụng có thể nhấn nút hiển thị để xem các thông
số tiếp theo. Công tơ sẽ quay về chế độ hiện thị mặc định sau 10 giây kể từ không
nhấn nút nhấn hiển thị hoặc nhấn giữ lâu nút nhấn hiển thị.
- Chế độ kiểm tra (Test mode): Sau 03 giây nhấn giữ nút nhấn hiển thị, công tơ sẽ
chuyển qua chế độ kiểm tra. Các thông số sẽ tự động hiển thị liên tục mà không cần
nhấn nút.
Giữ nút nhấn trong 03 giây, công tơ sẽ quay về chế độ bình thường.
- Thông tin chi tiết của màn hình hiển thị như trong hình và bảng sau:

[Hình 2-2] LCD design

1 Mã OBIS hoặc khu vực hiển thị chữ viết tắt (8-chữ số 7-phân đoạn)

2 Khu vực hiển thị giá trị số (8-chữ số 7-phân đoạn với số thập phân)

3 Đơn vị đo đếm (kWh/MWh, kvarh/Mvarh, V, A, Hz, etc.)

18 /
26
4 Chỉ thị hướng công suất & góc của tổng điện năng, được cập nhật mỗi giây

Chỉ thị điện áp. Nếu lỗi điện áp pha, biểu tượng tương ứng sẽ biến mất. Và nếu
5
điện áp ngược, các biểu tượng sẽ nhấp nháy.

6 (Không hiển thị thông số này)


Chỉ thị trạng thái dòng điện. Nếu có tải, "I1" / "I2" / "I3" sẽ được bật.
7
Và nếu dòng điện ngược, "-" sẽ được bật, và các biểu tượng sẽ nhấp nháy.
Hình tam giác đầu tiên chỉ chế độ khoá
Hình tam giác thứ hai chỉ chế độ kiểm tra
8 Hình tam giác thứ hai chỉ chế độ DST được kích hoạt
Hình tam giác thứ hai chỉ chế độ cảnh báo giới hạn công suất
Hình tam giác thứ hai chỉ chế độ quá tải

Hiển thị trạng thái pin. Nếu pin, kể cả pin trong và ngoài không có hoặc đã cạn kiệt,
9
biểu tượng sẽ nhấp nháy

10 Hiển thị sự kiện. Nó sẽ nhấp nháy khi một sự kiện xảy ra.

11 (Không hiển thị thông số này)

12 Thông báo cho thấy công tơ đang kết nối truyền thông.
Chỉ thị chế độ cài đặt và thiết lập lại nhu cầu. Nếu công tơ là chế độ cài đặt, biểu
13 tượng sẽ được bật. Nếu thiết lập lại đọc theo nhu cầu bằng tay hoặc tự động, công
tơ sẽ liên tục nhấp nháy trong 300 giây

14 (Không hiển thị thông số này)

[Bảng 2-18] Mô tả ý nghĩa các ký hiệu của màn hình LCD

- Chế độ hiển thị mặc định cho mỗi chế độ hiển thị trong bảng sau:
No Chế độ bình thường
1 Điện năng hữu công giao tích luỹ
2 Điện năng hữu công nhận tích luỹ

3 Điện năng vô công giao tích luỹ

4 Điện năng vô công nhận tích luỹ


5 Giờ hiện tại

6 Ngày hiện tại


No Chế độ khoá Chế độ kiểm tra
1 Điện năng hữu công giao tích luỹ Giờ hiện tại
2 Điện năng hữu công nhận tích luỹ Ngày hiện tại

3 Điện năng vô công giao tích luỹ Điện năng hữu công giao tích luỹ
4 Điện năng vô công nhận tích luỹ Điện năng hữu công nhận tích luỹ
5 Giờ hiện tại Điện năng vô công giao tích luỹ
6 Ngày hiện tại Điện năng vô công nhận tích luỹ
7 Điện áp pha L1 Tổng điện năng biểu kiến
8 Dòng điện pha L1 Tình trạng công tơ

19 / 26
9 Hệ số công suất L1 Trạng thai điều khiển
10 Hệ số công suất tổng Tất cả thông số
11 Tần số cung cấp Số công tơ

12 Công suất tác dụng giao -


13 Công suất phản kháng giao -

[Bảng 2-19] Danh sách thông số hiển thị mặc định

2.10.1 Chế độ hiển thị

Bảng sau giải thích hoạt động của các chế độ hiển thị như là chế độ bình thường, chế độ
khoá và chế độ kiểm tra.

Chế độ Mô tả
Đây là chế độ được kích hoạt mặc định. Thời gian tự động hiển thị lần
Chế độ bình
lượt mỗi thông số được thiết lập trong phần mềm công tơ. Mặc định là 05
thường
giây.
(mặc định)

Vào chế độ khoá:


Trong chế độ bình thường, nhấn nút hiển thị trong 1 giây, công tơ sẽ
chuyển qua chế độ khoá
Hiển thị cuộn trong chế độ khoá:
Chế độ Cuộn bằng tay để xem thông số tiếp theo bằng cách nhấn nhanh nút nhấn
khoá hiển thị.
Quay lại chế độ bình thường:
Lựa chọn 1: tự động thoát khỏi mà không có theo tác nhấn nút nào. (có
thể cấu hình, mặc định là 30 giây);
Lựa chọn 2: Nhấn nút nhấn trong 01 giây;

Vào chế độ kiểm tra:


Trong chế độ bình thường hay khoá, nhấn giữ nút trong 03 giây, công tơ
sẽ chuyển vào chế độ kiểm tra.
Hiển thị cuộn trong chế độ khoá:
Chế độ Mặc định tự động cuộn sang thông số khác trong 05 giây.
kiểm tra Nhấn tay để xem thông số tiếp theo.
Quay lại chế độ bình thường:
Lựa chọn 1: tự động thoát khỏi mà không có theo tác nhấn nút nào. (có
thể cấu hình, mặc định là 30 giây);
Lựa chọn 2: Nhấn nút nhấn trong 03 giây;

[Ghi chú]
Nhấn nhanh có nghĩa thời gian nhấn nút <= 0.5 giây;
1 giây nhấn nút có nghĩa thời gian nhấn >= 1 second và <=2 seconds;

3 giây nhấn nút có nghĩa là thời gian nhấn >=3 second;


[Bảng 2-20] Chế độ hiển thị

20 /
26
[Hình 2-2] Lưu đồ hoạt động của các chế độ hiển thị

2.10.2 Chế độ hiển thị bình thường

Trong chế độ này, các thông số mặc định hiển thị cuộn tự động và lần lượt như sau:

- Thông số No. 01: Tổng điện năng hữu công giao (kWh+) (a-t0 E)

[Hình 2-4] Tổng điện năng hữu công giao

- Thông số No. 02: Tổng điện năng hữu công nhận (kWh+) (a-t0 -E)

[Hình 2-5] Tổng


điện năng hữu
công nhận

21 / 26
- Thông số No. 03: Tổng điện năng vô công giao (kVarh+) (r-t0 E)

[Hình 2-6] Tổng điện năng vô công giao


- Thông số No. 04: Tổng điện năng vô công nhận (kVarh-) (r-t0 -E)

[Hình 2-7] Tổng điện năng vô công nhận


- Thông số No. 05: Giờ hiện tại

[Hình 2-8] Giờ hiện tại (HH:MM:SS)


- Thông số No. 06: Ngày hiện tại

[Hình 2-9] Ngày hiện tại (DD-MM-YY)

2.10.3 Chế độ hiển thị khoá

Trong chế độ này, các thông số mặc định hiển thị cuộn tự động và lần lượt như sau:
- Thông số No. 01: Tổng điện năng hữu công giao (kWh+) (a-t0 E)
- Thông số No. 02: Tổng điện năng hữu công nhận (kWh-) (a-t0 -E)
- Thông số No. 03: Tổng điện năng vô công giao (kVarh+) (r-t0E)
- Thông số No. 04: Tổng điện năng vô công nhận (kVarh-)(r-t0-E)
- Thông số No. 05: Giờ hiện tại
- Thông số No. 06: Ngày hiện tại
- Thông số No. 07: Điện áp tức thời L1 (U L1)
-

[Hình 2-10] Điện áp tức thời L1

22 /
26
- Thông số No. 08: Dòng điện I1 tức thời L1 (I L1)

[Hình 2-11] Dòng điện I1 tức thời L1


- Thông số No. 09: Hệ số công suất tức thời [pha 1] (PF L1)

[Hình 2-12] công suất tức thời L1


- Thông số No. 10: Hệ số công suất tức thời [tổngl] (PF T)

[Hình 2-13] Hệ số công suất tổng tức thời


- Thông số No. 11: Tần số (Freq)

[Hình 2-14] Tần số tức thời


- Thông số No. 12: Công suất tác dụng giao tức thời (kW+) (a-t0 p)

[Hình 2-15] Công suất tác dụng giao tức thời


- Thông số No. 13: Công suất phản kháng giao tức thời (kVar+) (r-t0 p)

[Hình 2-16] Công suất phản kháng giao tức thời

23 / 26
2.10.4 Chế độ kiểm tra

Trong chế độ này, các thông số mặc định hiển thị cuộn tự động và lần lượt như sau:
- Thông số No. 01: Date(date)
- Thông số No. 02: Time (tine)
- Thông số No. 03: Tổng điện năng hữu công giao (kWh+) (a-t0 E)
- Thông số No. 04: Tổng điện năng hữu công nhận (kWh-) (a-t0 -E)
- Thông số No. 05: Tổng điện năng vô công giao (kVarh+) (r-t0 E)
- Thông số No. 06: Tổng điện năng vô công nhận (kVarh-) (r-t0 -E)
- Thông số No. 07: Tổng điện năng biểu kiến giao (kVAh+) (S-t0 E)

[Hình 2-17] Tổng điện năng biểu kiến giao


- Thông số No. 08: Trạng thái công tơ

[Hình 2-18] Trạng thái công tơ


- Thông số No. 09: Trạng thái điều khiển

[Hình 2-19] Trạng thái điều khiển


- Thông số No. 10: Kiểm tra hiển thị
- Thông số No. 11: Số công tơ (ví dụ.: 001234567, được chia thành hai màn hình: Meter
sn1 và Meter sn2)

[Hình 2-20] Meter sn1

[Hình 2-21] Meter sn1

24 /
26
2.11 Bề mặt công tơ
Công tơ được thiết kế với giao diện đa điện để thuận tiện cho việc thử nghiệm công tơ và điều
khiển các thiết bị ngoại vi.

[Hình 2-22] Bề mặt công tơ


Cổng kết nối Mô tả
RJ1 Cổng truyền thông RS 485
J6 Modem truyền thông dạng tháo rời UART
[Bảng 2-21] Mô tả cổng kết nối công tơ
Cổng J6 dành cho việc mở rộng mô đun truyền thông, chẳng hạn như mô đun
GPRS, Ziggbee, PLC.
No. Tên chân Loại chân Mô tả
DC 5V ± 0.25V
1
Max 1,200-mA
2 DC 5V Cấp nguồn
Nguồn cung cấp thông
3 thường
Serial Data (Modem ->
4 METER_RXD Tín hiệu (đọc dữ liệu)
Meter)
DC 16V ± 0.8V
5 DC 16V Cấp nguồn Max 500-mA
Nguồn cung cấp không
thông thường
Serial Data (Meter ->
6 METER_TXD Tín hiệu (xuất dữ liệu)
Modem)
7 GND Cấp nguồn DC Ground

8 - Tín hiệu (xuất dữ liệu) -


9 GND Cấp nguồn DC Ground

10 GND Cấp nguồn DC Ground


[Bảng 2-22] J6: cấu trúc chân UART

25 / 26
Cổng RJ1 là các đầu nối chuẩn RJ45 và hỗ trợ tốc độ truyền 600, 1200, 2400, 4800 và 9600
bps. Định nghĩa của các cổng như sau:
Pin No. 1 2 3 4 5 6 7 8
+12V, 100mA A +5V, 140mA B +12V, 100mA
Signal NC GND NC
output (+) output (-) output
[Bảng 2-23] RJ1: cấu trúc chân RS 485

3 Bảng đặc tính kỹ thuật


Hạng mục Thông số kỹ thuật
26 /
Chủng loại 1 pha
26 2 dây đo đếm trực tiếp
4 Lắp đặt
Chỉ người có nghiệp vụ chuyên môn mới được thực hiện việc lắp đặt và bảo trì công
tơ.Người sử dụng cần phải tuân theo hướng dẫn về an toàn khi thực hiện lắp đặt và thao
tác trên công tơ
Khi treo tháo công tơ hoặc mở nắp đậy đấu dây, người thực hiện nên ngắt nguồn điện
cung cấp của công tơ.

27 / 26
Lắp đặt công tơ phù hợp với đặc tính kỹ thuật của công tơ về điện áp, dòng điện cung
cấp, sơ đồ đấu dây và môi trường vận hành.
Khi thực hiện lắp đặt, vui lòng thực hiện theo các bước như sau:
- Lắp đặt công tơ đúng chủng loại cho khách hàng
- Cố định công tơ theo phương dọc và đấu dây đúng theo hình 1-4 & 1-5
- Công tơ có ba vị trí để cố định công tơ. Vị trí trên để treo công tơ, hai vị trí dưới để cố
định công tơ. Hai vị trí này chỉ có thể lắp đặt khi tháo nắp vỏ hộp đấu dây công tơ.
- Đấu dây đúng với sơ đồ đấu nối.
- Tất cả đầu nối dây phải được siết chặt.
- Kiểm tra đảm bảo đã đấu nối đúng sơ đồ đấu dây, sau đó thực hiện cấp điện và kiểm
tra việc hiển thị dòng điện, điện áp, điện năng,…
- Kiểm tra cảnh báo sau 01 phút lắp đặt. Nếu có cảnh báo, kiểm tra màn hình LCD
theo mục 2.10. Nếu nhiều hơn, người sử dụng có thể đọc nhật ký sự kiện bằng phần
mềm. Sau đó, dựa trên nội dung của cảnh báo mà người sử dụng có biện pháp xử lý
tương ứng.
- Nếu tốt, thực hiện niêm phong nắp đậy đấu dây và nút nhấn kỳ hoá đơn. Nếu có vấn
đề, liên hệ nhà cung cấp để được hỗ trợ.

28 /
26

You might also like