Chuyên đề Kỹ Thuật Kết Hợp Xương Chi Dưới - Nhóm 10

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 53

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.

HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH


CHUYÊN KHOA I 2019 – 2021

NHÓM 10 :

❖ SỲ PHƯƠNG THANH
❖ NGUYỄN MINH CẢNH
❖ NGUYỄN TRUNG CHÁNH
❖ SẦM VĂN DƯƠNG
PHẦN I: KẾT HỢP XƯƠNG GÃY XƯƠNG ĐÙI .................................................................................... 2
I. GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI .................................................................................................................... 2
1. Phân độ theo Garden ....................................................................................................................... 2
2. PP kết hợp xương ............................................................................................................................ 3
II. GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI ................................................................................ 6
1. Phân độ............................................................................................................................................ 6
2. KHX ................................................................................................................................................ 6
III. GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI ........................................................................................................... 8
1. Đóng đinh nội tủy có chốt ............................................................................................................... 8
2. Kết hợp xương nẹp vít khóa ............................................................................................................ 9
IV. GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG ĐÙI ................................................................................................ 10
1. Phân loại theo AO: ........................................................................................................................ 10
2. Các phương tiện bất động ............................................................................................................. 12
V. GÃY XƯƠNG BÁNH CHÈ ........................................................................................................... 20
1. Phân loại............................................................................................................................................ 20
2. Phẫu thuật.......................................................................................................................................... 20
PHẦN II : KẾT HỢP GÃY XƯƠNG CẲNG CHÂN .............................................................................. 26
I. GÃY MÂM CHÀY ......................................................................................................................... 26
II. GÃY THÂN 2 XƯƠNG CẲNG CHÂN..................................................................................... 29
III. GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CHÀY ........................................................................................... 32
IV. GÃY TRẦN CHÀY VÀ MẮT CÁ CHÂN ................................................................................ 34
PHẦN III: GÃY XƯƠNG VÙNG CỔ BÀN CHÂN ................................................................................ 39
PHẦN IV : KHUNG CỐ ĐỊNH NGOÀI CHI DƯỚI .............................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................... 51
1
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Chi dưới là một trong bộ phận vận động quan trọng của cơ thể , Các chấn thương
gãy xương chi dưới thường phức tạp , đặc biệt những gãy xương liên quan đến vùng
khớp như khớp háng , khớp gối , khớp cổ chân . Nên việc KHX đòi hỏi nhiều yêu
cầu khắt khe ngoài việc lành xương còn phải bảo tồn chức năng vận động khớp .
Nhóm xin trình bày một số phương pháp KHX thường sử dụng trong chấn thương
gãy xương chi dưới

I. Nguyên tắc kết hợp xương:


Bảo tồn nguồn cung cấp máu
Nắn xương gãy phục hồi giải phẫu
Cố định xương gãy cung cấp sự ổn định tuyệt đối hoặc tương đối
Vận động tích cực sớm.
II. Các phương pháp kết hợp xương bên trong:

Phương pháp bất động vững chắc tuyệt đối.

Phương pháp bất động vững chắc tương đối.

1
2
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

PHẦN I: KẾT HỢP XƯƠNG GÃY XƯƠNG ĐÙI


I. GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
1. Phân độ theo Garden

2
3
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

2. PP kết hợp xương


a. Đường mổ :

Trước (Smith-Petersen)

3
4
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Trước ngoài ( Watson-Jone)

b. Kĩ thuật:
• Phẩu tích qua các lớp đến bao khớp
• Mở bao khớp sát thành ổ cối để bảo vệ mạch máu nuôi chỏm tối đa
• Đối với gãy chỏm đơn thuần sẽ nắn chỉnh ổ gãy (đánh trật trong mổ nếu cần)
• Bắt vít 2.7 hoặc 3.5 mm, thường bắt 2 vít cố định diện gãy và bắt chìm dưới
bề mặt sụn

Hình ảnh KHX gãy trật chỏm xương đùi Pipkin 2 bằng vít xốp

4
5
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Kỹ thuật kết hợp xương bằng vít cho gãy cổ xương đùi

-Tư thế:

• Đặt BN trên bàn mổ, có sử dụng bàn chỉnh hình và chuẩn bị máy, màng tăng
sáng C-arm

-Kỹ thuật:

• Dưới màng tăng sáng, kéo nắn chỉnh cổ xương đùi bằng bàn chỉnh hình đạt
giải phẩu
• Rạch da nhỏ phía ngoài đùi tách các lớp cân và lớp cơ đến tận xương đùi
• Dùng 1 đinh Kirschner khoan từ dưới mấu chuyển xương đùi đến giữa chỏm
xương đùi. Dùng màn tăng sáng để kiểm tra mũi khoan định hướng không bị
lệch ra ngoài và không chạm vào mặt khớp, đi giữa cổ xương đùi
• Làm tương tự đối với 2 kim Kirschner sau theo hình tam giác ngược
• Dùng khoan vít rỗng lòng khoan đến đầu mũi đinh Kirschner
• Đo và bắt vít rỗng lòng theo đường vừa khoan
• Kiểm tra lại dưới màng tăng sáng để cổ xương đùi đạt giải phẩu, không có vít
nào chạm vào mặt khớp và lệch hướng ra ngoài
• Đóng vết mổ

Hình ảnh gãy cổ xương đùi Garden I KHX bằng vít xốp rỗng

5
6
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

II. GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI


1. Phân độ
Phân loại theo OTA: dựa trên số lượng đường gãy, hướng đường
gãy(Unstable fractures are within the outline)

Phân loại theo OTA: gãy nghịch không vững A3.1

2. KHX
Hiện nay, hai phương tiện cố định ổ gãy xương liên mấu chuyển phổ biến
nhất là nẹp vít nén cổ xương đùi và đinh nội tủy có vít nén cổ xương đùi. Lựa
chọn phương tiện phù hợp tùy theo mõi phẫu thuật viên.
-´Một số tác giả đưa ra kết quả phẩu thuật tốt khi lựa chọn nẹp vít cho những
ổ gãy liên mấu chuyển vững và đinh nội tủy với những ổ gãy mất vững, đặc
biệt người trẻ.

6
7
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

- Với những ổ gãy vững, sử dụng nẹp với vít nén cổ xương đùi giúp việc
kiểm soát chiều dài tốt, cũng như chống nguy cơ xoay trong đầu ngoại vi ổ
gãy, đồng thời nẹp vít nén còn tạo được mức độ nén của ổ gãy, cũng như nẹp
và thân xương đùi

Hình ảnh gãy LMC vững, KHX nẹp vít nén cổ xương đùi
- Với ổ gãy mất vững, sử dụng đinh nội tủy được hầu hết tác giả khuyên dùng
với ưu điểm về cơ sinh học và cơ chế can xương:
- Khi sử dụng đinh nội tủy sẽ ít phải bóc tách cấu trúc xung quanh làm giảm
tổn thương phần mềm, giảm nguy cơ chảy máu.
- Đinh nằm trong ống tủy theo trục giải phẩu xương đùi, làm vững ổ gãy
nhiều mảnh mà vẫn duy trì được chiều dài xương, không những vậy nó không
tác động đến thành bên ngoài của cổ và thân xương đùi tạo điều kiện cho
những thành phần này hồi phục tốt hơn.
- Đinh nội tủy sẽ tránh được mức độ gập góc tăng lên do cơ chế lực nén đều
lên thành ngoại vi xương, điều này cũng đồng nghĩa làm giảm khả năng gãy
hỏng dụng cụ KHX hơn là nẹp vít.
- Ngoài ra đinh nội tủy còn có những đinh nội tủy dài đến ngang liên lồi cầu,
là lựa chọn tốt với những bệnh nhân nguy cơ cao như loãng xương, gãy bệnh
lý.

7
8
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

III. GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI


1. Đóng đinh nội tủy có chốt
-Đây là phương pháp điều trị chuẩn cho các trường hợp gãy xương đùi

-Lợi ích của việc đóng đinh nội tủy tốt hơn việc cố định nẹp vít là ít bị phơi nhiễm,
tỷ lệ nhiễm trùng thấp hơn, tỉ lệ sẹo ít hơn

-Đóng đinh nội tủy trong trường hợp xương gãy kín có thể duy trì cả khối máu tụ và
sự liên kết của màng xương

-Các ưu điểm khác là vận động sớm, phục hồi chiều dài, liền xương nhanh (95%),
và tỉ lệ biến chứng thấp

-Tư thế:

• Tư thế nằm nghiêng bình thường cho đinh nội tủy

• Bàn chỉnh hình cho đinh nội tủy với gãy 1/3 giữa và 1/3 dưới nằm ngửa

• Tư thế nằm nghiêng trên bàn chỉnh hình

-Kỹ thuật:

• Đường rạch da xác định từ mấu chuyển lớn và kéo dài theo thân xương dài
khoảng 8-10 cm

• Vén cơ mông lớn và xác định hố ngón tay là đường dọc sát phía trong giữa
mấu chuyển lớn và hố ngón tay

• Dùng dùi quả khế tạo đường vào, dùng doa mềm doa ống tủy và có cảm giác
đi qua ổ gãy.

• Luồn đinh nội tủy vào và bắt vít chốt giữ đinh dưới hướng dẫn của màng tăng
sáng. Đóng vết mổ.

8
9
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

2. Kết hợp xương nẹp vít khóa


-Cố định nẹp khóa cho gãy thân xương đùi có sự ổn định hơn so với sử dụng đinh
nội tủy

Ưu điểm:

• Có tác dụng như khung cố định ngoài nằm sát xương, vừa nén ép ổ gãy vừa ít
ảnh hưởng đến màng xương. Ưu thế với những ổ gãy phức tạp, nhiều đoạn,
nhiều tầng, nhiều mảnh, bệnh nhân loãng xương, thưa xương

• Có khả năng nắn chỉnh ổ gãy đúng vị trí giải phẫu hơn

• Gãy thân xương đùi phối hợp với gãy cổ xương đùi, liên mấu chuyển và đầu
dưới xương đùi

Nhược điểm:

• Cần bộc lộ lớn gây nguy cơ chảy máu, nhiễm trùng và sự ảnh hưởng đến mô
mềm. Điều này có thể ảnh hưởng đến cơ tứ đầu đùi và chuyển động đầu gối

• Giảm sự tưới máu khi kết hợp xương nẹp vít, dễ gây ra chậm liền xương,
khớp giả hoặc gãy xương trong nẹp, cong nẹp, bong nẹp, gãy nẹp

9
10
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Hình ảnh KHX gãy thân xương đùi bằng nẹp vít khóa

IV. GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG ĐÙI


1. Phân loại theo AO:

Type A
GÃY NGOÀI KHỚP
A1- GÃY ĐƠN GiẢN
A2- CÓ MẢNH RỜI LỚN
A3- GÃY NÁT NHIỀU MẢNH
10
11
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Type B: GÃY LỒI CẦU ĐÙI

B1- GÃY LỒI CẦU NGOÀI

B2- GÃY LỒI CẦU TRONG

B3- GÃY LỒI CẦU PHÍA SAU (HOFFA)

11
12
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Type C: GÃY HÌNH Y, T

C1- GÃY ĐƠN GiẢN

C2- GÃY NÁT VÙNG THÂN XƯƠNG

C3- GÃY NÁT PHẦN MẶT KHỚP

2. Các phương tiện bất động


❖ Angled blade plate
❖ Dynamic condylar screw
❖ Condylar buttress plate
❖ Intramedullary nailing-antegrade or retrograde
❖ external fixation

12
13
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

13
14
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

 Nắn và cố định lồi cầu - mặt khớp trước,

 Cố định lồi cầu vào thân xương sau

14
15
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Angled blade plate (AO)

15
16
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Dynamic condylar screw

16
17
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Nẹp buttress

17
18
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Đinh nội tủy ngược dòng

Nẹp khóa

18
19
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

19
20
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

V. GÃY XƯƠNG BÁNH CHÈ


1. Phân loại

2. Phẫu thuật
Chỉ định:
- Di lệch mặt khớp > 2mm
- Di lệch xa 3-5mm
- Gãy nhiều mảnh có di lệch mặt khớp
- Có mảnh rời nằm trong khớp
- Gãy dọc nhiều mảnh hoặc có di lệch

20
21
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

21
22
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

22
23
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

23
24
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

24
25
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

25
26
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

PHẦN II : KẾT HỢP GÃY XƯƠNG CẲNG CHÂN


I. GÃY MÂM CHÀY
• Lựa chọn đường vào
– Tùy thuộc vào mãnh gãy và di lệch
– Đường vào riêng biệt cho
• Trước / Trước ngoài
• Trong / Sau trong
• Sau
• Phân loại Phương pháp kết hợp xương

Điều trị theo phân loại Shatzker

* Loại năng lượng thấp

Type 1 : Bắt 2 vít xốp

Type 2,3

26
27
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Lún 5-8 mm , mất vững,nâng mặt khớp,ghép xương

Vít xốp, nẹp Buttress nâng đỡ


Loại năng lượng cao
Type 4 : ORIF, bắt vít xốp hoặc nẹp
Type 5,6
Hai nẹp: nguy cơ nhiễm trùng lộ nẹp cao
Nẹp khóa
Cố định ngoài Ilizarov.
Các đường mổ để kết hợp typ 1,2,3, đường mổ ngoài, rạch một đường thẳng
cạnh ngoài xương bánh chè. Rạch dọc dải chậu chày để bộc lộ ổ gãy và bao
khớp.

Kết hợp gãy xương typ 4 đường mổ bên trong, rạch một đường thẳng hoặc
hơi cong
từ lồi cầu trong về phía mép sau trong xương chày, bóc tách vén nhóm gân
chân ngóng ra trước để thây ổ gãy mân chày,gãy typ 5,6 phối hợp 2 đường
mổ trên

27
28
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Nắn xương và cố định ổ gãy bằng nẹp nâng đỡ


Dụng cụ hố trơ kéo có thể dùng như khung cố định ngoài để quan sát mặt khớp
tốt hơn.

Mở khớp giữa sụn chêm và xương chày, cho phép hình dung đầy đủ về mặt
khớp. Kiểm tra sụn chêm,

Nắn giải phẫu bề mặt khớp với sự thích hợp của các mảnh gãy

Ghép xương một khi các mảnh vỡ không còn nguyên vẹn và thành phần khớp
được nâng cao.

Cố định tạm thời bằng đinh kischer

Cố định ổn định chắc chắn hành xương bằng cách sử dụng vít và nẹp nâng đỡ

Thông thường, mâm chày trong gãy đơn giản hơn và cần được xử lý trước để
khôi phục giải phẫu của bề mặt khớp mâm chày trong, chiều dài và khả năng
xoay ban đầu, cố định tạm thời bằng một tấm nẹp với số lượng vít tối thiểu cần
thiết. Bởi vì đôi khi việc nắn và cố định mâm chày trong phải được điều chỉnh
lại khi cố định mâm chày ngoài.

28
29
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

II. GÃY THÂN 2 XƯƠNG CẲNG CHÂN


Kết hợp xương thân xương chày bằng định nội tủy .

Tư thế bênh nhận

Để tìm điểm vào chính xác, hãy xác định mào xương chày và đặt một dây dẫn dọc
theo nó, kéo dài gần qua đầu gối.
Điểm đưa vào chính xác sẽ nằm ở giao điểm của dây dẫn với mâm chày

29
30
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Rạch da dọc theo điểm vào dự kiến. Mở rộng khoảng 3-5 cm tính từ mức của mâm
chày.
Một vết rạch quá trung gian cản trở việc đi vào ống tủy đúng cách.

Các phương Kéo nắn xương

Tạo địa điểm nhập đinh

Ngoài các dụng cụ cắt hoặc máy khoan đóng hộp, vỏ có thể được mở bằng dùi chắc
chắn.
Nguyên tắc quan trọng là vị trí vào phải được đặt sao cho đinh đi vào xương chày
một cách tự do, và không làm xáo trộn sự liên kết giải phẫu của ổ gãy.

Một khi đầu hành xương gần bị phá vỡ, hãy luồn một dây dẫn có đầu bóng xuống ống
tủy vào đầu hành xương xa. Đưa mũi doa có trục mềm, cách nhiệt lên trên dây dẫn
hướng có đầu bi.

30
31
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Bắt đầu với một mũi doa nhỏ và tiến hành tuần tự đến các đường kính mũi doa lớn
hơn, thường tăng mỗi lần là 0,5 mm. Chèn đinh đảm bảo rằng đầu gần của đinh nằm
dưới bề mặt của xương tại vị trí xâm nhập để giảm nguy cơ đau đầu gối.

Khóa đinh và kỹ thuật và Kỹ thuật Backslap

31
32
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

III. GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CHÀY

Tư thế bệnh nhân

Tiếp cận bề mặt trước xương chày qua một đường rạch dọc từ 1 - 2 cm bên cạnh mào
chày. Từ xa, tiếp tục dọc theo mép giữa của chày trước theo một đường cong nhẹ
theo hướng của xương chày phía trong.

Cơ được rạch ngay bên cạnh mào xương chày và việc bóc tách được thực hiện dọc
theo bề mặt bên của xương chày.

Màng xương được giữ nguyên vẹn, mặc dù nó có thể phải vận động gần vị trí gãy
xương để tiếp xúc với các cạnh gãy. Điều này thường được thực hiện để chuẩn bị
cho việc giảm giải phẫu trực tiếp.

32
33
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Nắn xương và cố định nẹp

Trong bước đầu tiên, chiều dài và chiều quay phải được khôi phục. Điều này có thể
thực hiện được với lực kéo bằng tay, Sử dụng kẹp giảm đầu nhọn để cố định tạm thời
chỗ gãy. Kẹp không được cản trở việc định vị nẹp.

Vị trí nẹp và tứ tự chèn vít

Chèn các vít xen kẽ giữa các mảnh gần và xa. Bắt đầu với những con vít gần chỗ
gãy nhất và hướng ra ngoài.

Khoan các vít cố định. Nên sử dụng ít nhất 3 vít trên mảnh gần và ít nhất 3 vít trên
mảnh xa. Mọi lỗ đều không cần phải được lấp đầy, nhưng các vít gần và xa nhất với
vết nứt là quan trọng nhất.

Ở xương thân xương dùng vít vỏ, Vít xốp sẽ được sử dụng phần hành xương

Tuân thủ các bước sau:

1. Khoan cả hai lỗ khoan bằng cách sử dụng hướng dẫn khoan DCP thích hợp
để đảm bảo lỗ khoan chính giữa với mũi khoan 3,2 mm.
2. Đo chiều dài vít.

33
34
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

3. Ta-ro cả hai vỏ bằng cách sử dụng taro 4,5 mm và ống tay khoan thích hợp.
4. Chèn vít.

IV. GÃY TRẦN CHÀY VÀ MẮT CÁ CHÂN


Tùy thuộc vào các đường gãy, mảnh gãy để chọn đường mổ cho phù hợp các đường
mổ: đường mổ ngoài cho gãy mắt các ngoài đơn thuần, đường mổ trong cho gãy mắt
trong, đường mổ sau trong hoặc sau ngoài cho gãy mắt cá sau.

Các tư thế bệnh nhân

34
35
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Kết hợp gãy mắt cá ngoài

Đường mổ ngoài cho gãy mắt cá ngoài, gãy xiên đơn giản, được cố định bằng vít trễ
và tấm trung hòa.

Mắt cá trong

Tùy thuộc đường gãy có thể dùng :Vít xốp 4.0 mm ren ngắn.Vuông góc với đường
gãy. Ép hai mặt gãy.Néo ép với kim và chỉ thép Mảnh gãy mắt cá trong nhỏ. Gãy
chéo dọc dùng nẹp vít Ép & Nâng đỡ

Kết hợp xương mắt cá sau và cố đinh khớp chày mác dưới

Kết hợp mắt sau qua đường mổ sau trong hoặc sau ngoài tùy vị trí mảnh xương gãy,
bộc phần mềm nắn xương nếu mảnh gãy lớn cố định bằng vít 3.5 hoặc 4.5 hoặc dùng
nẹp chữ T nâng đỡ.

35
36
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Cố đinh gọng chày –mác dưới

stress test trong lúc mổ • Dùng móc hoặc banh • Sự di động của xương mác • Thay
đổi vị trí xương sên trên stress films xoay ngoài.

Cổ chân Xương mác,gọng chày-mác phải được nắn chỉnh

Có thể dùng 1 hay 2 vít Chọn vít 3.5 mm hay 4.5 mm Đi qua 3 hay 4 vỏ xương

Kết hợp xương trần chày

Kỹ thuật có 4 bước

1 Nắn xương mác 2 Nắn mặt khớp xương chày 3 Ghép xương tự thân 4 Nâng đỡ với
nẹp.

Thường phẫu thuật được thực hiện trong 6g đầu hoặc được trì hoãn sau 7–10 ngày,
cho đến khi mô mềm hết phù nề. Trường hợp tổn thương mô mềm nặng kèm gãy hở
→ phẫu thuật 2 thì

Các khả năng chọn lựa trong thì thứ nhất: Khung cố định ngoài bắc cầu tạm thời
(xương chày với xương sên/xương gót),Nắn xương mác và khung cố định ngoài bắc
36
37
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

cầu, Nắn xương mác và khung cố định ngoài dạng vòng phối hợp (hybrid), Kết hợp
kim K/vít rỗng và khung cố định ngoài.

Thì thứ hai: hoàn tất bằng mổ nắn kết hợp xương

Dụng cụ két hợp xương:

Xương chày: dụng cụ kết hợp xương chuẩn là nẹp khóa, nẹp nâng đỡ, đặt ở mặt trong
hay mặt trước của đầu dưới xương chày.

Xương mác: dụng cụ kết hợp xương chuẩn là nẹp 1/3 ống

Đường mổ

Đường mổ phía trước cho xương chày: Vết rạch bắt đầu khoảng 5–8 cm gần khớp
mắt cá chân ngay bên cạnh mào chày có thể sờ thấy được. Nó chạy trên một đường
thẳng trên khớp cổ chân về phía nên xương ghe, theo đường viền trongg của gân chày
trước. Đường rạch thẳng giúp tiếp cận phần trước của xương chày tốt hơn so với
đường rạch cong, bóc tach sâu kéo gân chày trước ra ngoài rạch màng xương bao
khớp thấy được mặt trước và ổ gãy.

37
38
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Tư thế bệnh nhân nằm ngửa

Kéo nắn xương và kết hợp xương

Mổ nắn kết hợp xương mác bằng nẹp vít trước, nắn các mảnh gãy chính phạm khớp
của xương chày, Xuyên kim K giữ tạm các mảnh gãy với nhau. Dùng xương sên như
cái khuôn để nắn các mảnh gãy ở mặt khớp hoàn chỉnh theo đúng giải phẫu. Các ca
lún mặt khớp và/hoặc khuyết hổng ở hành xương cần được ghép xương tự thân hoặc
chất thay thế xương, nẹp cần được uốn theo bề mặt xương chính xác,bắt vít

38
39
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

PHẦN III: GÃY XƯƠNG VÙNG CỔ BÀN CHÂN


1 Kết hợp xương sên

- Gãy xương sên có di lệch : Phẫu thuật nắn và cố định. Mảnh gãy nhỏ : lấy bỏ đi.

Đường mổ trước trong: Đường rạch này chạy từ xương chày giữa gần đến nền ngón
một, khi da và cân mạc bị rạch, người ta gặp máu tụ do gãy xương cần được làm sạch
để phơi bày mặt gãy phía dưới bên trong cổ xương sên.

Đường mổ trước ngoài: Vết rạch dựa trên dựa trên nền xương bàn 4 và mặt phẳng
xương này, bóc tách cơ duỗi các ngón chân ngắn thấy được khớp sên hộp phía ngoài.

Nắn xương và cố đinh xương gãy bằng vít, phối hợp 2 đường mổ để quan sát tốt
chiều dài cổ xương sên, nắn bằng kìm đầu nhọn,cố đinh tạm bằng đinh kischer, kiêm
tra C-arm xem ổ gãy đạt cấu trúc giải phẫu, cố đinh vít qua đinh kischer. Sau mổ cần
tăng cương nẹp tư thế trung tính.

39
40
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

2 Kết hợp xương gót

- Chỉ định cho những trường hợp gãy phạm khớp di lệch

Kết hợp ổ gãy bằng đinh

Các điểm mốc cho đường rạch này là khía cạnh ngoài của gân Achilles và đầu ccủa
lồi củ xương gót. Dây thần kinh suralt được bảo vệ ở bên. Với bệnh nhân ở tư thế
nằm nghiêng với sự kiểm C-arm,chèn một chốt Steinmann vào phần trên sau của lồi
củ xương gót và hướng đinh này lên trên và xuống dưới để tránh thâm nhập vào khớp
dưới xương, sau đó Steinmann được đẩy mạnh xuống dưới để nâng đầu của nó lên,
kiểm soát nắn mặt khớp dưới C-arm, mặt về vị trí gải phẫu đinh steinmann được tịnh
tiến về phía trước để cố định ổ gãy, có thể thêm 1 đinh steinmann song song để ổ gãy
vưng hơn, nẹp bột tăng cường ở tư thế trung tĩnh.

Kết hợp xương bằng nẹp vít

Đường rạch phía sau của vết mổ được đặt ở giữa xương mác và gân Achilles. Đường
rạch ngang được đặt thẳng hàng với nền của ngón chân thứ năm, vạt da phải được

40
41
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

bóc tách đầy đủ, không được lo cấu trúc mạch máu thần kinh trong vạt, cắt các dây
chằng mác gót, sên gót ra khỏi xương. Mở một phần bao khớp.

Nắn và đặt nẹp cố đinh ổ gãy

Nắn mặt khớp và cố định tạm bằng đinh kischer. Khuyết xương thì ghép thêm xương
hoặc vật liệu thay thế, ổ gãy đã nắn xong uốn nẹp và đặt nẹp vít.

3 Kết hợp xương ghe và xương hộp

Đường mổ mặt lưng :Vết rạch sử dụng khoảng giữa gân chày trước và duỗi ngón cái
dài, gần ngay trên chỗ gãy, Khi đã xuống đến bao xương / bao khớp, phần trước của
gân chày trước có thể được kéo vào trong và gân duỗi ngón cái dài được kéo ra
ngoài. Điều này sẽ làm lộ ra mặt sau của xương ghe. Trong một chấn thương năng
lượng cao, tổn thương có thể nghiêm trọng. Cần chú ý không tách màng xương hoặc
bao khớp ra khỏi bất kỳ mảnh nhỏ nào

41
42
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Nắn kết hợp xương

Tư thế bệnh nhân nằm ngửa

Khung cố định ngoài có thể được sử dụng để hỗ kéo kiểm tra bề mặt khớp, Chèn kẹp
nắn nhọn qua hai vết khoan nhỏ được đặt ở mặt lưng trong và mặt lưng ngoài, đặt các
đầu nhọn ở trung tâm của các mảnh,không nén quá mạnh, vì điều này sẽ phá hủy bề
mặt giải phẫu của khớp. Cố định tạm thời các mản gãy bằng đinh kischer. Chú ý dật
đinh để chúng không cản trở việc đặt vít tiếp theo.

42
43
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Các gãy nát có thể ghép xương tự thân bắt nẹp vít.

4 kết hợp xương hộp

Đường mổ mặt lưng ngoài: Vết rạch bắt đầu thấp hơn khoảng 1 cm so với xoang cổ
chân và phủ lên phía trên phần xa lồi xương gót. Đây là một vết rạch dọc trục và tiến
hành dọc theo một đường thẳng về phía ngoài nền xương bàng 4. Bóc tách cân mạc,
kéo gân duỗi chung các ngón chân ngắn vào trong, kéo nhánh thần kinh sural ra
ngoài.

Nắn và kết hợp xương

43
44
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Kết hợp xương trong trật khớp Lisfranc

Đường mổ mặt lưng: sử dụng 3 đường mổ nhỏ 1 mặt trong ngón 1, 2 trên khớp bàn
đốt giữa ngón 1 và 2, đường mổ thứ 3 trên kopws bàn đốt giữa ngón 4 và ngón 5.

Nắn cố định khớp bằng vít 4.0 hoặc phối hợp với đinh kischer.

Thứ tự nắn từ trong ra ngoài, các khớp được nắn và giữ tạm bằng kẹp nhọn
(Weber), sau đó được cố định bằng vít

5 Kết hợp xương bàn chân

Đường mổ mặt sau giữa các xương bàn: Rạch một đường dọc kéo dài từ thân
xương bàn đến khớp bàn cổ chân, không cần rạch cơ.

44
45
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Nắn và kết hợp xương

Nền xương bàn, nắn cố định tạm bằng đinh kischer, cố định bằng nẹp

Gãy thân xương bàn chân, nắn cố định bằng đinh kischer, cố địn bằng nẹp

Nếu mô mềm không cho phép mổ mở thì kết hợp tân xương bàn bằng đinh kischer,

Đinh kischer được đưa vào phần xa của ngón chân, chỉ cần cắm vào giường móng,
đi xuống trục của ngón chân qua phần còn lại của các khớp DIP, PIP và MTP.

45
46
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

Chỏm xương bàn, nắn cố định bằng đinh kischer, cố định vít, tăng cường dày đế
cứng 6 tuần.

46
47
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

PHẦN IV : KHUNG CỐ ĐỊNH NGOÀI CHI DƯỚI


Khung cố định ngoài chi dưới thường được sử dụng trong một số trường hợp
đặt biệt như: Gãy hở xương tổn thương phần mềm xương nhiều vết thuong xấu
nguy cơ nhiễm trùng cao , kéo dài chi , viêm xương….

Một số khung cố định ngoài thường dùng chi dưới.

Cố định ngoài cẳng chân:

Cách lắp đặt:

Nắn xương , lắp vào mỗi đầu xương một đinh, sao cho hai đinh này
song song với nhau. Lắp hai thanh CĐN vào và cố định chặt. Gắn tiếp
hai đinh gần ổ gãy . Càng gần càng tốt , nhưng phải ngoài ổ gã

47
48
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

KHUNG CĐN BÁN VÒNG

KHUNG CỐ ĐỊNH NGOÀI CHỮ “T”

48
49
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

KHUNG CĐN ILIZAROV

Khung cố định ngoài qua gối

49
50
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

50
51
Chuyên đề kết hợp xương chi dưới – CKI 2019-2020 Nhóm 10

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. https://surgeryreference.aofoundation.org/
2. Bài giảng CTCH -Bộ môn CTCH Đại Học Y-Dược TP HCM

51

You might also like