Professional Documents
Culture Documents
BC 6000 - 6000plus HDSD
BC 6000 - 6000plus HDSD
BC 6000 - 6000plus HDSD
LƯU Ý
Chỉ BC-6000Plus hỗ trợ đo lường Hồng cầu lưới. BC-6000 không có chức năng này.
1.2. Thông số
Máy đưa ra các thông số xét nghiệm sau đây trong phân tích mẫu máu:
Bảng 1-1 Các thông số báo cáo xét nghiệm mẫu máu
Bảng 1-2 Chỉ số sử dụng nghiên cứu chỉ sử dụng xét nghiệm mẫu máu (RUO)
Thông số Ký hiệu
Số lượng tế bào phát sóng huỳnh quang cao HFC#
Phần trăm tế bào phát sóng huỳnh quang cao HFC%
*Tổng tế bào hồng cầu quang RBC-O
*Số lượng tiểu cầu quang PLT-O
Số lượng tiểu cầu- Trở kháng PLT-I
* Tổng tế bào Bạch cầu quang WBC-O
Tổng tế bào Bạch cầu -DIFF WBC-D
Tổng tế bào có nhân-DIFF TNC-D
Phần trăm Bạch cầu ưa axit chưa trưởng thành IME%
Số lượng Bạch cầu ưa axit chưa trưởng thành IME#
Tỷ lệ phân tán NRBC cao về phía trước H-NR%
Tỷ lệ phân tán NRBC thấp về phía trước L-NR%
Tỷ lệ Bạch cầu trung tính/Bạch cầu lympho NLR
Tỷ lệ tiểu cầu/Bạch cầu lympho PLR
Tổng tế bào Bạch cầu -NRBC WBC-N
Tổng tế bào có nhân -NRBC TNC-N
Tổng tế bào Hồng cầu bị nhiễm InR#
Tỷ lệ Hồng cầu bị nhiễm InR‰
Tổng Microcyte Micro#
Phần trăm Microcyte Micro%
Tổng đại thực bào Macro#
Phần trăm đại thực bào Macro%
*Thể tích hồng cầu lưới trung bình MRV
Độ phân bố tiểu cầu – Độ lệch chuẩn PDW-SD
*Chỉ số hồng cầu lưới RPI
*Mảnh tiểu cầu chưa trưởng thành phát sóng huỳnh H-IPF
quang cao
*Tổng tiểu cầu chưa trưởng thành IPF#
Bảng 1-3 Biểu đồ xét nghiệm mẫu máu
Biểu đồ Hồng cầu RBC Histogram
2. CBC+ DIFF
3. *CBC+DIFF+RET
4. *CBC+ RET
5. *RET
*: chỉ áp dụng cho BC-6000Plus.
BC-6000/BC-6000Plus đưa ra các thông số xét nghiệm sau đây trong phân tích mẫu dịch cơ
thể:
Bảng 1-7 Thông số xét nghiệm dịch cơ thể chỉ dùng cho nghiên cứu (RUO)
Chú ý: Thông số báo cáo RBC-BF hiển thị 3 chữ số thập phân; trong khi thông số RUO RBC-
BF hiển thị 4 chữ số thập phân.
Bảng 3-10 Xét nghiệm mẫu Dịch cơ thể Dịch cơ thể - Bảng xét nghiệm
Bảng xét nghiệm BC-6000 BC-6000Plus
⑤ ---- Đầu vào M-6LD Lyse ⑥ ---- Đầu vào M-6DR Diluent
⑦ ---- Đầu vào DS Diluent ⑧ ---- Đầu ra Waste
Bảng 1-11 Ống được sử dụng với dạng đóng bộ phận lấy mẫu
Chế độ nạp mẫu tự Ống thu mẫu máu phân khay đựng ống Không
động tán
CT-WB Ống thu mẫu máu phân tán Vị trí ống WB Cả hai
(loại bộ phân hút
máu đóng)
CT-Micro-WB Ống chống đông nhỏ, kín Vị trí ống PD/Micro-WB Cả hai
CT-Dịch cơ thể (loại Ống thu mẫu máu Vị trí ống WB Cả hai
phân tán
bộ phân hút máu
đóng)
Ống cứng/mềm đã mở nắp Vị trí ống WB Có
Bảng 1-12 Các ống đề nghị được sử dụng với máy phân tích kiểu lấy mẫu mở
Chế độ tự động Ống thu mẫu máu phân khay đựng ống Không
tán
Đối với chế độ lấy mẫu mở lọ, chiều cao của ống không có nắp không được lớn hơn
85mm.
1.3.4. Hóa chất, Controls và Calibrators
a. Hóa chất
DS DILUENT
Tham gia đo các thông số liên quan đến RBC, PLT, WBC, RET và NRBC.
Nó tham gia vào sự phân biệt tế bào, đếm và đo HGB được thực hiện bằng cách sử
dụng phương pháp trở kháng, phương pháp đo màu và công nghệ phân tích tế bào
SF Cube (phân tích 3D sử dụng thông tin từ phân tán ánh sáng laser ở hai góc và tín
hiệu huỳnh quang).
M-6DR DILUENT
Tham gia đo các thông số liên quan đến RET cùng với M-6FR DYE.
Sản phẩm này phân tích các tế bào hồng cầu trong đo tế bào máu, tạo điều kiện cho
hiệu ứng nhuộm của hồng cầu lưới bằng M-6FR DYE. Nó tham gia vào việc đo lường
các tham số liên quan đến RET được thực hiện bằng cách sử dụng công nghệ phân
tích tế bào SF Cube.
M-6LD LYSE
Tham gia vào sự phân biệt WBC trong kênh DIFF cùng với M-6FD DYE.
Sản phẩm này giải mã các tế bào Hồng cầu và xử lý các tế bào bạch cầu trong đo tế
bào máu, khuếch đại sự khác biệt giữa các quần thể WBC và tạo điều kiện cho hiệu
ứng nhuộm của các tế bào bạch cầu bằng M-6FD DYE. Nó tham gia vào việc đo các
tham số liên quan đến WBC được thực hiện bằng cách sử dụng SF Cube.
M-6LH LYSE
Để đo các thông số liên quan đến hemoglobin.
Giúp giải mã các tế bào Hồng cầu, giải phóng hemoglobin trong các tế bào Hồng cầu
và biến nó thành methemoglobin, cho phép đo các tham số liên quan đến hemoglobin
bằng cách sử dụng phương pháp đo màu.
M-6LN LYSE
Tham gia vào việc đo các tham số liên quan đến NRBC cùng với M-6FN DYE.
Sản phẩm này phân tích các tế bào hồng cầu trong đo lường tế bào máu, tạo điều kiện
cho hiệu ứng chết của NRBCs bằng M-6FN DYE. Nó tham gia vào việc đo các thông
số liên quan đến NRBC được thực hiện bằng cách sử dụng công nghệ phân tích tế bào
SF Cube
M-6FD DYE
Tham gia vào sự khác biệt của WBC trong kênh DIFF cùng với M-6LD LYSE.
Sản phẩm này nhuộm các tế bào Bạch cầu với sự hỗ trợ của M-6LD LYSE, tham gia
vào việc đo lường các tham số liên quan đến WBC trong kênh DIFF được thực hiện
bằng cách sử dụng công nghệ phân tích tế bào SF Cube.
M-6FR DYE
Tham gia vào việc đo các thông số liên quan đến RET cùng với M-6DR DILUENT.
Sản phẩm này được pha chế để nhuộm các tế bào hồng cầu với sự hỗ trợ của M-6DR
DILUENT. Nó tham gia vào việc đo lường các tham số liên quan đến RET được thực
hiện bằng cách sử dụng công nghệ phân tích tế bào SF Cube.
M-6FN DYE
Tham gia vào việc đo các tham số liên quan đến NRBC cùng với M-6LN LYSE.
Sản phẩm này nhuộm các NRBC với sự hỗ trợ của M-6LN LYSE, tham gia vào việc đo
các thông số liên quan đến NRBC được thực hiện bằng cách sử dụng công nghệ phân
tích tế bào SF Cube.
PROBE CLEANSER
Áp dụng cho Máy xét nghiệm huyết học tự động của Mindray. Nó được sử dụng để vệ sinh
máy thường xuyên.
BR60 Hematology BR60 High, low, normal Mindray Thông số báo cáo
Control
BC-6D Hematology BC-6D High, low, normal Khác Tất cả các thông số báo cáo trừ
Control thông số nhóm RET
BC-RET Hematology BC-RET High, low, normal Khác thông số nhóm RET
Control
c. Calibrators
Bảng 1-14 Calibrator
Tên Model
BC-6000 sử dụng công nghệ phân tích tế bào SF Cube để nhận biết và phát hiện các tế bào
chưa trưởng thành trong máu một cách chính xác bên cạnh việc phân biệt 5 phần của WBC,
cũng như xác định các tế bào có nhân trong dịch cơ thể.
Mang RNA/DNA
Fluorescence
Chùm Laser
Biểu đồ tán xạ
1. WBC region
2. Bas region
3. Ghost region
4. NRBC region
2.2 Đo lường HGB
Mô hình xét nghiệm sử dụng phương pháp đo màu
Khởi động
3.2 Khởi động và đăng nhập
QC
3.3 Chạy QC hàng ngày
Chuẩn bị mẫu
3.4 Chuẩn bị mẫu
3.5 Chạy mẫu dưới chế độ CT/OV 3.6 Chạy mẫu dưới chế độ Nạp tự
động
Tắt máy
3.7 Tắt máy
3.1. Kiểm tra ban đầu.
- Kiểm tra can chất thải
- Kiểm tra các đường ống và nguồn điện
- Kiểm tra máy in
3.2. Khởi động và đăng nhập
- Bật công tắc nguồn ở mặt sau của máy ON (I).
- Hệ thống tự động thực hiện quy trình tự kiểm tra và khởi tạo hệ thống. Sau quá trình khởi tạo, bạn sẽ
chuyển đến màn hình "Count".
- Nếu đăng nhập bằng tài khoản của quản trị viên, góc dưới bên phải của màn hình sẽ hiển thị
"Administrator".
- Nếu cần, hãy làm theo hướng dẫn dưới đây để chuyển đổi tài khoản đăng nhập.
"Menu"-"Logout"-> “OK” rồi nhập ID và mật khẩu. Nhấn “OK”.
3.3. Chạy QC
Máy xét nghiệm này cung cấp 2 chương trình QC: QC L-J và QC X-B
3.3.1. Chương trình QC L-J
Bạn có thể chọn một trong hai cách dưới đây:
Đặt các control cùng với các mẫu bình thường và chạy các control dưới màn hình phân tích mẫu.
Bảng 3.1. Các chế độ chạy QC
Bạn sẽ nhập “File Info.” và “Target/Limit” bằng một trong các cách sau
cách:
- Đọc thông tin do nhà sản xuất cung cấp
1) Cắm thiết bị USB lưu các tập tin QC vào cổng USB trên máy phân tích.
2) Nhấn "Nhập tệp" và làm theo hướng dẫn phần mềm để nhập tệp QC.
- Nhập thông tin tệp QC cần thiết theo cách thủ công.
Bước 3: Xác nhận "Sample ID" và "Comm. ID".
Bước 4: Lưu tệp QC.
1) Chạm "Return" hoặc các nút khác trên màn hình.
-> Một hộp thoại xác nhận sẽ hiển thị.
2) Nhấn "Yes" để lưu tệp QC mới
a) Chạy QC L-J với máy phân tích lấy mẫu kín
Bảng 3-2 Thể tích QC
CT-PD (loại lấy mẫu đóng) (không bao gồm pha loãng) ≥20uL
Bước 1: Nhấn Menu - "QC" - "L-J QC" - "Count" để vào màn hình L-J QC count.
Bước 2: Chọn "Số tệp" của tệp QC mong muốn từ "File No." danh sách kéo xuống.
Bước 3: Đảm bảo thông tin tệp QC hiển thị trên màn hình là chính xác. Đảm bảo mức QC được chạy
giống với tệp QC hiện tại và QC không hết hạn.
AL-WB
Bước 4: Chuẩn bị QC theo hướng dẫn sử dụng các QC và dán nhãn mã vạch vào các lọ QC.
Bước 5: Chạy phân tích QC:
1) Đặt các QC đã chuẩn bị vào trong giá đỡ ống.
2) Đặt các giá nạp QC trên khay bên phải của bộ nạp tự động, với mặt sau của dấu "MINDRAY" trên
phải đối mặt với máy phân tích.
3) Bấm "Count" để bắt đầu chạy. Máy sẽ tự động chạy mẫu.
4) Khi chạy xong, bạn có thể tháo các giá đỡ từ bên trái của bộ nạp tự động. Khi phân tích kết thúc, kết
quả QC sẽ được hiển thị trên màn hình hiện tại và được lưu tự động trong tập tin QC.
CT-PD/WB/Micro WB
Bước 4: Chuẩn bị QC theo hướng dẫn sử dụng các QC
Bước 5: Chạy phân tích QC:
1) Đặt ống mẫu vào vị trí ống thích hợp trong mẫu
ngăn.
- Nếu bạn đang chạy mẫu QC dưới chế độ CT-WB, đảm bảo nút chuyển vị trí ống
nằm ở phía vị trí ống PD/Micro WB. Sau đó đặt ống mẫu QC vào vị trí ống WB.
- Nếu bạn đang chạy mẫu QC dưới chế độ CT-Micro WB/PD, hãy đảm bảo công tắc
vị trí ống nằm ở phía vị trí ống WB. Sau đó đặt ống mẫu QC vào vị trí ống PD/Micro
WB.
2) Bấm " Count " để bắt đầu chạy. Ngăn mẫu đóng lại và kim mẫu tự động hút mẫu.
3) Sau khi máy hoàn thành hút mẫu, khoang mẫu mở ra. Bạn có thể đưa mẫu ra một cách an
toàn.
- Máy sẽ tự động chạy mẫu. Trong quá trình này, chỉ báo phân tích nhấp nháy màu
xanh lá cây.
- Khi phân tích kết thúc, kết quả QC sẽ được hiển thị trên màn hình hiện tại và được
lưu trong tập tin QC tự động
Bước 6. Thực hiện các quy trình trên để tiếp tục chạy phân tích QC nếu cần thiết.
Đặt các QC cùng với các mẫu bình thường và chạy các QC trên màn hình "Count"
- Sau khi đặt " QC Sample ID" đặc biệt cho QC trong màn hình thiết lập QC, bạn có thể đặt QC
cùng với các mẫu bình thường và chạy nó trên màn hình "Count".
- Chọn "Mode" trên "Count". Chọn chế độ thích hợp.
- Nhập ID mẫu theo cách thủ công hoặc sử dụng máy quét mã vạch để quét nhãn mã vạch trên
ống để nhập ID mẫu vào trường "ID mẫu".ID mẫu bạn đã nhập giống với ID mẫu QC bạn đã đặt
trong tệp QC cho kiểm chuẩn.
- Chạy các mẫu theo quy trình phân tích mẫu thông thường. Sau khi phân tích, kết quả QC sẽ
được lưu tự động vào tệp QC tương ứng.
b) Chạy QC L-J bằng Máy phân tích lấy mẫu mở
Bảng 3-3 Thể tích QC
OV-PD (loại lấy mẫu mở) và (không bao gồm pha ≥20uL
loãng)
Bảng 3-4 Chế độ phân tích
Loại lấy mẫu mở AL-WB, OV-Micro WB, OV-PD
Bước 1: Nhấn Menu - "QC" - "L-J QC" - "Count" để vào màn hình L-J QC count.
Bước 2: Chọn "Số tệp" của tệp QC mong muốn từ "File No." danh sách kéo xuống.
Bước 3: Đảm bảo thông tin tệp QC hiển thị trên màn hình là chính xác. Đảm bảo mức QC được chạy
giống với tệp QC hiện tại và QC không hết hạn.
Bước 4: Chuẩn bị QC theo hướng dẫn sử dụng các QC.
Bước 5: Chạy phân tích QC:
1) Trình bày mẫu QC PD/Micro WB đã chuẩn bị sẵn sàng cho kim hút mẫu.
- Khi sử dụng chế độ OV-Micro WB, trình bày mẫu Micro WB QC hỗn hợp không đạy nắp để kim
hút mẫu.
- Khi sử dụng chế độ OV-PD, hãy đưa ống chống đông hoặc ống ly tâm bằng mẫu QC pha loãng
vào kim hút mẫu và đảm bảo kim mẫu có thể hút mẫu hỗn hợp.
2) Bấm " Count " để bắt đầu chạy. Ngăn mẫu đóng lại và kim mẫu tự động hút mẫu.
3) Khi bạn nghe tiếng bíp, hãy lấy ống mẫu ra.
- Máy sẽ tự động chạy mẫu.
- Khi phân tích kết thúc, kết quả QC sẽ được hiển thị trên màn hình hiện tại và được lưu
tự động trong tập tin QC.
Đặt các QC cùng với các mẫu bình thường và chạy các QC trên màn hình "Count"
- Tương tự phần a.
c) Xem kết quả QC.
Nhấn Menu - "QC" - "L-J QC" - "Setup" để vào màn hình cài đặt L-J QC file
Chọn tệp QC mong muốn để xem xét.
Dấu "*" hiển thị bên cạnh "File No." của tệp QC đã chọn.
- Nhấn " QC Graph " để vào màn hình xem xét đồ thị QC của tệp QC đã chọn.
- Nhấn " QC Table " để vào màn hình Bảng QC của tệp QC được chỉ định
3.3.2. Chương trình X-B QC
Sử dụng 3 chỉ số tế bào hồng cầu, MCV, MCH và MCHC để chỉ ra hiệu suất thiết bị huyết học. X-B
QC được dùng khi có trên 100 mẫu/ngày.
Cài đặt X-B QC
Nhấn Menu - "QC" - "X-B QC" - "Setup" để vào màn hình X-B QC file setup
Chạy X-B QC
Sau khi chỉnh sửa thiết lập X-B, hệ thống sẽ tự động bắt đầu QC X-B.
Sau mỗi 20 ~ 200 kết quả mẫu hợp lệ (được xác định bởi cài đặt của bạn cho "Mẫu / Lô", hệ thống
sẽ thực hiện tính toán X-B một lần một cách tự động.
Xem kết quả
- Xem biểu đồ: nhấn Menu - "QC" - "X-B QC" - "Graph" để vào màn hình X-B "QC Graph"
- Xem bảng: nhấn nút "QC Table" trên màn hình “QC Graph”
3.4. Chuẩn bị mẫu
3.4.1. Chuẩn bị mẫu máu toàn phần
- Sử dụng các ống thu mẫuchống đông EDTAK2 hoặc EDTAK3 (1,5 ~ 2,2mg / mL) sạch
để thu thập các mẫu máu tĩnh mạch.
- Trộn mẫu ngay lập tức theo protocol của phòng thí nghiệm.
3.4.2. Chuẩn bị mẫu pha loãng
OV-PD (loại lấy mẫu mở) (không bao gồm pha loãng) ≥20uL
CT-PD (loại lấy mẫu đóng) (không bao gồm pha loãng) ≥20uL
Chuẩn bị các mẫu pha loãng theo tỉ lệ 20: 100 (mẫu máu: chất pha loãng):
- Nhấn Mode trên màn hình Count
- Chọn "OV-PD" (kiểu lấy mẫu mở) / "CT-PD" (kiểu lấy mẫu đóng) và nhấn "OK". Máy
chuyển sang chế độ phân tích tiền pha loãng. Khi ở chế độ này, màu thanh trạng thái
chuyển thành cam.
- Chọn “Diluent”, máy sẽ tiến hành chuẩn bị pha loãng.
- Khi sử dụng lấy mãu kiểu mở, sử dụng ống ly tâm sạch và đảm bảo kim đi sâu xuống đáy ống để
tránh tràn, treo và bong bóng
- Khi sử dụng kiểu lấy mẫu kín, hãy chắc chắn rằng công tắc vị trí ống nằm ở phía vị trí
ống WB. Sau đó đặt một ống ly tâm chưa được mở nắp vào vị trí ống PD / Micro-WB.
- Thêm dung dịch pha loãng: Nhấn phím Aspirate với lấy mãu kiểu mở, nhấn phím Run
với kiểu lấy mẫu kín.
- Tháo ống ly tâm khi có tiếng báo hiệu.
- Sau khi chuẩn bị mẫu pha loãng, hãy nhấn vào nút “Hủy” để bỏ pha chế pha loãng dung
dịch.
- Thêm máu mao dẫn vào dung dịch pha loãng, đậy nắp ống và lắc ống để trộn mẫu.
3.4.3. Chuẩn bị mẫu dịch cơ thể.
- Sử dụng ống thu mẫu, ống ly tâm hoặc ống tiêm để thu thập các mẫu dịch cơ thể.
- Trộn mẫu theo protocol của phòng thí nghiệm.
3.4.4. Dán mã code
OV-PD
OV-BF
Lấy mẫu kiểu đóng
CT-WB-Micro WB
CT-PD
CT-BF
Bước 3: Nếu chạy mẫu máu, chọn bảng xét nghiệm cần làm
Ý nghĩa Ghi chú
CD CBC+DIFF Tính toán toàn bộ trong máu + phân tách 5
thành phần WBC
Ống PD / Micro-WB (bộ tích hợp đảo trộn), chế độ CT-PD, CT-Micro WB
Phân tích mẫu WB
Kiểm tra Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" thành "CT-WB" hoặc "CT-
Micro WB".
Bước 1: Trộn mẫu
Bước 2: Đặt mẫu vào đúng vị trí
Bước 3: Nhấn phím Run
Bước 4: Sau khi máy phân tích hoàn thành hút mẫu, khoang mẫu mở ra. Lấy mẫu ra một
cách an toàn.
Phân tích mẫu PD
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là "CT-PD". Khu vực dưới cùng của
màn hình "Count" màu cam.
Bước 1: Lắc ống đã đậy nắp của mẫu đã pha loãng để trộn đều
Bước 2: Đảm bảo công tắc vị trí ống nằm ở phía vị trí ống WB. Sau đó đặt mẫu pha loãng
vào vị trí ống PD/Micro-WB.
Bước 3: Nhấn phím Run. Nếu " Predilute mode prompt " được bật, một hộp thoại sẽ bật lên
để nhắc bạn rằng chế độ phân tích hiện tại là đã pha loãng.
Bước 4: Nhấn phím Run lần nữa.
Bước 5: Khi nghe thấy tiếng beep, lấy mẫu ra.
Phân tích dịch cơ thể
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là “CT-BF-CD”
Bước 1: Trộn mẫu
Bước 2: Đặt mẫu vào đúng vị trí
Bước 3: Nhấn phím Run
Bước 4: Sau khi máy phân tích hoàn thành hút mẫu, khoang mẫu mở ra. Lấy mẫu ra một
cách an toàn.
Phân tích mẫu liên tục trong chế độ CT
Bước 1: Đặt mẫu đầu tiên vào vị trí ống thích hợp trong ngăn mẫu và nhấn phím Run để bắt
đầu phân tích mẫu.
Bước 2: Sau khi hút mẫu xong, khoang mẫu sẽ tự động mở ra. Đưa mẫu đầu tiên ra và đặt
mẫu tiếp theo.
Bước 3: Chạm vào "Mode" trên màn hình "Count", nhập thủ công hoặc sử dụng máy quét
mã vạch bên ngoài (nếu có) để quét ID mẫu tiếp theo (nếu cần), đặt chế độ phân tích mong
muốn và bảng thử, sau đó nhấn "OK".
Bước 4: Nhấn Run
Phân tích mẫu với chế độ lấy mẫu mở
Phân tích mẫu máu toàn phần
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là "OV-Micro WB".
Bước 1: Trộn mẫu
Bước 2: Đưa mẫu tới kim hút mẫu
Bước 4: Nhấn phím Run.
Bước 5: Khi nghe thấy tiếng beep, lấy mẫu ra.
Phân tích mẫu PD
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là "OV-PD". Khu vực dưới cùng của
màn hình "Count" màu cam.
Bước 1: Lắc ống đã đậy nắp của mẫu đã pha loãng để trộn đều
Bước 2: Mở nắp cần thận, để trước kim hút.
Bước 3: Nhấn phím Aspirate. Nếu " Predilute mode prompt " được bật, một hộp thoại sẽ bật
lên để nhắc bạn rằng chế độ phân tích hiện tại là đã pha loãng.
Bước 4: Nhấn phím Aspirate lần nữa.
Bước 5: Khi nghe thấy tiếng beep, lấy mẫu ra.
Phân tích mẫu BF
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là “OV-BF”
Bước 1: Trộn mẫu
Bước 2: Đưa mẫu tới kim hút mẫu
Bước 4: Nhấn phím Run.
Bước 5: Khi nghe thấy tiếng beep, lấy mẫu ra.
Phân tích mẫu liên tục
Bước 1: Đặt mẫu trước kim hút
Bước 2: Nhấn phím Run
Bước 3: Sau khi hút mẫu, kim xuống vị trí hút lần nữa. Đặt mẫu tiếp theo vào
Bước 4: Chạm vào "Mode" trên màn hình "Count", nhập thủ công ID mẫu tiếp theo (nếu
cần), đặt chế độ phân tích mong muốn và bảng xét nghiệm, sau đó nhấn "OK".
Bước 5: Nhấn phím Aspirate để phân tích mẫu
3.7. Chạy mẫu với chế độ tự động
3.7.1. Cài đặt
Bước 4: Nhấn biểu tượng menu icon -"Calibration"-“Manual” để vào màn hình Manual
calibration.
Bước 5: Tính toán các hệ số hiệu chuẩn mới cho các thông số theo phương trình sau. Các yếu
tố được tính toán sẽ hiển thị 2 chữ số thập phân:
Bước 6: Các hệ số hiệu chuẩn được tính toán sẽ nằm giữa 75.00% - 125.00%.
Bước 7: Nhập các hệ số hiệu chuẩn mới vào ô yếu tố của tham số yêu cầu hiệu chuẩn.
Bước 8: Nhấp vào màn hình, chọn Yes để lưu.