Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA Y
BỘ MÔN VI SINH- KÝ SINH TRÙNG

BÀI GIẢNG
KÝ SINH TRÙNG Y HỌC
Hồ Viết Hiếu PHD Student, DAP&E
TT Nghiên cứu CT-Ký sinh trùng, Viện Y-Sinh-Dược
Email: hieuhoviet@gmail.com; Mobi:0914242142
Thời gian: 2 giờ
BÀI 3.3
DỊCH TỄ BỆNH SỐT RÉT
NỘI DUNG

 Dịch tễ học bệnh sốt rét


 Cơ chế sinh bệnh sốt rét
 Chẩn đoán bệnh sốt rét
 Điều trị bệnh sốt rét
 Phòng chống bệnh sốt rét
Dịch tễ học bệnh sốt rét
1.Tác nhân gây bệnh
5 loài KST Sốt rét gây bệnh cho con người
 P. falciparum (80-85%)
 P. vivax (10 -15%).
 P. malaria (1-2%)
 P. ovale
 P. knowlesi
Dịch tễ học bệnh sốt rét (TT)

2. Muỗi truyền bệnh SR ở VN


 Anopheles minimus
 Anopheles dirus Anopheles dirus

 Anopheles epiroticus
 Anopheles subpictus
Dịch tễ học bệnh sốt rét (TT)

3.Phương thức lây truyền 4.Vòng truyền nhiễm bệnh


SR
Cơ chế sinh bệnh

1. Cơn sốt rét


Do các thể hoa thị khi vỡ giải phóng sắc tố SR (Hemozoine)
vào máu → tác động lên trung tâm điều hoà nhiệt độ gây ra sốt.
Chu kỳ gây sốt tuỳ thuộc vào chu kỳ vô tính trong HC của loài
KSTSR.
Cơ chế sinh bệnh (TT)

2.Thiếu máu
♦ Hồng cầu bị KSTSR xâm nhập trực tiếp gây vỡ
♦ HC bị thực bào bởi tế bào đơn nhân.
♦ HC bị KSTSR xâm nhập làm biến dạng tạo nút lồi “Knob”
♦ KSTSR giải phóng một số yếu tố làm cho màng HC dễ vỡ.
♦ Những HC không bị nhiễm KSTSR cũng có thể bị vỡ -
Cơ chế sinh bệnh (TT)

3.Tiểu cầu giảm

♦Do hiện tượng do kết vón giữa các TC gây ra giảm TC

♦Ngoài ra trong SR còn có mặt của gama Globulin miễn

dịch kháng tiểu cầu  giảm TC.


Cơ chế sinh bệnh (TT)

4. Gan to, lách to

♦ Lách to do bị xung huyết và tăng hoạt tính của những tế bào

Lympho và monocytes.

♦ Gan to do các tế bào Kuffer cũng hoạt động thực bào và gan

phải tăng làm việc để chuyển Bilirubin GT→ Bilirubine trực

tiếp.
Triệu chứng lâm sàng
1.Thời kỳ ủ bệnh
Thay đổi, tuỳ thuộc vào nhiễm nhiều hay ít KST, chủng loại
KST, cơ địa của BN...song trung bình:
+ Plasmodium falciparum 8-15 ngày
+ Plasmodium vivax 5-30 ngày
+ Plasmodium malariae 12- 45 ngày
+ Plasmodium ovale 6 - 12 ngày
Triệu chứng lâm sàng (TT)

2. Thời kỳ khởi phát


 Biểu hiện rất phức tạp và đa dạng
 Giống cảm cúm
 Có cơn sốt rét run hoặc cơn sốt
liên tiếp.
 Khám: Không có thiếu máu, không
có lách to. Bệnh nhân sốt rét nặng
Triệu chứng lâm sàng (TT)

3.Các thể lâm sàng


 Bệnh sốt rét không được xác định (không tìm thấy KSTSR)
 Sốt rét lâm sàng
 Bệnh sốt rét được xác định
 KSTSR được xác định bằng nhuộm Giemsa (+)
 Test chẩn đoán SR nhanh (+)
 Bệnh SR thể thông thường
 Bệnh sốt rét thể ác tính
Cận lâm sàng

1. Tìm KSTSR trong máu


+ Lấy máu đầu ngón tay làm giọt đặc, máu đàn,
nhuộm giemsa rồi soi trên kính hiển vi.
Giọt đặc (dày) để xác định mật độ KSTSR (+ → ++++)
Giọt đàn (Mỏng) để xác định loại KSTSR
+ Đếm số lượng KSTSR trong 1 mm3 máu
YxZ X: Số lượng KSTSR/ 1 mmm3 máu
X= Y: Số lượng KSTSR có mặt song
200 song với 200 Bạch cầu
Z: Số lượng bạch cầu /1 mm3 máu
Cận lâm sàng (TT)

2. Test chẩn đoán sốt rét nhanh (Rapid diagnostic tests; RDTs for malaria)
 RDTs dựa trên phát hiện 2 loại kháng nguyên của KSTSR
 Test với nhiều tên gọi khác nhau có trên thị trường
 Makrotest, Paracheck P.f; Parasight F; Assure test; Paramax- 3
 Rapid MAL; OptiMAL; Malaria p.f/P.v…
 Test (+) sẽ không phù hợp đánh giá hiệu lực phác đồ thuốc SR
 Giá thành cao → chỉ làm khi cần thiết
Đánh giá mật độ ký sinh trùng sốt rét

 XN lam là tiêu chuẩn vàng


 Đếm ký sinh trùng sốt rét trong 1 hoặc 100 vi trường (giọt đặc).
 Ký hiệu xác định bằng dấu cộng (+) theo quy định:
 Có từ 1 đến 10 ký sinh trùng sốt rét/ 100 vi trường (1 +).
 Có từ 11 đến 100 ký sinh trùng sốt rét/ 100 vi trường (2 +).
 Có từ 1 đến 10 ký sinh trùng sốt rét/ 1 vi trường (3 +).
 Có trên 10 ký sinh trùng sốt rét/ 1 vi trường (4 +).
TEST CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH SỐT RÉT

 Xuất hiện 2 vạch: (+) với 1 loại KST; hoặc P.f hoặc P.v
 Xuất hiện 3 vạch nhiễm phối hợp : P.f +P.v
Chẩn đoán
1. Sốt rét lâm sàng (nghi ngờ mắc sốt rét), Bộ Y tế 2016
 SRLS là người chưa được xét nghiệm máu
 Xét nghiệm máu âm tính với KSTSR
 Chưa có kết quả xét nghiệm và có đủ các đặc điểm sau:
a. Sốt có tr.chứng điển hình của cơn SR với 3 GĐ
 Rét run, sốt nóng và ra mồ hôi.
 Có Tr.chứng không điển hình của cơn SR: Sốt không thành cơn, hoặc
sốt liên tục, sốt dao động.
 Có sốt trong vòng 3 ngày gần đây.
Chẩn đoán (TT)

b. Không tìm được nguyên nhân gây sốt khác

c. Đang ở hoặc qua lại vùng sốt rét lưu hành có tiền sử
SR trong 2 năm gần đây
d.Trong vòng 3 ngày dầu điều trị có đáp ứng tốt với
thuốc SR
Chẩn đoán (TT)

2. Sốt rét thể thông thường (Bộ Y tế, 2016)


Đang sống hoặc vào vùng SR trong vòng 1 tháng,
Cơn sốt điển hình: Có 3 GĐ: Rét run, sốt nóng, ra mồ hôi hoặc
Sốt không thành cơn: Ớn lạnh, gai rét (người ở vùng sốt rét lưu
hành).
Sốt liên tục hoặc giao động trong 5 – 7 ngày đầu, rồi thành cơn
Những dấu hiệu khác: Thiếu máu, gan to, lách to.
Chẩn đoán (TT)
Xét nghiệm máu có KSTSR thể vô tính hoặc
Test chẩn đoán nhanh phát hiện KN sốt rét dương tính.
Kết quả XN tìm KSTSR âm tính cần phân biệt với sốt do các nguyên
nhân khác như:
 Sốt xuất huyết Dengue,
 Bệnh thương hàn,
 Sốt mò,
 Cúm,
 Viêm họng…
Chẩn đoán (TT)
3. Sốt rét thể ác tính (Bộ Y tế, 2016)
Các dấu hiệu dự báo SRAT
Rối loạn ý thức nhẹ thóang qua ( li bì, cuồng sảng, vật vã..)
Sốt cao liên tục, nhức đầu dữ dội
Rối loạn tiêu hóa: nôn nhiều lần trong ngày, tiêu chảy mất nuớc, đau
bụng cấp.
Mật độ KSTSR thưòng cao P. falciparum ++++ hoặc ≥ 100.000
KSTSR/μl máu.
Thiếu máu nặng: Da xanh, niêm mạc nhợt.
Chẩn đoán (TT)

Sốt rét ác tính là trường hợp SR nặng thường gặp:


Nhiễm P. falciparum
Nhiễm phối hợp có P. falciparum và một loại kst khác
Nhiều biến chứng đe dọa tính mạng nhgưòi bệnh cần phải hồi sức
tích cực
Vì vậy: Đứng trước người bệnh SR cần hỏi: tiền sử, dịch tễ, lâm sàng
và xét nghiệm.
Chẩn đoán (TT)

Biểu hiện Cách nhận biết Xét nghiệm

+ Rối loạn ý thức + Glasgow < 15 điểm


(Ng. lớn) DNT: bình thường
+ Blantyre < 5 điểm
+ Hôn mê (Trẻ em)
+ Glasgow ≤ (NL)
+ Blantyre ≤ 3 đ ( TE)
+Thiếu máu nặng Da xanh, niêm mạc và + Hb < 7g/dl
môi nhợt + Hct< 15%
Chẩn đoán (TT)
Biểu hiện Cách nhận biết Xét nghiệm

+Suy thận cấp + Nước tiểu < 400ml/24 + Creatinin huyết


giờ (Ng. lớn) thanh > 3mg/dl (>
< 0,5 ml/kg/giờ (Trẻ em) 265μmol/l): Nlớn và
> 1,5mg/dl (>
130μmol/l): trẻ em

+ Vàng da ( Phối Da vàng, củng mạc +Bilirubin tăng >


hợp với rối loạn vàng 3mg/dl (>50μmol/l).
chức năng gan). Tăng cả Bili GT và
TT
Chẩn đoán (TT)
Biểu hiện Cách nhận biết Xét nghiệm

+ Sốc Người lạnh, da xanh tím, da ẩm


ướt, M yếu; HA giảm ( HA tối đa
<80mmHg ( NLớn + TE >10 tuổi);
HA < 70mmHg (ở TE 1 tháng –
10 tuổi và < 60mmHg ở TE sơ
sinh); Hoặc HA kẹp

+ Phù phổi cấp + Thở nhanh sâu (>30lần/phút); + XQ phổi: thâm nhiễm
hoặc hội chứng Khó thở. 2 bên phổi.
SHH cấp + Có ran 2 đáy phổi + SPO2< 92%
Chẩn đoán (TT)

Biểu hiện Cách nhận biết Xét nghiệm

+ Hạ đưòng huyết + Khó chịu, bứt rứt , vã mồ hôi, + Đường huyết < 40mg/dl
đánh trống ngực, giãn đồng tử, co (< 2,2mmol/l)
giật
+ Đái huyết cầu tố + Nước tiểu màu nước vối hoặc + Hb/niệu dương tính
màu nước cà phê.

+ Xuất huyết Xuất huyết đưòng tiêu hóa, mũi, +Test chẩn đoán đông máu
chân răng hoặc các nơi tiêm tĩnh nội mạch rải rác (+)
mạch
Chẩn đoán (TT)
Biểu hiện Cách nhận biết Xét nghiệm

+ Toan + Thở nhanh sâu +PH máu< 7,35 hoặc HCO3- < 15mmol/l
chuyển hóa hoặc Lactat > 5mmol/l

+Mật độ +KSTSR > 100.000/μl máu (hoặc >5% HC bị


P.falciparum nhiễm:Người chưa có MD; ≥ 20% HC bị
cao nhiễm SR ở nguời có MD với SR;
+ Thể Schizont/máu ngoại vi.
+Thể trạng + Người bệnh không
có khả năng tự ăn
uống và đi lại
Điều trị

1. Thuốc điều trị


Thuốc diệt thể tư dưỡng trong hồng cầu : Quinine, Artemisinin, Choroquin,
Mefloquine, Halofantrine…
■ Thuốc diệt thể phân liệt (Chizontocides):
Điều trị căn nguyên, diệt KST ở mô đầu tiên (thể ban đầu, thể tiền hồng cầu):
Pyrimethamine, Proguanil.
Điều trị tiệt căn, diệt KST ở mô thứ phát (thể ngủ): Primaquine
■ Thuốc diệt thể giao bào (Gametocyte): Primaquine
■ Thuốc ức chế sự phát triển của thoa trùng( Sporozoide): Primaquine,
Pyrimethamine
Một số loại thuốc điều trị bệnh sốt rét

Thuốc • Quinine,
diệt thể • Artemisinin
• Choroquin
vô tính • Mefloquine
trong • Halofantrine
hồng
cầu
Diệt KST ở mô
Điều trị tiệt
thứ phát - thể Primaquine
căn
ngủ, Giao bào
Ức chế sự • Primaquine
phát triển của • Pyrimethamine
thoa trùng
Điều trị (TT)

2. Nguyên tắc điều trị


Điều trị sớm, đúng và đủ liều
Điều trị cắt cơn sốt kết hợp với chống lây lan (P. falciparum) và điều
trị tiệt căn (P.vivax)
Các trường hợp SR do P. falciparum
Không đựơc dùng một thuốc đơn thuần
Kết hợp để hạn chế kháng thuốc và tăng hiệu lực điều trị.
Điều trị thuốc đặc hiệu và kết hợp hỗ trợ nâng cao thể trạng.
Điều trị (TT)
3. Chỉ định sử dụng thuốc điều trị bệnh sốt rét
♦ Điều trị BN sốt rét: bao gồm điều trị BN xác định là sốt rét và sốt rét lâm sàng
♦ Điều trị mở rộng
 Chỉ áp dụng ở các ổ dịch, vụ dịch.
 TTYT Dự phòng tỉnh quyết định chọn đối tượng và phạm vi điều trị mở rộng
♦ Cấp thuốc tự điều trị
 Cán bộ y tế từ tuyến xã trở lên mới được cấp thuốc
 Hướng dẫn tự điều trị cho các đối tượng sau:
 Người đi vào vùng SR nặng > 1 tuần(Khách du lịch,
 +Thuốc: Dihydroartemisinin-Piperaquin: điều trị 3 ngày.
Điều trị (TT)

4. Điều trị sốt rét thể thông thường


Dựa vào kết quả xét nghiệm KSTSR
Phác đồ ưu tiên:
Đối với sốt rét do P. falciparum
+ Dihydroartemisinin- piperaquin: Dùng 3 ngày + Primaquin
0,5mg/kg cho tất cả các trường hợp (+).
Điều trị (TT)

5. Đối với sốt rét do P.vivax


 Chloroquin tổng liều 25mg bazơ/ 3 ngày + Primaquin: 0,25 mg base/kg/ngày x
14 ngày
 Phác đồ thay thế:
 Quinin 30mg/kg/ngày x 7 ngày + Doxycyclin 3mg/kg/ngày x 7 ngày .
Quinin 30mg/kg/ngày x 7 ngày + Clindamycin 15mg/kg/ngày x 7 ngày cho
phụ nữ có thai và TE <8 tuổi
Điều trị (TT)
Theo dõi kết quả điều trị
♦ Điều trị thất bại sớm
 Các triệu chứng LS không giảm hoặc nặng lên và còn
KSTSR trong máu tới ngày thứ 3.
♦ Điều trị thất bại muộn
 BN xuất hiện sốt trở lại
 KSTSR từ N4 – N28 sau điều trị.
Điều trị (TT)

♦ Điều trị khỏi bệnh:

 BN hết triệu chứng LS sạch KSTSR sau 3 ngày điều trị

 Không còn KSTSR trong suốt thời gian điều trị tính đến

ngày 28
Điều trị (TT)

Điều trị SRAT theo thứ tự ưu tiên

Artesunate Tiêm TM: 2,4 mg/kg ( giờ


đầu) 1,2mg/kg (giờ 12). Sau đó 1,2
mg/kg từ N2 – N7.
 Khi BN tỉnh chuyển sang Arterakin uống
(CV Artecan).
 Quinin Truyền TM + Doxycyclin (nguời
lớn hoặc TE >8 tuổi).
Phòng Bệnh
♦ Sàng lọc máu trước khi truyền.

♦ Chống vectơ truyền bệnh


♦Tránh muỗi đốt:
 Nằm màn tẩm Permethrine, bôi DEEP.
 Dùng hương đuổi muỗi....
♦ Diệt muỗi và bọ gậy:
 Phát quang bụi rậm
 khai thông cống rãnh.
 Nuôi cá vàng trong các bể chứa nước
Phòng Bệnh (TT)

Chưa có vaccine phòng bệnh


Diệt muỗi
Diệt lăng quăng
Phá huỷ ổ nước đọng
Nằm màn
Tẩm hóa chất vào áo quần
Hương xua muỗi
Phun hóa chất
Danh mục thuốc và tuyến sử dụng
1. Choloroquin (Tuyến TW đến thôn bản)
2. Dihydroartemisinin- piperaquin (Từ tuyến TW đến thôn bản)
3. Artesunate (lọ) ( TW đến xã)
4. Quinin sulfat ( TW đến xã)
5. Quinin dichlorhydrite hoặc Quinin chlorhydrite (TW đến xã)
6. Primaquin( TW đến xã)
7. Doxycyclin( TW đến xã)
8. Clindamycin ( TW đến xã)
Câu hỏi
Câu 1. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để chẩn đoán 1 trường hợp sốt rét
lâm sàng:
A.Có triệu chứng trên lâm sàng: Sốt, rét run, vã mồ hôi
B.Có yếu tố dịch tễ, tiền sử có sốt rét
C.Không tìm thấy các nguyên nhân gây sốt khác ngoài sốt rét
D.Điều trị bằng thuốc sốt rét có đáp ứng tốt.
E.Điều trị bằng thuốc sốt rét không có đáp ứng.
2. Cơn sốt đầu tiên xuất hiện sau khi
A. Muỗi đốt truyền thoa trùng vào người
B. Giai đoạn phát triển ở gan chấm dứt
C. Giai đoạn sinh sản trong hồng cầu bắt đầu.
D. Sau nhiều chu kỳ vô tính trong hồng cầu
E. Khi mật độ ký sinh trùng trong máu đạt tới ngưỡng gây sốt.
3. Bệnh sốt rét do P. vivax trong vùng dịch tể có thể gây ra ngoại trừ
A. Sốt rét thể não
B. Lách to
C. Sẩy thai
D. Sự suy yếu kéo dài
E. Thiếu máu huyết tán nặng
Câu 4. Người mắc bệnh sốt rét ngoại lai do Trừ:
A. Đi làm việc.
B. Công tác.
C. Du lịch ở các quốc gia có sốt rét lưu hành
D. Sống ở nơi có sốt rét lưu hành
E. Cả A, B, C đúng
Câu 5. Thuốc điều trị bệnh sốt rét?
A. Albendazole
B. Triclabendazole
C. Artesunate
D. Praziquantel
E. DEP

You might also like