Professional Documents
Culture Documents
10Education - Tổng kết kiến thức KTL 2020
10Education - Tổng kết kiến thức KTL 2020
Môn nào khó – Có TEN lo! Ôn thi Tiếng anh, Tin học, Bằng lái xe
(Tái bản, có chỉnh sửa bổ sung phù hợp với cả hình thức thi Tự luận và Trắc nghiệm)
VD: Ŷ=β ̂1 + β
̂2 X + β
̂4 D ∗ X ̂4 có nghĩa là chênh lệch hệ số góc ứng với biến X giữa 02 trường hợp
β
Lưu ý: Biến định tính có m phạm trù ta dùng (m-1) là |β̂4 | đơn vị
biến giả. Hoặc: Khi X tăng 1 đơn vị thì Y trung bình giữa 2 trường hợp thay đổi
VD: Xếp loại học tập có 3 hạng (Giỏi, Khá, Trung bình) hơn kém nhau |β ̂4 | đơn vị (Các yếu tố khác không đổi)
Ta dùng (3 -1 = 2) biến giả. VD: Y ̂ = 1 + 2X + 3D + 4D ∗ X
D1 = 1 nếu xếp loại Giỏi, = 0 nếu không xếp loại Giỏi ̂3 = 3 có nghĩ là Y trung bình giữa 2 trường hợp hơn kém nhau 3 đơn
β
D2 = 1 nếu xếp loại Khá, = 0 nếu không xếp loại Khá
vị (Trong điều kiện X = 0). (Vì trường hợp này có cả biến D và D*X
Vậy Giỏi (D1 = 1; D2 = 0); Khá (D1 = 0; D2 = 1);
nên phải cho X = 0).
Trung bình (D1 = 0; D2 = 0)
̂4 = 4 có nghĩa là khi X tăng 1 đơn vị thì Y trung bình giữa 2 trường
β
hợp thay đổi hơn kém nhau 4 đơn vị (Các yếu tố khác không đổi)
2. BIẾN BẬC 2, thường ký hiệu là X , dùng để thể hiện
2
̂𝟑 𝛃 ̂𝟐 Đồ thị Cận
𝛃 Khi X tăng thì
quy luật cận biên tăng dần/ giảm dần, đồ thị dạng Parabol biên
Parabol. + + Y tăng nhanh dần
Ngửa lên Tăng
̂=β ̂1 + β̂2 X + β
̂3 X 2 Y giảm chậm dần về đáy rồi
VD: Y + - (Có đáy) dần
tăng nhanh dần
̂ ′ ̂
Đạo hàm cấp 1(Cận biên): (Y)X = β2 + 2β3 X̂
- - Y giảm nhanh dần
Có nghĩa là khi X tăng 1 đơn vị thì Y trung bình thay đổi Úp xuống Giảm
Y tăng chậm dần đến đỉnh rồi
̂2 + 2β̂3 X| đơn vị - + (Có đỉnh) dần
|β giảm nhanh dần
̂ VD: Y ̂ = 1 + 2X + 3X 2
Tọa độ đỉnh/đáy Parabol (Y ̂)′X = 0 => X = − β2
̂3
2β ̂2 = 2, β ̂3 = 3 đều > 0 có nghĩa là khi X tăng thì Y tăng nhanh dần
β
1
3. BIẾN NGHỊCH ĐẢO, thường ký hiệu là X , dùng để
thể hiện quy luật cận biên giảm dần, đồ thị dạng
̂𝟐
𝛃 Khi X tăng thì
Hypebol.
+ ̂1
Y giảm chậm dần về phía β
VD: Ŷ=β ̂2 1
̂1 + β
X - ̂1
Y tăng chậm dần về phía β
̂2
β 1
Đạo hàm cấp 1(Cận biên): (Ŷ)X = − 2
′ ̂ =1+2
VD: Y
X X
̂2 = 2 > 0 có nghĩa là Y giảm chậm dần về phía β
Có nghĩa là khi X tăng 1 đơn vị thì Y trung bình thay đổi β ̂1 = 1
̂
β
|− X22 | đơn vị
Tiệm cận ngang: Khi X→ +∞ => Y ̂=β ̂1
4. BIẾN THỨ BẬC (BIẾN XẾP HẠNG), thường ký ̂3 có nghĩa là khi R thay đổi 1 đơn vị thì Y trung bình thay đổi |𝛃
β ̂𝟑 |
hiệu là R (Hoặc Rank), khi nói thứ bậc/ xếp hạng tăng 1 đơn vị (Các yếu tố khác không đổi)
bậc thì có nghĩa là R giảm 1 đơn vị VD: Ŷ = 1 + 2X + 3R
VD: Ŷ=β ̂1 + β
̂2 X + β̂3 R ̂3 = 3 có nghĩa là khi xếp hạng tăng 1 hạng (Tức R giảm 1 đơn vị) thì
β
Y trung bình giảm 𝟑 đơn vị (Các yếu tố khác không đổi)
̂3 có nghĩa là khi X kì trước tăng 1 đơn vị thì Y trung bình kì này
β
5. BIẾN TRỄ, thường ký hiệu là X(-k): trễ bậc k, xuất ̂𝟑 | đơn vị (Các yếu tố khác không đổi)
thay đổi |𝛃
hiện trong số liệu chuỗi thời gian/ số liệu hỗn hợp VD: Ŷt = 1 + 2Xt + 3Xt−1
VD: Y ̂=β ̂1 + β̂2 X + β̂3 X(−1) (Trễ bậc 1) ̂3 = 3 có nghĩa là khi X kì trước tăng 1 đơn vị thì Y trung bình kì này
β
Khi đi thi nên trình bày là tăng 3 đơn vị (Các yếu tố khác không đổi)
̂𝐭 = 𝛃
𝐘 ̂𝟏 + 𝛃
̂𝟐 𝐗 𝐭 + 𝛃̂𝟑 𝐗 𝐭−𝟏
6. BIẾN XU THẾ, thường ký hiệu là T, xuất hiện trong ̂3 có nghĩa là sau mỗi kì thì Y trung bình thay đổi |𝛃
β ̂𝟑 | đơn vị (Các
số liệu chuỗi thời gian/ số liệu hỗn hợp, nhận giá trị yếu tố khác không đổi)
bằng 1 tại mốc thời gian đầu tiên, và sau mỗi kỳ T tăng VD: Ŷ = 1 + 2X + 3T
1 đơn vị, ̂3 = 3 có nghĩa là sau mỗi kì thì Y trung bình tăng 3 đơn vị (Các yếu
β
VD: Y ̂=β ̂1 + β̂2 X + β̂3 T
tố khác không đổi)
Phương sai của các Ước lượng hệ số: Var(β ̂1 ) = se(β̂1 )2 ; Var(β
̂2 ) = se(β̂2 )2
TSS = ∑ni=1(Yi − ̅
Y)2 ; RSS = ∑ni=1(Y
̂i − Yi )2 = ∑ni=1 ei 2 ; ESS = ∑ni=1(Ŷi − ̅
Y)2
RSS ESS RSS ESS RSS
𝐓𝐒𝐒 = 𝐑𝐒𝐒 + 𝐄𝐒𝐒 => 1 = + = + R2 => R2 = =1− (Khi có hệ số chặn 0 ≤ R2 ≤ 1)
TSS TSS TSS TSS TSS
Trong đó TSS = (SDDependentVar)2 . (n − 1) (Độ biến động của biến phụ thuộc quanh trung bình)
RSS = Sum Square Resid (Biến động của biến phụ thuộc được giải thích bởi các yếu tố ngẫu nhiên)
ESS = TSS – RSS (Biến động của biến phụ thuộc được giải thích biến độc lập)
∑n
i=1 ei
2 RSS
Sai số chuẩn của hồi quy = Ước lượng độ lệch chuẩn của sai số ngẫu nhiên σ
̂=√ =√
n−k n−k
∑n
i=1 ei
2 RSS
̂2 =
Ước lượng phương sai của sai số ngẫu nhiên σ n−k
= n−k
Khoảng tin cậy cho phương sai của sai số ngẫu nhiên
Đối xứng Tối đa Tối thiểu
𝐑𝐒𝐒 𝐑𝐒𝐒 𝐑𝐒𝐒 𝐑𝐒𝐒
𝟐(𝐧−𝐤)
< 𝛔 𝟐
< 𝟐(𝐧−𝐤)
𝛔𝟐 < 𝟐(𝐧−𝐤) 𝟐(𝐧−𝐤)
< 𝛔𝟐
𝛘𝛂⁄ 𝛘𝟏−𝛂⁄ 𝛘𝟏−𝛂 𝛘𝛂
𝟐 𝟐
Tutor: Trương Đức Huy Fanpage: 10 Education
Group: Nhóm KTL anh Huy Hotline: 08.9966.1010/ 0935.230395
10 Education Ôn thi Đại cương, chuyên ngành
Môn nào khó – Có TEN lo! Ôn thi Tiếng anh, Tin học, Bằng lái xe
̅ 2
Khoảng tin cậy cho biến phụ thuộc: Y ̂). t (n−k)
̂ − se(Y α⁄ <𝐘<Y ̂). t (n−k)
̂ + se(Y α⁄ ̂) = √1 + n(X0 −X)
trong đó se(Y ∑ ̅ n 2
2 2 i=1(Xi −X)
Sai số dự báo:
Căn bậc 2 của trung bình bình Sai số trung bình tuyệt đối tính theo
Sai số trung bình tuyệt đối
phương sai số phần trăm
̂ −Y
Y
∑n ̂
i=1(Yi −Yi )
2 RSS ∑n ̂
i=1|Yi −Yi | ∑n
i=1|
i i|
RMSE = √ n
=√n
MAE = n MAPE = i Y
n
Giá trị của 2 độ đo đầu tiên phụ thuộc vào đơn vị đo của biến phụ thuộc và độ đo của MAPE là không phụ thuộc vào đơn
vị đo. Thông thường với các
H : β = c H : β ≤ c H : β ≥ c
Bước 1: Xét cặp giả thuyết: TH1: { 0 TH2: { 0 TH3: { 0
H1 :β ≠ c H1 :β > c H1 :β < c
Dựa vào câu hỏi để xác định chính xác cặp giả thuyết. Câu hỏi có thể cho biết dấu của H0 hoặc H1, ta tự suy ra dấu H còn lại
̂−c
β
Bước 2: Tính tiêu chuẩn Tqs = se(β̂ rồi so sánh với điều kiện bác bỏ H0 dưới đây;
)
Nếu Tqs ta tính chưa thỏa mãn điều kiện bác bỏ H0 thì ta kết luận là Chưa đủ cơ sở Bác bỏ H0.
H0 : β = 0(β̂kocóýnghĩa, biếnđộclậpkotácđộngđếnbiếnphụthuộc)
Bước 1: Xét cặp giả thuyết: TH1: {
H1 :β ≠ 0(β̂cóýnghĩa, biếnđộclậpcótácđộngđếnbiếnphụthuộc)
Bước 2: Đến đây ngoài làm tương tự như Bước 2 ở trên thì riêng trường hợp này ta còn có thể sử dụng 01 cách khác là sử dụng
Prob(P_value) của β̂
Nếu Prob(β̂) hoặc P_value(β̂) > α = 0,05 thì ta kết luận là Chưa đủ cơ sở Bác bỏ H0
Nếu Prob(β̂) hoặc P_value(β̂) < α = 0,05 thì ta kết luận là Bác bỏ H0 chấp nhận H1
CHÚ Ý:
𝟏
Nếu kiểm định các trường hợp >, < 0 thì so sánh Prob với 2𝛂 hoặc tính Prob (1phía) = .Prob(2 phía) rồi so sánh với 𝛂
𝟐
Nếu bài cho Prob = *, **, *** có ý nghĩa ở mức 10%, 5%, 1% thì
* là 5%< Prob < 10%, ** là 1%< Prob < 5%, *** là Prob < 1%
Nếu không cho Prob thì kiểm định theo cách thông thường, tính Tqs rồi so sánh với t
̂i +bβ
aβ ̂j −c
Bước 2: Tính tiêu chuẩn Tqs = se(aβ̂+bβ̂ Trong đó:se(aβ̂i + bβ̂j ) = √a2 se2 (β̂i ) + b 2 se2 (β̂j ) + 2ab. cov(β̂i , β̂j )
i j)
(Cov là hiệp phương sai bài thường cho xấp xỉ bằng 0) Nên se(aβ̂i + bβ̂j ) = √a2 se2 (β̂i ) + b 2 se2 (β̂j )
TH1: H1: aβi + bβj ≠ c TH2: H1: aβi + bβj > c TH3: H1: aβi + bβj < c
(n−k) (n−k) (n−k)
|Tqs | > t α⁄ Tqs > tα Tqs < −t α
2
Nếu Tqs ta tính được thỏa mãn điều kiện bác bỏ H0 thì ta kết luận là Bác bỏ H0 chấp nhận H1
Nếu Tqs ta tính chưa thỏa mãn điều kiện bác bỏ H0 thì ta kết luận là Chưa đủ cơ sở Bác bỏ H0
Bước 3: Vậy với α = 5% và mẫu cụ thể đã cho thì …
H0 : Hàmhồiquykhôngphùhợp H : R2 = 0 H0 :β2 = β3 = ⋯ = βk = 0
Bước 1: Xét cặp giả thuyết: { hoặc { 0 2 hoặc {
H1 :Hàmhồiquyphùhợp H1 :R ≠ 0 H1 :β2 2 + β3 2 + ⋯ + βk 2 ≠ 0
H : Tấtcảhệsốgócđềubằng0(Khôngcóbiếnđộclậpnàogiảithíchchobiếnphụthuộc)
Hoặc { 0
H1 :Tồntạiítnhất1hệsốgóc ≠ 0(Cóítnhấtmộtbiếnđộclậpgiảithíchchobiếnphụthuộc)
Nếu Prob(F − stat) > α = 0,05 thì ta kết luận là Chưa đủ cơ sở Bác bỏ H0 => Hàmhồiquykhôngphùhợp
Nếu Prob(F − stat) < α = 0,05 thì ta kết luận là Bác bỏ H0 chấp nhận H1 => Hàm hồi quy phù hợp
R2 /(k−1) (k−1;n−k)
Tính tiêu chuẩn Fqs = (1−R2)/(n−k) rồi so sánh với điều kiện bác bỏ H0: Fqs > fα
Nếu Fqs ta tính được thỏa mãn điều kiện bác bỏ H0 thì ta kết luận là Bác bỏ H0 chấp nhận H1 => Hàm hồi quy phù hợp
Nếu Fqs ta tính chưa thỏa mãn điều kiện bác bỏ H0 thì ta kết luận là Chưa đủ cơ sở Bác bỏ H0 => Hàmhồiquykhôngphùhợp
4/ Kiểm định thêm bớt biến hay còn gọi là kiểm định ràng buộc, kiểm định thu hẹp hồi quy
H : Khôngnênthêmbiến
Bước 1: Xét cặp giả thuyết: Nếu bài hỏi nên thêm không? { 0
H1 :Nênthêmbiến
H0 : Nênbớtbiến
Nếu bài hỏi nên bớt không? {
H1 :Khôngnênbớtbiến
Trong đó: R: là mô hình ít biến hơn, U: là mô hình nhiều biến hơn, m: là số biến hơn kém giữa 2 mô hình
Nếu Fqs thỏa mãn điều kiện bác bỏ H0 thì ta kết luận là Bác bỏ H0 chấp nhận H1 =>Nênthêmbiến/Khôngnênbớtbiến
Nếu Fqs chưa thỏa mãn điều kiện bác bỏ H0 thì ta kết luận là Chưa đủ cơ sở Bác bỏ H0 => Khôngnênthêmbiến/Nênbớtbiến
H : MôhìnhcódạnghàmđúnghoăcKhôngthiếubiếnquantrọng
Khuyết tật 1: { 0
H1 :MôhìnhcódạnghàmsaihoặcThiếubiếnquantrọng
H : MôhìnhcóPhươngsaisaisốkhôngđổi(đồngđều)
Khuyết tật 2: { 0
H1 :MôhìnhcóPhươngsaisaisốthayđổi
H : Môhìnhkhôngcótựtươngquan
Khuyết tật 3: { 0
H1 :Môhìnhcótựtươngquan
Bước 2: Sử dụng Prob: Nếu Prob > α = 0,05 thì ta kết luận là Chưa đủ cơ sở Bác bỏ H0
Khuyết tật 1: Prob (Ramsey) Khuyết tật 2: Prob (White) Khuyết tật 3: Prob (Breusch-Godfrey)
*/ Hậu quả:
Khuyết tật 1: Kiểm định Ramsey
Mắc Không mắc
Các ước lượng của mô hình là chệch và Các ước lượng của mô hình là không chệch, để biết có hiệu quả không ta kiểm định
không hiệu quả tiếp Khuyết tật 2 (Kiểm định White) và khuyết tật 3 (Kiểm định BG)
Mắc ít nhất 1 trong 2 Không mắc cả 2
Các ước lượng của mô hình là không Các ước lượng của mô hình là không chệch
chệch nhưng chưa hiệu quả và hiệu quả
*/ Đặc biệt: Khuyết tật 3 ngoài dùng kiểm định Breusch-Godfrey (BG) còn có thể dùng kiểm định DW để phát hiện tự tương quan
bậc 1. Dựa vào số liệu DW bài cho ta đối chiếu với bảng dưới để ra kết luận tương ứng
Tự tương quan dương Không có tự tương Tự tương quan âm bậc
Không có kết luận Không có kết luận
bậc 1 quan bậc 1 1
0 dL dU 4 – dU 4 - dL 4
Trong đó dL và dU cho ở cuối đề (Dựa vào n, k’ = k – 1 để tìm)
6/ So sánh 2 mô hình hoặc so sánh các mô hình để lựa chọn mô hình phù hợp nhất. Dựa trên các tiêu chí sau:
- So sánh các khuyết tật trong mô hình với tiêu chí khuyết tật gây ra hậu quả càng kém nghiêm trọng càng tốt, số khuyết tật càng
ít càng tốt.
- Ý nghĩa thống kê các hệ số góc (hệ số nào không có ý nghĩa thống kê thì có thể biến độc lập ứng với hệ số đó không thích hợp)
- Nếu có các sai số dự báo RMSE, MAPE, MAE thì chọn mô hình nào nhỏ hơn.
- Khái niệm: Kinh tế lượng là sự kết hợp giữa kinh tế học, toán học và thống kê toán nhằm lượng hóa, kiểm định và dự báo
các quan hệ kinh tế.
Phân loại theo cấu trúc Phân loại theo Phân loại theo
tính chất nguồn gốc
✓ Định
✓ Số liệu chéo (cross sectional): Là sô liệu cho nhiều đối tượng tại cùng 1 thời điểm
lượng ✓ Sơ cấp
✓ Chuỗi thời gian (time series): Là sô liệu cho 1 đối tượng tại cùng nhiều thời điểm
✓ Định ✓ Thứ cấp
✓ Số liệu mảng (panel), hỗn hợp (pooled): Là sự kết hợp giữa số liệu chéo và chuỗi
tính
thời gian
- Mô hình hồi quy tuyến tính: Y = β1 + β2 X 2 + u hoặc log(Y) = β1 + β2 log(X) + u
1
- Mô hình hồi quy phi tuyến: Y = β0 + β + u hoặc Y = eβ1 +β2 X + u
1 +β2 X
2. GIẢI THIẾT OLS (Ordinary Least Squares - Phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường - RSSmin)
biến không chệch, hiệu quả sự bằng 0 của hệ số của biến này. định F nếu để phát hiện
không • Nếu biến không phù • Để phát hiện 2 hay nhiều biến là 2 hay nhiều biến ko
thích hợp có tương quan với có thích hợp hay không có thể sử thích hợp). Khi kiểm
hợp biến đang có, sai số dụng kiểm định F – kiểm định định các biến là không
chuẩn sẽ tăng lên nhiều ràng buộc. thích hợp thì nên cân
• Biến không thích hợp sẽ • Khi kiểm định thấy các biến là nhắc loại bỏ các biến
không có ý nghĩa thống không thích hợp thì nên loại các này ra khỏi mô hình
kê NHƯNG không phải biến này ra khỏi mô hình.
biến không
Kiểm định Breusch-Godfrey:
• Xét mô hình:
Yt = β1 + β2 X t + β3 Zt + ut (1)
• Vi phạm giả thiết OLS • Ước lượng (1) thu được phần dư
số 1 của số liệu chuỗi et. Thực hiện hồi quy phụ: • Phương pháp bình
thời gian et = α1 + α2 Xt + α3 Zt + ρ1 et−1 phương nhỏ nhất tổng
Chỉ xảy ra
6. Tự • Ước lượng hệ số OLS là + ⋯ + ρp et−p quát GLS-FGLS
với số liệu
tương không chệch và vững + u′t • Phương pháp lấy sai
chuỗi thời
quan • Ước lượng phương sai, Xét cặp giả thuyết: phân
gian
SE là chệch H0: MH(1) không có tự tương • Phương pháp phương
• Suy diễn thống kê có quan đến bậc p sai hiệu chỉnh
thể không đáng tin cậy H1: MH(1) có tự tương quan ở ít
nhất 1bậc
• Dùng kiểm định thu hẹp hồi quy
(Kiểm định F)
5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ BỔ SUNG:
VẤN ĐỀ ĐƠN VỊ CỦA VẤN ĐỀ ĐƠN VỊ CỦA
VẤN ĐỀ HỆ SỐ CHẶN
BIẾN ĐỘC LẬP CẢ HAI BIẾN
• Hệ số chặn không phải lúc nào cũng có ý nghĩa ̂ ̂
𝑌 = 𝛽1 + 𝛽 ̂2 𝑋 ̂ ̂ ̂
𝑌 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋
kinh tế Khi đơn vị của X giảm m lần Khi đơn vị của X giảm m lần (tức giá trị của
• Khi không có ý nghĩa, không phân tích hệ số (tức giá trị của X tăng m lần) X tăng m lần) và đơn vị của Y giảm s lần (tức
chặn thì: giá trị của Y tăng s lần)
• Hệ số chặn có ý nghĩa kỹ thuật, để tránh các sai • 𝛽̂1 , 𝑠𝑒(𝛽̂ ̂ 2
1 ), 𝑌, R không đổi• R2 không đổi
lệch •𝛽 ̂2 , 𝑠𝑒(𝛽̂ • 𝛽̂1 , 𝑠𝑒(𝛽̂ ̂
1 ), 𝑌 tăng s lần
2 ) giảm m lần
• Nếu không có hệ số chặn, R2 mất ý nghĩa ̂ ̂ 𝑠
• 𝛽2 , 𝑠𝑒(𝛽2 ) tăng 𝑚 lần
CÁCH SỬ DỤNG DẠNG HÀM LOG MỘT SỐ ỨNG DỤNG KINH TẾ VI MÔ:
Thông thường ta lấy loga của biến khi biến số 𝐿𝑛(𝑄) = 𝛽1 + 𝛽2 𝐿𝑛(𝐾) + 𝛽3 𝐿𝑛(𝐿) + 𝑢
dương, giá trị lớn để làm giá trị của biến số (Q là sản lượng, K là vốn, L là lao động)
trở nên “gọn gàng” hơn khi phân tích, khi đó • 𝛽2 + 𝛽3 > 1: hiệu quả sản xuất tăng theo quy mô
nhờ việc lấy loga thì thay vì xét lượng tác • 𝛽2 + 𝛽3 < 1: hiệu quả sản xuất giảm theo quy mô
• 𝛽2 + 𝛽3 = 1: hiệu quả sản xuất không đổi theo quy mô
động tuyệt đối (rất lớn) lên biến phụ thuộc thì 𝐿𝑛(𝑄𝐷 ) = 𝛽1 + 𝛽2 𝐿𝑛(𝑌𝐷 ) + 𝑢 hoặc 𝑄𝐷 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑌𝐷 + 𝑢
ra chuyển qua xét tác động tương đối (tác (𝑸𝑫 là lượng cầu; 𝒀𝑫 là thu nhập khả dụng)
động ở dạng %) • 𝛽2 < 0: đây là hàng hóa cấp thấp
• 𝛽2 > 0: đây là hàng hóa thông thường
Nếu 1 > 𝛽2 > 0: đây là hàng hóa thiết yếu
Nếu 1 < 𝛽2 : đây là hàng hóa xa xỉ
𝐿𝑛(𝑄𝑋 ) = 𝛽1 + 𝛽2 𝐿𝑛(𝑃𝑌 ) + 𝑢 hoặc 𝑄𝑋 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑃𝑌 + 𝑢
(𝑸𝑿 là lượng cầu hàng hóa X, 𝑷𝒀 là giá hàng hóa Y)
• 𝛽2 < 0: đây là hàng hóa bổ sung
• 𝛽2 > 0: đây là hàng hóa thay thế
Chúc các bạn học tốt và đừng quên ghé Fanpage chúng mình tại địa chỉ: 10 Education để đánh giá 5* nhé ^^