Professional Documents
Culture Documents
(User Manual) 1P2W DC-type Single-Tariff Meter V1.4.3 - LS-Vietnamese
(User Manual) 1P2W DC-type Single-Tariff Meter V1.4.3 - LS-Vietnamese
(User Manual) 1P2W DC-type Single-Tariff Meter V1.4.3 - LS-Vietnamese
và lắp đặt
2017. 03
1 / 26
Lưu ý
Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng để đảm bảo công tơ hoạt động chính
xác. Các thiệt hại đến thiết bị, gây thương tích có thể xảy ra nếu sử dụng công tơ không theo
hướng dẫn.
Chúng tôi đã cố gắng hết sức để đảm bảo tính chính xác của nội dung. Tuy nhiên, chúng tôi không
thể đảm bảo tuyệt đối. Để cung cấp dịch vụ tốt hơn, sổ tay này sẽ được cập nhật định kỳ và sửa
đổi trong phiên bản tiếp theo.
Tài liệu hướng dẫn này có thể được sửa đổi mà không cần bất cứ thông báo nào.
2/
26
1 Giới thiệu
Cơ sở hạ tầng đo lường tiên tiến (AMI) là một mạng lưới tích hợp và có khả năng đo
đếm, thu thập, kiểm toán và phân tích thông tin tiêu thụ của khách hàng. Nó bao gồm
công tơ thông minh, Hệ thống Quản lý số liệu (MDMS), WAN và HAN.
Khách hàng có thể nhận được thông tin điện năng tiêu thụ kịp thời bởi HAN và IHD để
đưa ra quyết định sử dụng năng lượng hiệu quả. Và các nhà cung cấp năng lượng có
thể nhận được thông tin kịp thời hoặc thường xuyên bằng WAN và MDMS, để có thể
quản lý việc cung cấp năng lượng cho hợp lý và cung cấp dịch vụ tốt hơn.
Công tơ cung cấp khả năng đo đếm, và quan trọng nhất là khả năng giao tiếp hai chiều.
Công tơ có khả năng tự động vận hành (plug and play), đây làm một yêu cầu quan trọng
của AMI và tuân theo một tiêu chuẩn thống nhất.
3/
34
3 / 26
4/
26
1.1 Tổng quan
Công tơ thông minh là một sản phẩm công nghệ cao được phát triển và sản xuất để
phục vụ cho thị trường đo đếm tiên tiến.
Nó có khả năng đo đếm cả hai chiều giao nhận của điện năng hữu công và vô công. Khả
năng nhận biết các hành vi gian lận điện. Công tơ thông minh cung cấp khả năng làm
việc mở rộng với nhiều module truyền thông khác nhau.
Công tơ này tuân thủ theo chuẩn giao tiếp truyền thông quốc tế DLMS/COSEM và được
chứng nhận bởi DLMS CTT. Công tơ có thể được sử dụng cho khách hàng là dân cư và
kinh doanh nhỏ.
.
[Hình 1-1] Công tơ 1 pha đo đếm trực tiếp
Sơ đồ khối bên dưới thể hiện cấu tạo phần cứng của công tơ:
5 / 26
- Chip đo lường chuyên dùng (Dedicated metrology chip)
- Bộ đếm thời gian RTC chính xác cao
- Bộ nhớ lưu lượng lớn (NVM)
- Màn hình LCD
- Bộ chuyển nguồn và nguồn dự phòng
Các chức năng chính của công tơ bao gồm::
- Mạch điều khiển
- Đo đếm và đo lường điện
- Màn hình và khoá
- Truyền thông
6/
26
1.2 Mô tả phần cứng
[Hình 1-3] Ngoại quan của công tơ 1 pha đo đếm trực tiếp
STT Mô tả
1 Đèn LED chỉ thị modem
2 Vị trí niêm phong nắp đậy modem
3 Nắp đậy modem (tháo nắp đậy nếu muốn thay đổi modem)
4 Màn hình hiển thị LCD
5 Vị trí niêm phong công tơ
6 Nút nhấn màn hình hiển thị
7 Đèn chỉ thị xung hữu công, vô công và cảnh báo
8 Cổng quang theo chuẩn IEC 62056
9 Vỏ và nhãn công tơ
10 (không có)
11 Vị trí niêm nắp đậy đầu dây
12 Nắp đậy đấu dây
7 / 26
1.2.2 Thứ tự đầu đấu dây
-------------69.00------------
[Hình 1-4] Thứ tự đầu nối dây của công tơ 1 pha trực tiếp
Đối với công tơ 1 pha 2 dây, thứ tự đầu nối dây như sau:
Đầu nối
Pha
Dòng vào Dòng ra Áp vào
L1 1 2 1
N 3 4 -
[Bảng 1-2] Thứ tự đầu nối
[Hình 1-5] Sơ đồ đấu dây của công tơ 1 pha 2 dây trực tiếp
8 / 26
1.2.4 Kích thước
[Hình 1-6] Bản vẽ của công tơ 1 pha 2 dây trực tiếp (hộp đấu dây dài)
9 / 26
2. Chức năng công tơ
Điện năng biểu kiến được tính toán bằng tổng điện năng hữu công và điện năng vô công
theo biểu thức:
10 / 26
S = P2+ Q2
11 / 26
Công tơ đo lường các giá trị điện năng khác nhau trong bốn góc phần tư xoay chiều như sau:
[Hình 2-1] Hình học mô tả quan công suất tác dụng và phản kháng
Các giá trị khác nhau của thanh ghi điện năng được cập nhật mỗi giây:
- Thanh ghi điện năng hữu công và biểu kiến (giao=Q1+Q4, nhận=Q2+Q3)
[Bảng 2-1] Thanh ghi điện năng hữu công và biểu kiến: kWh & kVAh
– Thanh ghi điện năng vô công (giao=Q1+Q2, nhận=Q3+Q4)
Vô công
Giao Nhận Góc phần tư 1 Góc phần tư 2 Góc phần tư 3 Góc phần tư 4
kVarh_total+ kVarh_total- kVarh_total Q1 kVarh_total Q2 kVarh_total Q3 kVarh_total Q4
Tên Mô tả
| Energy_total | | Energy_ L11
| Energy_L1 | | kWh_L1+ | + | kWh_L1- |
[Bảng 2-3] Thanh ghi điện năng: giá trị tuyệt đối
12 /
26
• Điện năng vector là điện năng tính tổng theo chiều cộng công suất giao và trừ
công suất nhận
Tên Mô tả
Energy_vectorial total Energy L1
Energy_vector L1 | kWh_L1+ | - | kWh_L1- |
[Bảng 2-4] Thanh ghi điện năng: giá trị vector tổng
Thanh ghi có khả năng ghi nhận giá trị điện năng trong dãy từ 0 ~ 4,294,000,000 Wh. Khi
năng lượng tiêu thụ vượt quá giới hạn, giá trị thanh ghi sẽ được xoá và sự kiện này sẽ
được ghi nhận.
Màn hình LCD hỗ trợ tối đa 8 ký tự, phần mềm hiển thị thanh ghi điện năng sẽ tự động
chuyển đổi đơn vị giữa Wh, kWh và MWh (Megawatt giờ).
13 / 26
- Công tơ không hỗ trợ cấu hình nhật ký sự kiện
- Ngày tính hoá đơn được đặt vào lúc "00:00:00 của ngày 01 hàng tháng
- Kỳ hoá đơn bao gồm: dữ liệu chỉ số chốt của điện năng hữu công tích luỹ giao
- Nếu công tơ đang thực hiện tính toán kỳ hoá đơn thì bị mất điện, công tơ sẽ thực
hiện tính lại sau khi được cấp điện lại. Trong trường hợp mất điện vượt quá 02 tháng
hoặc lâu hơn, công tơ có thể lưu trữ 01 kỳ hoá đơn.
Đồng hồ
Đối tượng Điện năng hữu công tích luỹ-giao
Tổng số liệu 2
[Bảng 2-6] Ví dụ về nhật ký sự kiện
14 /
26
Bit No Tên trạng thái Mô tả
(Byte 0) bit 0 Lỗi EPROM Cảnh báo lỗi EEPROM.
(Byte 0) bit 1 Lỗi đồng hồ thời gian Cảnh báo lỗi chíp RTC.
(Byte 0) bit 2 Lỗi pin Cảnh báo pin yếu
(Byte 0) bit 3 Lỗi card đọc Cảnh báo lỗi đọc MCU ROM hoặc tự lập trình (self –
program).
(Byte 0) bit 4 Dữ liệu bất thường Cảnh báo lỗi RAM
(Byte 0) bit 5 - -
(Byte 0) bit 6 - -
(Byte 0) bit 7 - -
[Bảng 2-9] Cờ trạng thái điều khiển
Bit No Mô tải
(Byte 0) bit 0 Mất áp pha L1
(Byte 0) bit 1/2 Mất áp pha L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 0) bit 3 Mất dòng điện L1
(Byte 0) bit 4/5 Mất dòng điện L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 0) bit 6 Điện áp cắt (voltage cut) L1
(Byte 0) bit 7, (Byte 1) bit 0 Điện áp cắt (voltage cut) L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 1) bit 1 Ngược điện áp pha (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 1) bit 2 Ngược dòng điện pha
(Byte 1) bit 3 Mất cân bằng điện áp (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 1) bit 4 Mất cân bằng tải (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 1) bit 5 Quá dòng L1
(Byte 1) bit 6/7 Quá dòng L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 2) bit 0 Dòng điện cắt (current cut) L1
(Byte 2) bit 1/2 Dòng điện cắt (current cut) L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 2) bit 3 Quá áp L1
(Byte 2) bit 4/5 Quá áp L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 2) bit 6 Thấp áp L1
(Byte 2) bit 7, (Byte 3) bit 0 Thấp áp L2/L3
(Byte 3) bit 1 Mất điện
(Byte 3) bit 2 Qua tải L1
(Byte 3) bit 3/4 Quá tải L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 3) bit 5 Hệ số công suất tổng vượt ngưỡng
(Byte 3) bit 6 Vượt ngưỡng điện áp trên giới hạn L1
Vượt ngưỡng điện áp trên giới hạn L1L2/L3 (chỉ cho
(Byte 3) bit 7, (Byte 4) bit 0 công tơ 3P)
(Byte 4) bit 1 L1 voltage qualification
(Byte 4) bit 2/3 L2/L3 voltage qualification (chỉ cho công tơ 3P)
(Byte 4) bit 4 Vượt ngưỡng điện áp dưới giới hạn L1
Vượt ngưỡng điện áp dưới giới hạn L2/L3 (chỉ cho công
(Byte 4) bit 5/6 tơ 3P)
(Byte 4) bit 7 -
(Byte 5) bit 0 Dòng điện ngược L1
(Byte 5) bit 1/2 Dòng điện ngược L2/L3 (chỉ cho công tơ 3P)
15 / 26
2.4.2 Lỗi thanh ghi
Lỗi thanh được miêu tả theo bảng dưới:
16 /
26
2.5.4 Quá dòng điện
[Bảng 2-23] Điều kiện dòng điện cắt (Un = 230V, Ib = 5A)
2.5.6 Dòng điện ngược
Công tơ có khả năng phát hiện và ghi nhận sự xuất hiện và phục hồi của dòng điện
ngược cũng như chiều dòng điện trong từng pha.
Công tơ phát hiện dòng điện ngược khi giá trị hệ số công suất lớn hơn giá trị giời hạn.
Giá trị giới hạn là giá trị được cài đặt
2.6 Kết nối cổng quang
Đặc điểm chính của cổng quang như sau:
- Cổng quang tuân theo chuẩn giao tiếp IEC 62056-21 module-E và hỗ trợ việc đọc và
ghi dữ liệu.
- Tốc độ đọc có thể được cấu hình. Tốc độ mặc định là 9600 bps.
17 / 26
Độ dài xung Bước xung thấp nhất Tần số xung lớn nhất
35 ms 40 ms 12.5 Hz
80 ms 80 ms 6.25 Hz
[Bảng 2-24] Xung ra đèn LED
1 Mã OBIS hoặc khu vực hiển thị chữ viết tắt (8-chữ số 7-phân đoạn)
2 Khu vực hiển thị giá trị số (8-chữ số 7-phân đoạn với số thập phân)
18 /
26
4 Chỉ thị hướng công suất & góc của tổng điện năng, được cập nhật mỗi giây
Chỉ thị điện áp. Nếu lỗi điện áp pha, biểu tượng tương ứng sẽ biến mất. Và nếu
5
điện áp ngược, các biểu tượng sẽ nhấp nháy.
Hiển thị trạng thái pin. Nếu pin, kể cả pin trong và ngoài không có hoặc đã cạn kiệt,
9
biểu tượng sẽ nhấp nháy
10 Hiển thị sự kiện. Nó sẽ nhấp nháy khi một sự kiện xảy ra.
12 Thông báo cho thấy công tơ đang kết nối truyền thông.
Chỉ thị chế độ cài đặt và thiết lập lại nhu cầu. Nếu công tơ là chế độ cài đặt, biểu
13 tượng sẽ được bật. Nếu thiết lập lại đọc theo nhu cầu bằng tay hoặc tự động, công
tơ sẽ liên tục nhấp nháy trong 300 giây
- Chế độ hiển thị mặc định cho mỗi chế độ hiển thị trong bảng sau:
No Chế độ bình thường
1 Điện năng hữu công giao tích luỹ
2 Điện năng hữu công nhận tích luỹ
3 Điện năng vô công giao tích luỹ Điện năng hữu công giao tích luỹ
4 Điện năng vô công nhận tích luỹ Điện năng hữu công nhận tích luỹ
5 Giờ hiện tại Điện năng vô công giao tích luỹ
6 Ngày hiện tại Điện năng vô công nhận tích luỹ
7 Điện áp pha L1 Tổng điện năng biểu kiến
8 Dòng điện pha L1 Tình trạng công tơ
19 / 26
9 Hệ số công suất L1 Trạng thai điều khiển
10 Hệ số công suất tổng Tất cả thông số
11 Tần số cung cấp Số công tơ
Bảng sau giải thích hoạt động của các chế độ hiển thị như là chế độ bình thường, chế độ
khoá và chế độ kiểm tra.
Chế độ Mô tả
Đây là chế độ được kích hoạt mặc định. Thời gian tự động hiển thị lần
Chế độ bình
lượt mỗi thông số được thiết lập trong phần mềm công tơ. Mặc định là 05
thường
giây.
(mặc định)
[Ghi chú]
Nhấn nhanh có nghĩa thời gian nhấn nút <= 0.5 giây;
1 giây nhấn nút có nghĩa thời gian nhấn >= 1 second và <=2 seconds;
20 /
26
[Hình 2-2] Lưu đồ hoạt động của các chế độ hiển thị
Trong chế độ này, các thông số mặc định hiển thị cuộn tự động và lần lượt như sau:
- Thông số No. 01: Tổng điện năng hữu công giao (kWh+) (a-t0 E)
- Thông số No. 02: Tổng điện năng hữu công nhận (kWh+) (a-t0 -E)
21 / 26
- Thông số No. 03: Tổng điện năng vô công giao (kVarh+) (r-t0 E)
Trong chế độ này, các thông số mặc định hiển thị cuộn tự động và lần lượt như sau:
- Thông số No. 01: Tổng điện năng hữu công giao (kWh+) (a-t0 E)
- Thông số No. 02: Tổng điện năng hữu công nhận (kWh-) (a-t0 -E)
- Thông số No. 03: Tổng điện năng vô công giao (kVarh+) (r-t0E)
- Thông số No. 04: Tổng điện năng vô công nhận (kVarh-)(r-t0-E)
- Thông số No. 05: Giờ hiện tại
- Thông số No. 06: Ngày hiện tại
- Thông số No. 07: Điện áp tức thời L1 (U L1)
-
22 /
26
- Thông số No. 08: Dòng điện I1 tức thời L1 (I L1)
23 / 26
2.10.4 Chế độ kiểm tra
Trong chế độ này, các thông số mặc định hiển thị cuộn tự động và lần lượt như sau:
- Thông số No. 01: Date(date)
- Thông số No. 02: Time (tine)
- Thông số No. 03: Tổng điện năng hữu công giao (kWh+) (a-t0 E)
- Thông số No. 04: Tổng điện năng hữu công nhận (kWh-) (a-t0 -E)
- Thông số No. 05: Tổng điện năng vô công giao (kVarh+) (r-t0 E)
- Thông số No. 06: Tổng điện năng vô công nhận (kVarh-) (r-t0 -E)
- Thông số No. 07: Tổng điện năng biểu kiến giao (kVAh+) (S-t0 E)
24 /
26
2.11 Bề mặt công tơ
Công tơ được thiết kế với giao diện đa điện để thuận tiện cho việc thử nghiệm công tơ và điều
khiển các thiết bị ngoại vi.
25 / 26
Cổng RJ1 là các đầu nối chuẩn RJ45 và hỗ trợ tốc độ truyền 600, 1200, 2400, 4800 và 9600
bps. Định nghĩa của các cổng như sau:
Pin No. 1 2 3 4 5 6 7 8
+12V, 100mA A +5V, 140mA B +12V, 100mA
Signal NC GND NC
output (+) output (-) output
[Bảng 2-23] RJ1: cấu trúc chân RS 485
27 / 26
Lắp đặt công tơ phù hợp với đặc tính kỹ thuật của công tơ về điện áp, dòng điện cung
cấp, sơ đồ đấu dây và môi trường vận hành.
Khi thực hiện lắp đặt, vui lòng thực hiện theo các bước như sau:
- Lắp đặt công tơ đúng chủng loại cho khách hàng
- Cố định công tơ theo phương dọc và đấu dây đúng theo hình 1-4 & 1-5
- Công tơ có ba vị trí để cố định công tơ. Vị trí trên để treo công tơ, hai vị trí dưới để cố
định công tơ. Hai vị trí này chỉ có thể lắp đặt khi tháo nắp vỏ hộp đấu dây công tơ.
- Đấu dây đúng với sơ đồ đấu nối.
- Tất cả đầu nối dây phải được siết chặt.
- Kiểm tra đảm bảo đã đấu nối đúng sơ đồ đấu dây, sau đó thực hiện cấp điện và kiểm
tra việc hiển thị dòng điện, điện áp, điện năng,…
- Kiểm tra cảnh báo sau 01 phút lắp đặt. Nếu có cảnh báo, kiểm tra màn hình LCD
theo mục 2.10. Nếu nhiều hơn, người sử dụng có thể đọc nhật ký sự kiện bằng phần
mềm. Sau đó, dựa trên nội dung của cảnh báo mà người sử dụng có biện pháp xử lý
tương ứng.
- Nếu tốt, thực hiện niêm phong nắp đậy đấu dây và nút nhấn kỳ hoá đơn. Nếu có vấn
đề, liên hệ nhà cung cấp để được hỗ trợ.
28 /
26