Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

ĐỀ THI MẪU CUỐI KỲ

ĐỀ SỐ 01
Câu 1 (2 điểm):
Hãy xác định nghĩa vụ thuế TNCN của bà Dương trong năm, nếu bà là cá nhân cư trú và có các thu nhập sau:
 Doanh thu bán hàng (quần áo thời trang) qua các sàn thương mại điện tử (Amazon, Tiki, Lazada,..): 4 tỷ
đồng. Biết giá vốn hàng bán và chi phí kinh doanh khác 6 tỷ đồng.
Nghĩa vụ thuế từ kinh doanh được xác định là dựa trên doanh thu cho nhóm phân phối cung cấp hàng hóa
(tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1% ; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%)
=> Nghĩa vụ thuế TNCN là: 4.000.000.000 x 0,5% = 20.000.000 đồng
 Thu nhập từ làm Youtube được nhận từ Google (Hoa Kỳ): 120.000 USD. Chi phí đầu tư (máy quay,
chỉnh sửa hậu kỳ) để làm video là 2 tỷ đồng. Biết tỷ giá mua vào của Ngân hàng VCB nơi mở tài khoản:
23.000 đồng/USD.
Ghi chú:
- Các cá nhân có thu nhập từ Google, Facebook, Youtube… dưới 100 triệu/năm thì không phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT.
- Các cá nhân có thu nhập trên 100 triệu đồng/năm thì phải nộp thuế với mức thuế suất 5% thuế GTGT/doanh thu tính thuế và 2% thuế
TNCN/Doanh thu tính thuế.
=> Nghĩa vụ thuế TNCN là: (120.000 x 23.000) x 2% = 55.200.000
 Trúng thưởng xổ số kiến thiết truyền thống, giải thưởng trị giá 30 trđ (giải Nhất).
Trúng thưởng xổ số kiến thiết truyền thống phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN. Nghĩa vụ thuế được tính dựa
trên giá trị giải thưởng vượt trên 10.000.000 đồng mà bà Dương nhận được.
=> Nghĩa vụ thuế TNCN khi trúng thưởng xổ số là: (30.000.000 – 10.000.000) x 10% = 2.000.000 đồng
 Nhận quà tặng là xe ô tô Ford Ranger XLS 2.2L 2020, trị giá 660 trđ (đã bao gồm thuế GTGT 10%) và 01
Smart Tivi 4K Panasonic 43 Inch trị giá 10 trđ khi làm đại lý bán sơn cho công ty E. Giả sử giá tính lệ phí
trước bạ đối với xe Ford là 610 trđ.
Nhận quà tặng là một chiếc Tivi không phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN vì quà tặng không phải là chứng
khoán, vốn góp hay tài sản phải đăng ký sở hữu, và quà tặng không vượt quá 10tr.
Nhận quà tặng là ô tô, do phải đăng ký sở hữu/ sử dụng nên phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN. Nghĩa vụ
thuế được tính dựa trên giá tính lệ phí trước bạ vì trị giá quà tặng nhỏ hơn giá tính lệ phí trước bạ.
=> Nghĩa vụ thuế TNCN khi nhận quà tặng là: (610.000.000 – 10.000.000) x10% = 60.000.000 đồng
Câu 2 (3 điểm):
Bà Hoa Phượng là cá nhân cư trú, làm việc tại công ty Hoa Đào với hợp đồng không xác định thời hạn, trong
năm 2020 có các khoản thu nhập trước khi trừ thuế và bảo hiểm bắt buộc nha sau:
 Tiền lương: 30 trđ/tháng.
 Phụ cấp trách nhiệm: 20 trđ/tháng.
 Tiền phụ cấp độc hại theo quy định của Nhà nước: 0.5tr/tháng
 Tiền thưởng hàng tháng: 10 trđ/tháng.
 Tiền thưởng các ngày lễ tết trong năm: 50trđ
 Tiền thưởng năm: 2 tháng tiền lương
 Tiền làm thêm giờ vào ngày lễ tết: 200 trđ (trong đó 120 trđ là mức lương làm thêm giờ ngày lễ được trả
cao hơn ngày thường; 80 trđ mức lương tính theo ngày làm việc bình thường).
 Tiền thẻ hội viên Spa: 30 trđ công ty trả thay; thẻ hội viên ghi tên Hoa Phượng
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN của bà Hoa Phượng trong năm 2020? Biết bà Hoa Phượng đã đăng ký 02
người phụ thuộc theo quy định (trong đó: 01 người phụ thuộc tính giảm trừ gia cảnh từ tháng 08/2020); bảo
hiểm bắt buộc đã bị trừ hàng tháng 10,5% x 14 trđ/tháng.
1
Thu nhập miễn thuế = 126.000.000
- Tiền phụ cấp độc hại theo quy định của Nhà nước: 0.5tr/tháng => 0.5 x 12 = 6.000.000
- Tiền làm thêm giờ vào ngày lễ tết: 120.000.000
Thu nhập chịu thuế = 940.000.000
- Tiền lương: 30.000.000 x 12 = 360.000.000
- Phụ cấp trách nhiệm: 20.000.000 x 12 = 240.000.000
- Tiền thưởng hàng tháng: 10.000.000 x 12 = 120.000.000
- Tiền thưởng các ngày lễ tết trong năm: 50.000.000
- Tiền thưởng nămm= 2 tháng tiền lương: 60.000.000
- Tiền làm thêm giờ vào ngày lễ tết: 80.000.000
- Tiền thẻ hội viên Spa: 30.000.000
Các khoản giảm trừ được trừ = 224.440.000
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11.000.000 x 12 = 132.000.000
- Giảm trừ gia cảnh cho 2 người phụ thuộc (trong đó: 01 người phụ thuộc tính giảm trừ gia cảnh từ tháng
08/2020): (4.400.000 x 12) + (4.400.000 x 5) = 74.800.000
- Bảo hiểm bắt buộc: 14.000.000 x 10,5% x 12 = 17.640.000
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ = 940.000.000 – 224.440.000 =
715.560.000
Thuế TNCN = (60 x 5%) + (60 x 10%) + (96 x 15%) + (168 x 20%) + (240 x 25%) + (91,56 x 30%)
= 139.890.000

Câu 3 (5 điểm):
Công ty TNHH Hoa Hồng là công ty thương mại, có năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2020.
Trong năm 2020 có tình hình kinh doanh như sau:
1. Doanh thu bán hàng: 20 tỷ đồng.
2. Giảm giá hàng bán do chất lượng không đảm bảo: 1 tỷ đồng.
3. Giá vốn hàng bán: 14 tỷ đồng.
4. Doanh thu tài chính: 100 trđ (từ lãi tiền gửi kỳ hạn tại ngân hàng thương mại).
5. Chi phí bán hàng: 10 tỷ đồng.
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2 tỷ đồng.
7. Chi phí khác: 1 tỷ đồng.
Chi tiết một số thông tin về chi phi phục vụ tính TNDN như sau:
 Một số chi phí quản lý doanh nghiệp không có hoá đơn (taxi, tiếp khách, v.v.): 200 trđ.
 Công ty có chi tài trợ làm đường tại địa phương: 50 tr.
 Tiền phạt vi phạm trong lĩnh vực thuế 10 trđ.
 Chi tiền mặt hỗ trợ trực tiếp cho người lao động trực tiếp mua trang phục: 300 trở (biết công ty có 20
người lao động).

2
Trích trước tiền bảo hành sản phẩm cho số hàng hoá đã bán năm 2020: 1,4 tỷ đồng (7% x doanh thu
bán hàng). Giả định mức trích dự phòng bảo hành sản phẩm đầu kỷ là: 0 đồng.
 Trích tiền thưởng năm 2020 ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200 trđ (công ty dự kiến chỉ trả 2 đợt
vào ngày 06/01/2020 và 02/05/2020).
 Tiền lương đến thời điểm quyết toán (31/03) chưa chi không được tính vào chi phí được trừ: 100 trd.
Một số thông tin khác phục vụ tính nghĩa vụ thuế TNDN:
 Số lỗ phát sinh năm 2019 theo Tờ quyết toán thuế TNDN năm 2019 là: 50 trđ (các năm liền trước đều
có lãi).
 Thuế suất thuế TNDN: 20% (công ty không được hưởng ưu đãi và giảm thuế).
Yêu cầu: Lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo mẫu dưới?
Bài giải
Xác định các khoản chi phí không được trừ (B4) = 960.000.000 đồng
 Một số chi phí quản lý doanh nghiệp không có hoá đơn (taxi, tiếp khách, v.v.): 200.000.000
 Công ty có chi tài trợ làm đường tại địa phương: 50.000.000
 Tiền phạt vi phạm trong lĩnh vực thuế : 10.000.000
 Chi tiền mặt hỗ trợ trực tiếp cho người lao động trực tiếp mua trang phục: 300 trở (biết công ty có 20
người lao động). ). => Tối đa là 100.000.000 => Chi lố 200.000.000
 Trích trước tiền bảo hành sản phẩm cho số hàng hoá đã bán năm 2020: 1,4 tỷ đồng (7% x doanh thu
bán hàng). Giả định mức trích dự phòng bảo hành sản phẩm đầu kỷ là: 0 đồng. => vượt quá 5% DT thì
không đc trừ => 2% x doanh thu bán hàng = 2% x 20 tỷ = 400.000.000
 Trích tiền thưởng năm 2020 ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200.000.000 (công ty dự kiến chỉ trả 2
đợt vào ngày 06/01/2020 và 02/05/2020).
Tiền lương đến thời điểm quyết toán (31/03) chưa chi không được tính vào chi phí được trừ:
100.000.000

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế 2021 Từ ngày 01/01/2021 Đến ngày
31/12/2021
[02] Lần [03] Bổ sung
X
đầu: lần thứ:

[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu


 
cao nhất:

[05] Tỷ lệ (%):  

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam


STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A  
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 (7,900,000,000)
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh
B B  
nghiệp
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1=
1 B1 960,000,000
B2+B3+B4+B5+B6+B7)
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2  
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3  
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 960,000,000
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5  
Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch
1.5 B6  
liên kết
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7  
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
2 B8 0
nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12)

3
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9  
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10  
Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của
2.3 B11  
doanh nghiệp có giao dịch liên kết
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B12  
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8) B13 (6,940,000,000)
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B14 (6,940,000,000)
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS B15  
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động
C    
sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B14) C1 (6,940,000,000)
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
C1<0, không chuyển lỗ
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) C3 0

C1>0, chuyển lỗ
  Trong đó:    

Chuyển bao nhiêu?


3.1 + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a  

Min (C1; Số lỗ năm trước)


3.2 + Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b  

50 trđ
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) C4 (6,940,000,000)

5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5  

6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8) C6  
  Trong đó:    
6.1 + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% C7  
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C8  
6.3 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C8a  
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
7 C9  
(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a))
Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN (C10 = C11 + C12 +
8 C10  
C13)
  Trong đó:    
8.1 + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11  
8.2 + Thuế TNDN được miễn trong kỳ C12  
8.3 + Thuế TNDN được giảm trong kỳ C13  
9 Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế C14  
10 Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ C15  
11 Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C16  
Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
12 C17  
(C17=C9-C10-C14-C15-C16)
D Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS D  
1 Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) D1  
2 Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ D2  
3 Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) D3  
4 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) D4  
5 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) D5  
6 Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ D6  
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu
7 nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho D7  
thuê, cho thuê mua
Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này
8 D8  
(D8=D6-D7)
E Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5) E  
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1  
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) E2  
2.1 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E3  
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu
2.2 E4  
tiền theo tiến độ
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E5  

4
3.1 Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ E6  
G Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5) G  
1 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh    
1.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này G1  
1.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm G2  
2 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS    
Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động
2.1 G3  
chuyển nhượng BĐS
2.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS G4  
Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt
2.3 G5  
động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ
H Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp H  
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm
1 H1  
của hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2)
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm
2 H2  
của hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4)
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động
3 H3  
chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5)
Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết
I I  
toán thuế (I=E-G=I1+I2)
Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
1 I1  
(I1=E1+E5-G1-G2)
Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS (I2=E2-
2 I2  
G3-G4-G5)

Số
Số thuế TNDN kê
Tiểu Tiểu Tiểu
phải nộp quyết khai Tiểu mục
E E mục mục mục Tiểu mục 1053
toán trong kỳ trên 1099
1052 1056 1057
(E=E1+E2+E5) tờ
khai
Thuế TNDN của hoạt
1 động sản xuất kinh E1            
doanh
Thuế TNDN từ hoạt
động chuyển nhượng
2 E2            
bất động sản
(E2=E3+E4)
E5 - Tổng
cột [13]
mục III
Thuế TNDN phải nộp
trên bảng
khác (nếu có) không
kê 03-6 -
3 bao gồm tiền lãi phải            
Tổng cột
nộp khi xử lý quỹ
[14] mục
KHCN
III trên
bảng kê
03-6
Tổng cộng            
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:
Người
Họ và tên:    
ký:

Ngày 08/03/2021
Chứng chỉ hành nghề số:  
ký:

eof

ĐỀ SỐ 02
Câu 1 (2 điểm):

5
 Ông Hoàng, là cổ đông của công ty FPT, đang sở hữu 100.000 cổ phiếu đến ngày chia cổ tức. Trong
tháng 03/2020, ông được nhận cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 15% (20:3) (cổ đông sở hữu 20 cổ phiếu thì
được nhận thêm 03 cổ phiếu mới, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu). Ngày 31/12/2020 ông bán toàn bộ số
cổ phiếu đang nắm giữ. Hãy xác định nghĩa vụ thuế về cổ tức được nhận bằng cổ phiếu và nhượng chứng
khoán ngày 031/12/2020 (giá khớp lệnh: 60.000 đồng/cổ phiếu). Biết cổ phiếu của FPT đang giao dịch
trên sản chứng khoán
Số cổ phiếu: 100.000 cổ phiếu
Tỷ lệ chi cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 20: 3
Số cổ tức được nhận: 15.000 cổ phiếu
=> Chưa phát sinh thuế TNCN từ đầu tư vì chưa chuyển nhượng cổ phiếu hay nhận tiền mặt
Ngày 31/12 nhượng cổ phiếu -> Thuế TNCN phát sinh từ nhượng chứng khoán: 0,1% x
60.000x115.000=?
Thuế TNCNphát sinh từ đầu tư vốn: 5% x 15.000 x 10.000=?
 Ông Mạnh là chủ sở hữu quán café Ngon (cá nhân cư trú), trong năm 2020 ông có thu nhập được nhận từ
Phí nhượng quyền hàng tháng cho các cá nhân: 700 tr; Thu nhập từ phí quản lý hàng tháng 200 trđ. Hãy
xác định nghĩa vụ thuế của ông Mạnh trong năm?
- Thuế TNCN từ nhượng quyền thương mại (phí nhượng quyền): 5% x (700-10)
- Thuế TNCN và thuế GTGT từ kinh doanh (phí quản lý): 7% x 200
Câu 2 (3 điểm):
Ông Hoà là cá nhân cư trú, từ tháng 01/04/2020 đến 31/12/2020 làm việc tại công ty TNHH Thật Thà (hợp
đồng lao động có thời hạn 3 năm). Trong năm 2020, ông Hoà có các khoản thu nhập trước thuế và bảo hiểm
bắt buộc từ công ty như sau:
 Tiền lương: 20 trđ/tháng.
 Tiền thưởng năm: 4 tháng lương (4 x tiền lương).
 Tiền nhà ở công ty trả thay: 40 trđ/tháng.
 Tiền đi học nâng cao trình độ theo quy định công ty trả thay: 100 trđ.
 Phí thẻ hội viên Gym công ty trả thay: 30 trđ, ghi đích danh tên Hoà
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN phải nộp trong năm của ông Hoà trong năm 2020? Biết rằng. ông Hoà có
đăng ký 01 người phụ thuộc từ tháng 07/2020 và được cấp mã số thuế TNCN theo quy định. Giả định ông
Hoà đã bị công ty trừ tiền bảo hiểm bắt buộc là 10,5% mức tiền lương tháng.
Thu nhập miễn thuế / không chịu thuế = 100.000.000
- Tiền đi học nâng cao trình độ theo quy định công ty trả thay: 100.000.000
Thu nhập chịu thuế = 333.500.000
- Tiền lương: 20.000.000 x 9 tháng = 180.000.000
- Tiền thưởng năm: 20.000.000 x 4 = 80.000.000
- Tiền nhà ở công ty trả thay: 40.000.000 x 9 = 360.000.000 = 43.500.000
Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động trả hộ tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả hộ
nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị.
Tổng thu nhập chịu thuế chưa gồm tiền thuê nhà: = 290.000.000
15% Tổng thu nhập chịu thuế chưa gồm tiền thuê nhà = 15% x 290.000.000 = 43.500.000
=> Tiền thuê nhà tính và thu nhập chịu thuế = 43.500.000
- Phí thẻ hội viên Gym công ty trả thay: 30.000.000
Các khoản giảm trừ được trừ = 144.300.000
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11.000.000 x 9 = 99.000.000
- Giảm trừ gia cảnh cho 1 người phụ thuộc: 4.400.000 x 6 = 26.400.000
- Bảo hiểm bắt buộc: 20.000.000 x 10,5% x 9 = 18.900.000

6
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ = 333.500.000 – 144.300.000 =
189.200.000
Thuế TNCN = (60 x 5%) + (60 x 10%) + (69,2 x 15%) = 19.380.000
Câu 3 (5 điểm):
Công ty TNHH Phượng Đỏ là công ty thương mại, có năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2020. Trong năm
2020 có tình hình kinh doanh như sau:
1. Doanh thu bán hàng: 30 tỷ đồng.
2. Giảm giá hàng bán: 1 tỷ đồng.
3. Giá vốn hàng bán: 12 tỷ đồng.
4. Chi phí bán hàng: 10 tỷ đồng.
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 4 tỷ đồng
6. Thu nhập khác: 200 trả (từ thanh lý tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị).
7. Chi phí khác: 0,9 tỷ đồng.
Chi tiết một số thông tin về chi phí phục vụ tính TNDN như sau:
 Một số chi phí quản lý doanh nghiệp không có hoá đơn (taxi, tiếp khách, v.v.); 1 tỷ đồng.
 Ngày 01/07/2020 công ty có mua 01 xe tải nhỏ phục vụ việc giao nhận hàng hoá của công ty trị giá
600 trả và tiến hành khấu hao trong vòng 3 năm theo chính sách kế toán của công ty. Theo quy định
của Luật Thuế TNDN, xe tải được phép khấu hao trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 năm. Khi tính
thuế TNDN, công quyết định áp dụng thời gian khấu hao là 5 năm.
 Công ty có chỉ tài trợ cho đoàn thanh niên địa phương: 100 trả.
 Phạt chậm nộp tiền thuế: 20 trd.
 Trích tiền thưởng năm 2020 ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1 tỷ đồng (công ty đã chi trả vào ngày
06/01/2021).
 Trích trước tiền bảo hành sản phẩm cho số hàng hoá đã bán năm 2020: 2,1 tỷ đồng (7% x doanh thu
bán hàng). Giả định mức trích dự phòng bảo hành sản phẩm đầu kỳ là: 0 đồng,
Một số thông tin khác phục vụ tính nghĩa vụ thuế TNDN:
 Số lỗ phát sinh năm 2019 theo Tờ quyết toán thuế TNDN năm 2019 là: 300 trđ C3 (các năm liền trước
đều có lãi).
 Thuế suất thuế TNDN: 20% (công ty không được hưởng ưu đãi và giảm thuế).
Yêu cầu: Lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo mẫu đính kèm? Hãy xác định chi tiết các khoản chi phí
không được trừ vào bảng đính kèm.
Bài giải
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = 2.300.000.000 A1
Xác định các khoản chi phí không được trừ (B4) = 2.800.000.000
 Một số chi phí quản lý doanh nghiệp không có hoá đơn (taxi, tiếp khách, v.v.); 1 tỷ đồng. B4
 Ngày 01/07/2020 công ty có mua 01 xe tải nhỏ phục vụ việc giao nhận hàng hoá của công ty trị giá
600 tr và tiến hành khấu hao trong vòng 3 năm theo chính sách kế toán của công ty. Theo quy định của
Luật Thuế TNDN, xe tải được phép khấu hao trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 năm. Khi tính thuế
TNDN, công quyết định áp dụng thời gian khấu hao là 5 năm.
Khấu hao theo kế toán = 600tr/3 = 200tr
Khấu hao theo thuế = 600/5 = 120
Chênh lệch = 200 – 120 = 80tr B4
 Công ty có chỉ tài trợ cho đoàn thanh niên địa phương: 100 tr B4.
 Phạt chậm nộp tiền thuế: 20 trd. B4
 Trích tiền thưởng năm 2020 ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1 tỷ đồng B4 (công ty đã chi trả vào
ngày 06/01/2021).

7
 Trích trước tiền bảo hành sản phẩm cho số hàng hoá đã bán năm 2020: 2,1 tỷ đồng (7% x doanh thu
bán hàng). Giả định mức trích dự phòng bảo hành sản phẩm đầu kỳ là: 0 đồng, => 2% x 30 tỷ = 600tr
B4
  Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 2.300.000.000
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1 2.800.000.000
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 2.800.000.000
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
2 B8
(B8=B9+B10+B11+B12)
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch
2.3 B11
liên kết
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B12
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8) B13 5.100.000.000
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B14 5.100.000.000
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS B15
C Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh  
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B14) C1 5.100.000.000
2 Thu nhập miễn thuế C2
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau
   
khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) C3 300.000.000
  Trong đó:  
3.1 + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 300.000.000
3.2 + Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) C4 4.800.000.000
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8) C6 4.800.000.000
  Trong đó:  
6.1 + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% C7 4.800.000.000
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C8
6.3 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C8a
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
7 C9 960.000.000
(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a))
8 Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN (C10 = C11 + C12 + C13) C10
  Trong đó:  
8.1 + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11
8.2 + Thuế TNDN được miễn trong kỳ C12
8.3 + Thuế TNDN được giảm trong kỳ C13
9 Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế C14
10 Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ C15
11 Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C16
Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
12 C17 960.000.000
(C17=C9-C10-C14-C15-C16)
D Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS D
1 Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) D1
2 Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ D2

8
3 Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) D3
4 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) D4
5 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) D5
6 Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ D6
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu
7 D7
tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua
8 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7) D8
E Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5) E 960.000.000
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 960.000.000
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) E2
2.1 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E3
2.2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ E4
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E5
3.1 Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ E6
G Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5) G 0
1 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh   0
1.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này G1
1.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm G2 0
2 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS  
2.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS G3
2.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS G4
Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở
2.3 G5
hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ
H Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp H 960.000.000
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh
1 H1 960.000.000
doanh (H1=E1+E5-G2)
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng
2 H2
BĐS (H2=E3-G4)
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ
3 H3
tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5)
Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-
I I 960.000.000
G=I1+I2)
1 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh (I1=E1+E5-G1-G2) I1 960.000.000
2 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS (I2=E2-G3-G4-G5) I2
                           
                           
                           
Số thuế TNDN
phải nộp quyết Số kê khai Tiểu mục Tiểu mục Tiểu mục Tiểu mục
E E Tiểu mục 1053
toán trong kỳ trên tờ khai 1052 1056 1057 1099
(E=E1+E2+E5)
Thuế TNDN của
1 hoạt động sản E1 960.000.000 960.000.000
xuất kinh doanh
Thuế TNDN từ
hoạt động chuyển
2 E2
nhượng bất động
sản (E2=E3+E4)
E5 - Tổng
cột [13]
Thuế TNDN phải mục III
nộp khác (nếu có) trên bảng
không bao gồm kê 03-6 -
3
tiền lãi phải nộp Tổng cột
khi xử lý quỹ [14] mục
KHCN III trên
bảng kê
03-6
Tổng cộng

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:                  

ĐỀ SỐ 04
9
Chi tiết các thông tin phục vụ lập tờ khai quyết toán thuế TNDN trong năm 2021 của công ty Cổ phần Trung
Thực như sau:
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp: 2 tỷ. A1
- Chi phí quản lý doanh nghiệp không có hoá đơn: 100 triệu.B4
- Chi ủng hộ phòng chống dịch COVID-19 bằng tiền: 80 triệu.
- Chi tài trợ hoạt đông đoàn thanh niên trong công ty: 20 triệu.
- Chi ủng hộ hội cựu chiến binh ở địa phương: 30 triệu B4
- Chi thưởng năng suất cho người lao động: 50 triệu
- Chi hỗ trợ giáo dục quốc phòng trong doanh nghiệp: 100 triệu
Chi tiền mặt hỗ trợ trực tiếp cho người lao động mua trang phục: 95 triệu (biết công ty có 15 người lao
động). => Tối đa là 75.000.000 => Chi lố 20.000.000B4
- Chi hoạt động tổ chức Đảng trong công ty: 50 triệu
- Chi tiền lương cho thành viên hội đồng quản trị không tham gia điều hành hoạt động sxkd: 200 triệu
B4
- Cổ tức được chia từ đầu tư vào các công ty trong nước: 10 triệu C2
- Có khoản vay người lao động 100 triệu, thời hạn vay 01 năm trả với lãi suất 20%/năm và đã trả tiền lãi
phát sinh trong năm là 20 triệu, lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố 9%/năm.
Chi phí lãi vay = 100.000.000*20% = 20.000.000
Chi phí lãi vay được trừ = (9%*150%)*100.000.000 =13.500.000
Chi phí lãi vay không được trừ = 20.000.000 – 13.500.000 = 6.500.000 B4
- Tiền phạt vi phạm trong lĩnh vực thuế: 20 triệu B4và tiền phạt và bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh
tế: 30 triệu
- Hàng bán bị trả lại (không đúng quy định): Doanh thu hàng bán bị trả lại chưa thuế GTGT là 200 triệu
B2; Giá vốn hàng bán bị trả lại là 100 triệu. B10
- Cuối năm 2020 có một hợp đồng dịch vụ đã xuất HĐ, giá chưa VAT là 50 triệu B9 nhưng chưa hoàn
thành nên kế toán chưa ghi nhận doanh thu. Giá vốn ước tính của phần doanh thu này là 30 triệu B3. Do
đã xuất HĐ nên doanh thu theo hóa đơn được tính vào thu nhập chịu thuế của năm 2020. Năm nay hợp
đồng hoàn thành và kế toán ghi nhận doanh thu năm nay.
- Chiết khấu thương mại (không đúng qui định) 50 triệu B2
- Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư khoản nợ phải thu: 150 triệu B4
- Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư khoản nợ phải trả: 120 triệu
- Chi trả lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ chưa góp đủ theo tiến độ: 20 triệu B4
- Đầu năm 2021 mua một tài sản cố định trị giá 600tr và tiến hành khấu hao 05 năm theo chính sách kế
toán, giá trị thanh lý dự kiến là 50tr. Theo quy định của luật thuế TNDN thì tài sản này được phép khấu
hao trong khoảng thời gian từ 8-10 năm và khi tính thuế TNDN, công ty quyết định áp dụng thời gian
khấu hao là 8 năm.
Khấu hao (năm) theo kế toán = (Nguyên giá – giá trị thanh lý)/thời gian sử dụng
= (600.000.000-50.000.000)/5 = 110.000.000
Khấu hao (năm) theo thuế = Nguyên giá/ số năm khấu hao theo khung
= 600.000.000/8 = 75.000.000
Chênh lệch = 110.000.000 – 75.000.000 =35.000.000 B4
- Kế toán trích tiền thưởng năm 2021 là 330 tr, trong đó đã trả đợt 1 là 200tr vào ngày 2/2/2022. Số còn lại
dự kiến trả vào ngày 5/5/2022.
200.000.000 (Đc trừ)
130.00.0 (Không đc trừ) (B4)
- Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: 200 triệu. G2

10
- Số lỗ phát sinh năm 2020 theo Tờ quyết toán thuế TNDN năm 2020 là 200 triệu C3, các năm trước đều có
lãi.
- Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ tối đa.C5
- Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Công ty lập tờ khai quyết toán và nộp vào ngày 15/03/2022.
Yêu cầu:
1. Xác định các khoản chi phí không được trừ? (5đ)
2. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 và các phụ lục đính kèm (5đ)
Bài làm
                       

  Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam


STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A  
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 2,000,000,000
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B  
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1 991,500,000
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 250,000,000
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 30,000,000
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 711,500,000
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
2 B8 150,000,000
(B8=B9+B10+B11+B12)
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 50,000,000
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 100,000,000
Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch
2.3 B11 0
liên kết
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B12 0
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8) B13 2,841,500,000
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B14 2,841,500,000
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS B15 0
C Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh    
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B14) C1 2,841,500,000
2 Thu nhập miễn thuế C2 10,000,000
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau
     
khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) C3 200,000,000
  Trong đó:    
3.1 + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 200,000,000
3.2 + Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) C4 2,631,500,000
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 263,150,000
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8) C6 2,368,350,000
  Trong đó:    
6.1 + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% C7 2,368,350,000
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C8 0
6.3 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C8a 0
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
7 C9 473,670,000
(C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a))
8 Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN (C10 = C11 + C12 + C13) C10 0
  Trong đó:    
8.1 + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0
8.2 + Thuế TNDN được miễn trong kỳ C12 0

11
8.3 + Thuế TNDN được giảm trong kỳ C13 0
9 Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế C14 0
10 Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ C15 0
11 Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C16 0
Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
12 C17 473,670,000
(C17=C9-C10-C14-C15-C16)
D Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS D  
1 Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) D1 0
2 Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ D2 0
3 Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) D3 0
4 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) D4 0
5 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) D5 0
6 Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ D6 0
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu
7 D7 0
tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua
8 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7) D8 0
E Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5) E 473,670,000
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 473,670,000
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) E2 0
2.1 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E3 0
2.2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ E4 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E5 0
3.1 Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ E6 0
G Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5) G 200,000,000
1 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh   200,000,000
1.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này G1 0
1.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm G2 200,000,000
2 Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS   0
2.1 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS G3 0
2.2 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS G4 0
Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở
2.3 G5 0
hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ
H Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp H  
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh
1 H1 273,670,000
doanh (H1=E1+E5-G2)
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng
2 H2 0
BĐS (H2=E3-G4)
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ
3 H3 0
tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5)
Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-
I I 273,670,000
G=I1+I2)
1 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh (I1=E1+E5-G1-G2) I1 273,670,000
2 Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS (I2=E2-G3-G4-G5) I2 0
                           
                           
                           
Số thuế TNDN
phải nộp quyết Số kê khai Tiểu mục Tiểu mục Tiểu mục Tiểu mục
E E Tiểu mục 1053
toán trong kỳ trên tờ khai 1052 1056 1057 1099
(E=E1+E2+E5)
Thuế TNDN của
1 hoạt động sản E1 473,670,000 473,670,000 0 0 0  
xuất kinh doanh
Thuế TNDN từ
hoạt động chuyển
2 E2 0         0
nhượng bất động
sản (E2=E3+E4)
3 Thuế TNDN phải E5 - Tổng 0 0 0 0 0  
nộp khác (nếu có) cột [13]
không bao gồm mục III
tiền lãi phải nộp trên bảng
khi xử lý quỹ kê 03-6 -
KHCN Tổng cột
[14] mục
12
III trên
bảng kê
03-6
Tổng cộng   560,300,000 0 0 0 0

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:                  

13

You might also like