BC 6000 - 6000plus HDSD

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Máy xét nghiệm huyết học


tự động
BC-6000
NSX: MINDRAY
Mục lục
1 Giới thiệu............................................................................................................................. 3
1.1. Mục đích sử dụng....................................................................................................3
1.2. Thông số................................................................................................................... 3
1.3. Mô tả sản phẩm........................................................................................................7
1.3.1. Tổng quan............................................................................................................. 7
1.3.2. Phụ kiện................................................................................................................9
1.3.3. Ống và khay đựng ống........................................................................................9
1.3.4. Hóa chất, Controls và Calibrators.....................................................................11
2. Nguyên lý............................................................................................................................. 13
2.1. Đo WBC.......................................................................................................................... 13
2.1.1. Công nghệ phân tích tế bào SF CUBE..................................................................13
2.2 Đo lường HGB................................................................................................................ 15
2.3. Đo RBC/PLT................................................................................................................... 15
2.3.1. Phương pháp điện trở kháng................................................................................15
3. Vận hành.............................................................................................................................. 16
3.1. Kiểm tra ban đầu........................................................................................................... 17
3.2. Khởi động và đăng nhập..............................................................................................17
3.3. Chạy QC......................................................................................................................... 17
3.3.1. Chương trình QC L-J..............................................................................................17
3.3.2. Chương trình X-B QC.............................................................................................21
3.4. Chuẩn bị mẫu................................................................................................................ 22
3.4.1. Chuẩn bị mẫu máu toàn phần................................................................................22
3.4.2. Chuẩn bị mẫu pha loãng........................................................................................22
3.4.3. Chuẩn bị mẫu dịch cơ thể......................................................................................23
3.4.4. Dán mã code........................................................................................................... 23
3.5. Chạy mẫu dưới chế độ CT/OV.....................................................................................23
3.6. Thực hiện phân tích mẫu.............................................................................................24
3.7. Chạy mẫu với chế độ tự động......................................................................................27
3.7.1. Cài đặt...................................................................................................................... 27
3.7.2. Chạy mẫu................................................................................................................ 27
3.8. Chạy khẩn cấp – STAT..................................................................................................27
4. Xem kết quả.......................................................................................................................... 28
5. Chạy Calibrator.................................................................................................................... 29
1 Giới thiệu
1.1. Mục đích sử dụng
Máy xét nghiệm huyết học tự động BC-6000/BC-6000Plus một máy phân tích huyết học định
lượng, tự động cho chẩn đoán In Vitro của các phòng xét nghiệm lâm sàng; nó tính toán số lượng tế
bào máu mật cách toàn diện, 5 thành phần bạch cầu, đo nồng độ Hemoglobin, Hồng cầu lưới và đo
lường tế bào hồng cầu có nhân (NRBC) cho các mẫu máu, cũng như phân tích dịch cơ.

LƯU Ý

 Chỉ BC-6000Plus hỗ trợ đo lường Hồng cầu lưới. BC-6000 không có chức năng này.

1.2. Thông số
Máy đưa ra các thông số xét nghiệm sau đây trong phân tích mẫu máu:

Bảng 1-1 Các thông số báo cáo xét nghiệm mẫu máu

Nhóm Tên Ký hiệu


Lượng tế bào Bạch cầu WBC
Lượng Bạch cầu ưa kiềm Bas#
Phần trăm Bạch cầu ưa kiềm Bas%
Lượng Bạch cầu trung tính Neu#
Phần trăm Bạch cầu trung tính Neu%
Số lượng Bạch cầu ưa axit Eos#
WBC (13)

Phần trăm Bạch cầu ưa axit Eos%


Số lượng Bạch cầu lympho Lym#
Phần trăm Bạch cầu lympho Lym%
Số lượng Bạch cầu đơn nhân Mon#
Phần trăm Bạch cầu đơn nhân Mon%
Số lượng bạch cầu hạt chưa trưởng thành IMG#
Phần trăm bạch cầu hạt chưa trưởng thành IMG%
*Phần trăm hồng cầu lưới RET%
*RET (7)

*Số lượng hồng cầu lưới RET#


Biểu hiện Hemoglobin của Hồng cầu lưới RHE
Mảnh Hồng cầu lưới non IRF
Tỷ lệ huỳnh quang thấp LFR
* Tỷ lệ huỳnh quang trung bình MFR
* Tỷ lệ huỳnh quang cao HFR
Tính tế bào hồng cầu RBC
RBC (10)

Nồng độ Hemoglobin HGB


Thể tích trung bình của một hồng cầu MCV
Số lượng trung bình của huyết sắc tố có trong một hồng MCH
cầu
Nồng độ trung bình của huyết sắc tố trong một thể tích MCHC
máu
Độ phân bố hồng cầu – Độ lệch chuẩn tương đối RDW-CV
Độ phân bố hồng cầu – Độ lệch chuẩn tuyệt đối RDW-SD
Tỷ lệ thể tích hồng cầu HCT
Tế bào hồng cầu có nhân NRBC%
Phần trăm tế bào hồng cầu có nhân NRBC%
Tổng tiểu cầu PLT
Platelet (7)

Thể tích tiểu cầu trung bình MPV


Độ phân bố tiểu cầu PDW
Tỷ lệ thể tích tiểu cầu PCT
Mảnh tiểu cầu chưa trưởng thành IPF
Tỷ lệ tiểu cầu lớn P-LCR
Tổng tiểu cầu lớn P-LCC

Bảng 1-2 Chỉ số sử dụng nghiên cứu chỉ sử dụng xét nghiệm mẫu máu (RUO)

Thông số Ký hiệu
Số lượng tế bào phát sóng huỳnh quang cao HFC#
Phần trăm tế bào phát sóng huỳnh quang cao HFC%
*Tổng tế bào hồng cầu quang RBC-O
*Số lượng tiểu cầu quang PLT-O
Số lượng tiểu cầu- Trở kháng PLT-I
* Tổng tế bào Bạch cầu quang WBC-O
Tổng tế bào Bạch cầu -DIFF WBC-D
Tổng tế bào có nhân-DIFF TNC-D
Phần trăm Bạch cầu ưa axit chưa trưởng thành IME%
Số lượng Bạch cầu ưa axit chưa trưởng thành IME#
Tỷ lệ phân tán NRBC cao về phía trước H-NR%
Tỷ lệ phân tán NRBC thấp về phía trước L-NR%
Tỷ lệ Bạch cầu trung tính/Bạch cầu lympho NLR
Tỷ lệ tiểu cầu/Bạch cầu lympho PLR
Tổng tế bào Bạch cầu -NRBC WBC-N
Tổng tế bào có nhân -NRBC TNC-N
Tổng tế bào Hồng cầu bị nhiễm InR#
Tỷ lệ Hồng cầu bị nhiễm InR‰
Tổng Microcyte Micro#
Phần trăm Microcyte Micro%
Tổng đại thực bào Macro#
Phần trăm đại thực bào Macro%
*Thể tích hồng cầu lưới trung bình MRV
Độ phân bố tiểu cầu – Độ lệch chuẩn PDW-SD
*Chỉ số hồng cầu lưới RPI
*Mảnh tiểu cầu chưa trưởng thành phát sóng huỳnh H-IPF
quang cao
*Tổng tiểu cầu chưa trưởng thành IPF#
Bảng 1-3 Biểu đồ xét nghiệm mẫu máu
Biểu đồ Hồng cầu RBC Histogram

Biểu đồ tiểu cầu PLT Histogram

Bảng 1-4 Biểu đồ tán xạ của mẫu máu xét nghiệm


Biểu đồ tán xạ phân tách DIFF Scattergram

Tán xạ Bạch cầu ưa kiềm và tế bào Hồng cầu WNB Scattergram


có nhân

* Biểu đồ tán xạ hồng cầu lưới RET Scattergram

* Biểu đồ tán xạ tiểu cầu quang PLT-O Scattergram


* Hồng cầu lưới – biểu đồ tán xạ mở rộng RET-EXT Scattergram

Bảng 1-5 Xét nghiệm mẫu máu-Bảng xét nghiệm


1. CBC

2. CBC+ DIFF

3. *CBC+DIFF+RET

4. *CBC+ RET

5. *RET
*: chỉ áp dụng cho BC-6000Plus.

BC-6000/BC-6000Plus đưa ra các thông số xét nghiệm sau đây trong phân tích mẫu dịch cơ
thể:

Bảng1-6 Thông số xét nghiệm mẫu dịch cơ thể

Nhóm Thông số VIết tắt


Tổng tế bào Bạch cầu – dịch cơ thể WBC-BF
Tổng tế bào có nhân - dịch cơ thể TC-BF#
WBC (6)

Số lượng Bạch cầu đơn nhân MN#


Phần trăm Bạch cầu đơn nhân MN%
Tổng bạch cầu đa nhân PMN#
Phần trăm bạch cầu đa nhân PMN%
RBC (1)
Tổng tế bào Hồng cầu – dịch cơ thể RBC-BF

Bảng 1-7 Thông số xét nghiệm dịch cơ thể chỉ dùng cho nghiên cứu (RUO)

Thông số Viết tắt


Số lượng Bạch cầu ưa axit - dịch cơ thể Eos-BF#
Phần trăm Bạch cầu ưa axit - dịch cơ thể Eos-BF%
Số lượng Bạch cầu trung tính - dịch cơ thể Neu-BF#
Phần trăm Bạch cầu trung tính - dịch cơ thể Neu-BF%
Số lượng Bạch cầu lympho - dịch cơ thể LY-BF#
Phần trăm Bạch cầu lympho - dịch cơ thể LY-BF%
Số lượng Bạch cầu đơn nhân - dịch cơ thể MO-BF#
Phần trăm bcdn - dịch cơ thể MO-BF%
Số lượng tế bào phát sóng huỳnh quang cao - dịch cơ thể HF-BF#
Phần trăm tế bào phát sóng huỳnh quang cao - dịch cơ thể HF-BF%
Tổng tế bào hồng cầu - dịch cơ thể RBC-BFI

Chú ý: Thông số báo cáo RBC-BF hiển thị 3 chữ số thập phân; trong khi thông số RUO RBC-
BF hiển thị 4 chữ số thập phân.

Bảng 1 -8 Biểu đồ xét nghiệm mẫu Dịch cơ thể


Biểu đồ hồng cầu RBC Histogram

Bảng 1 - 9 Biểu đồ tán xạ xét nghiệm mẫu Dịch cơ thể


Biểu đồ tán xại phân tách DIFF Scattergram

Bảng 3-10 Xét nghiệm mẫu Dịch cơ thể Dịch cơ thể - Bảng xét nghiệm
Bảng xét nghiệm BC-6000 BC-6000Plus

Chế độ phân tích Dịch cơ thể √ √


1.3. Mô tả sản phẩm
1.3.1. Tổng quan

Hình 1-1 BC-6000/BC-6000Plus dạng mở bộ phận lấy mẫu, phía trước

① ---- Màn hình cảm ứng ② ---- Đèn chỉ thị


③ ---- [Hút] phím ④ ---- Kim hút mẫu
⑤ ---- Bộ phận nạp tự động ⑥ ---- buồng nhuộm huỳnh quang
⑦ --- [Chạy] phím ⑧ ---- [thay đổi chế độ] phím
Hình 1-3 BC-6000/BC-6000Plus, phía sau

① ---- Kết nối network ② ---- Đầu vào AC


③ ---- Đầu vào M-6LH Lyse ④ ---- Đầu vào M-6LN Lyse

⑤ ---- Đầu vào M-6LD Lyse ⑥ ---- Đầu vào M-6DR Diluent
⑦ ---- Đầu vào DS Diluent ⑧ ---- Đầu ra Waste

Hình 1-4 BC-6000/BC-6000Plus, bên phải

① ---- cổng USB ② ---- Công tắc nguồn


1.3.2. Phụ kiện

Phụ kiện của BC-6000/BC-6000Plus.

Kết nối Không bắt buộc


Giá đựng ống 
Nắp lắp ráp lọ hóa chất 
Nắp lắp ráp bình đựng chất thải 
Dây nguồn 
Đầu đọc mã vạch 

Máy quét mã vạch tự động bên 


ngoài
Máy in 
Băng chuyển mẫu 

1.3.3. Ống và khay đựng ống

Bảng 1-11 Ống được sử dụng với dạng đóng bộ phận lấy mẫu

Chế độ Loại ống Vị trí đặt ống Mở nắp?

Chế độ nạp mẫu tự Ống thu mẫu máu phân khay đựng ống Không
động tán

Ống BD micro khay đựng ống Không

Ống tiêm khay đựng ống Không

CT-WB Ống thu mẫu máu phân tán Vị trí ống WB Cả hai
(loại bộ phân hút
máu đóng)

CT-Micro-WB Ống chống đông nhỏ, kín Vị trí ống PD/Micro-WB Cả hai

(loại bộ phân hút


máu đóng) Ống ly tâm 1.5ml Vị trí ống PD/Micro-WB Có

Ống ly tâm 0.5ml Vị trí ống PD/Micro-WB Có

CT-PD Ống chống đông nhỏ, kín Vị trí ống PD/Micro-WB Có


(loại bộ phân hút
máu đóng) Ống ly tâm 1.5ml Vị trí ống PD/Micro-WB Có

CT-Dịch cơ thể (loại Ống thu mẫu máu Vị trí ống WB Cả hai
phân tán
bộ phân hút máu
đóng)
Ống cứng/mềm đã mở nắp Vị trí ống WB Có

Bảng 1-12 Các ống đề nghị được sử dụng với máy phân tích kiểu lấy mẫu mở

Chế độ Loại ống Vị trí đặt ống Mở nắp?

Chế độ tự động Ống thu mẫu máu phân khay đựng ống Không
tán

Ống BD micro khay đựng ống Không

Ống tiêm khay đựng ống Không

Đối với chế độ lấy mẫu mở lọ, chiều cao của ống không có nắp không được lớn hơn
85mm.
1.3.4. Hóa chất, Controls và Calibrators
a. Hóa chất
DS DILUENT
Tham gia đo các thông số liên quan đến RBC, PLT, WBC, RET và NRBC.
Nó tham gia vào sự phân biệt tế bào, đếm và đo HGB được thực hiện bằng cách sử
dụng phương pháp trở kháng, phương pháp đo màu và công nghệ phân tích tế bào
SF Cube (phân tích 3D sử dụng thông tin từ phân tán ánh sáng laser ở hai góc và tín
hiệu huỳnh quang).

M-6DR DILUENT
Tham gia đo các thông số liên quan đến RET cùng với M-6FR DYE.
Sản phẩm này phân tích các tế bào hồng cầu trong đo tế bào máu, tạo điều kiện cho
hiệu ứng nhuộm của hồng cầu lưới bằng M-6FR DYE. Nó tham gia vào việc đo lường
các tham số liên quan đến RET được thực hiện bằng cách sử dụng công nghệ phân
tích tế bào SF Cube.

M-6LD LYSE
Tham gia vào sự phân biệt WBC trong kênh DIFF cùng với M-6FD DYE.
Sản phẩm này giải mã các tế bào Hồng cầu và xử lý các tế bào bạch cầu trong đo tế
bào máu, khuếch đại sự khác biệt giữa các quần thể WBC và tạo điều kiện cho hiệu
ứng nhuộm của các tế bào bạch cầu bằng M-6FD DYE. Nó tham gia vào việc đo các
tham số liên quan đến WBC được thực hiện bằng cách sử dụng SF Cube.

M-6LH LYSE
Để đo các thông số liên quan đến hemoglobin.
Giúp giải mã các tế bào Hồng cầu, giải phóng hemoglobin trong các tế bào Hồng cầu
và biến nó thành methemoglobin, cho phép đo các tham số liên quan đến hemoglobin
bằng cách sử dụng phương pháp đo màu.

M-6LN LYSE
Tham gia vào việc đo các tham số liên quan đến NRBC cùng với M-6FN DYE.
Sản phẩm này phân tích các tế bào hồng cầu trong đo lường tế bào máu, tạo điều kiện
cho hiệu ứng chết của NRBCs bằng M-6FN DYE. Nó tham gia vào việc đo các thông
số liên quan đến NRBC được thực hiện bằng cách sử dụng công nghệ phân tích tế bào
SF Cube

M-6FD DYE
Tham gia vào sự khác biệt của WBC trong kênh DIFF cùng với M-6LD LYSE.
Sản phẩm này nhuộm các tế bào Bạch cầu với sự hỗ trợ của M-6LD LYSE, tham gia
vào việc đo lường các tham số liên quan đến WBC trong kênh DIFF được thực hiện
bằng cách sử dụng công nghệ phân tích tế bào SF Cube.

M-6FR DYE
Tham gia vào việc đo các thông số liên quan đến RET cùng với M-6DR DILUENT.
Sản phẩm này được pha chế để nhuộm các tế bào hồng cầu với sự hỗ trợ của M-6DR
DILUENT. Nó tham gia vào việc đo lường các tham số liên quan đến RET được thực
hiện bằng cách sử dụng công nghệ phân tích tế bào SF Cube.

M-6FN DYE
Tham gia vào việc đo các tham số liên quan đến NRBC cùng với M-6LN LYSE.
Sản phẩm này nhuộm các NRBC với sự hỗ trợ của M-6LN LYSE, tham gia vào việc đo
các thông số liên quan đến NRBC được thực hiện bằng cách sử dụng công nghệ phân
tích tế bào SF Cube.

PROBE CLEANSER
Áp dụng cho Máy xét nghiệm huyết học tự động của Mindray. Nó được sử dụng để vệ sinh
máy thường xuyên.

* Lưu ý: M-6FR DYE và M-6DR DIUNENT chỉ áp dụng cho BC-6000Plus.


b. Controls
Bảng 1-13 Controls

Tên Model Mức Loại Thông số QC

BR60 Hematology BR60 High, low, normal Mindray Thông số báo cáo
Control

BC-6D Hematology BC-6D High, low, normal Khác Tất cả các thông số báo cáo trừ
Control thông số nhóm RET

BC-RET Hematology BC-RET High, low, normal Khác thông số nhóm RET
Control

c. Calibrators
Bảng 1-14 Calibrator

Tên Model

SC-CAL PLUS Hematology Calibrator SC-CAL PLUS


2. Nguyên lý
2.1. Đo WBC
2.1.1. Công nghệ phân tích tế bào SF CUBE

BC-6000 sử dụng công nghệ phân tích tế bào SF Cube để nhận biết và phát hiện các tế bào
chưa trưởng thành trong máu một cách chính xác bên cạnh việc phân biệt 5 phần của WBC,
cũng như xác định các tế bào có nhân trong dịch cơ thể.

Mang RNA/DNA
Fluorescence

Beam Mặt tán xạ bên


splitter
Cấu trúc bên trong tế bào

Chùm Laser

Mặt tán xạ phía trước

Hình 2.1. Công nghệ SF Cube


Máy sử dụng công nghệ nhuộm huỳnh quang trong các kênh DIFF và WNB. Các RBC bị ly giải
và các quần thể WBC thể hiện sự khác nhau về kích thước và độ phức tạp do ty tách; các chất
axit nucleic trong WBC được đánh dấu bằng chất huỳnh quang không đối xứng mới. Do hàm
lượng axit nucleic khác nhau trong các quần thể WBC khác nhau, giai đoạn trưởng thành hoặc
tình trạng phát triển bất thường, khối lượng thuốc nhuộm huỳnh quang nhuộm các chất axit
nucleic có thể khác nhau; phân tán ánh sáng góc thấp phản ánh kích thước tế bào, phân tán
ánh sáng góc cao phản ánh độ chi tiết nội bào, và cường độ của tín hiệu huỳnh quang phản
ánh mức độ tế bào bị nhuộm màu. Bằng cách cảm nhận sự khác biệt về tín hiệu trong ba chiều
của các tế bào được xử lý bằng lyse, kênh DIFF phân biệt các quần thể WBCs (tế bào lympho,
bạch cầu đơn nhân, bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa kiềm), cũng như xác định và gắn cờ
các tế bào bất thường như bạch cầu chưa trưởng thành, lymphocytes bất thường và ô. Trong
khi đó, kênh WNB phân biệt các Bạch cầu ưa kiềm và các tế bào hồng cầu có nhân và đếm các
WBC.
Các tế bào lympho có kích thước nhỏ hơn với nhân chiếm phần lớn tế bào. Tuy nhiên hàm
lượng axit nucleic của chúng thấp, do đó chúng ở vị trí thấp hơn theo hướng huỳnh quang và
phân tán bên. Các bạch cầu đơn nhân có kích thước lớn hơn, với tỷ lệ hạt nhân và tế bào chất
cao và hàm lượng axit nucleic cao và cấu trúc ít phức tạp hơn, do đó chúng ở vị trí cao hơn
theo hướng huỳnh quang và có phân tán bên mạnh hơn. Các bạch cầu trung tính và basophils
có kích thước lớn hơn, và có tỷ lệ hạt nhân và tế bào chất trung bình và hàm lượng axit nucleic
thấp, do đó chúng ở vị trí thấp hơn theo hướng huỳnh quang, nhưng chúng có phân tán bên
mạnh hơn. Các đặc tính của bạch cầu ưa axit tương tự như bạch cầu trung tính, nhưng chúng
chứa rất nhiều hạt kiềm, vì vậy chúng có phân tán rất mạnh. Các tế bào blast, tế bào lympho
không điển hình và bạch cầu hạt chưa trưởng thành có hàm lượng axit nucleic cao, vì vậy
chúng ở vị trí cao hơn theo hướng huỳnh quang trên phân tán.
Trong các mẫu dịch cơ thể, các tế bào đơn nhân (MN) ít phức tạp hơn về độ chi tiết nội bào, do
đó phân tán bên là yếu hơn, trong khi các tế bào đa hình phức tạp hơn trong độ chi tiết nội bào,
do đó phân tán bên là mạnh hơn.

Biểu đồ tán xạ DIFF

1. Neu and Bas region 2. Lym region 4. Eos region


3. Mon region 5. Ghost region

Biểu đồ tán xạ

1. WBC region
2. Bas region
3. Ghost region
4. NRBC region
2.2 Đo lường HGB
Mô hình xét nghiệm sử dụng phương pháp đo màu

Hình 2-2 Phương pháp đo màu


Theo Nguyên tắc Lambert-Bia, khi một chùm ánh sáng đơn sắc đi qua một dung dịch hấp thụ ánh sáng
không tán xạ tốt, độ hấp thụ A tỷ lệ thuận với sản phẩm của độ dày L và nồng độ C. Mẫu trong kênh
hoạt động HGB như chất hấp thụ ánh sáng sau khi được xử lý bằng thuốc thử, do đó nồng độ HGB có
thể được đo bằng cách đo độ hấp thụ.
2.3. Đo RBC/PLT.
2.3.1. Phương pháp điện trở kháng
Mẫu hút vào bộ phận đo RBC sau hai lần pha loãng. Việc mở một chút trên thiết bị đo được gọi là
“aperture”. Một cặp điện cực được đặt ở cả hai phía của aperture để tạo ra một nguồn cung không đổi.
Khi các tế bào là các chất dẫn kém, mỗi hạt trong mẫu pha loãng đi qua aperture dưới áp suất âm
không đổi, một sự thay đổi tạm thời trong điện trở giữa các điện cực được trực tiếp tạo ra. Sự thay đổi
lần lượt tạo ra một xung điện có thể đo được tỷ lệ thuận với kích thước hạt. Và khi các hạt đi qua
aperture liên tiếp, một loạt các xung được tạo ra giữa các điện cực. Số xung tạo ra cho biết số lượng
hạt đi qua aperture; và biên độ của mỗi xung tỷ lệ thuận với thể tích của từng hạt.
Hình 2-3 Sơ đồ đo lường
Mỗi xung được khuếch đại và so sánh với kênh điện áp tham chiếu bên trong, nó chỉ chấp nhận các
xung của một biên độ nhất định. chỉ bao gồm dịch não tủy và dịch khoang ổ dịch (dịch màng phổi và
dịch ascitic). Chiều rộng phân bố kích thước ô được biểu thị bằng số lượng hạt rơi vào mỗi kênh. Sơ đồ
phân phối 2 chiều (scattergram), với trục X đại diện cho thể tích tế bào và trục Y đại diện cho số lượng
tế bào tương đối, cho thấy sự phân bố quần thể tế bào.
2.3.2. Công nghệ phân tích tế bào SF CUBE
Kênh RET cũng sử dụng công nghệ phân tích tế bào SF CUBE. Nguyên tắc đo lường chung trong kênh
RET tương tự như kênh WNB và DIFF, chỉ trong kênh RET, các RBC không bị lysed, mà được đưa về
dạng cầu bởi dung dịch pha loãng RET. Sau đó, axit nucleic của các RBCs và các PLT đã được tạo
hình cầu được nhuộm màu bởi các thuốc nhuộm huỳnh quang.
3. Vận hành

Kiểm tra ban đầu


3.1 Kiểm tra ban đầu

Khởi động
3.2 Khởi động và đăng nhập

QC
3.3 Chạy QC hàng ngày

Chuẩn bị mẫu
3.4 Chuẩn bị mẫu

Phân tích mẫu


Chế độ CT/OVChế độ nạp tự động

3.5 Chạy mẫu dưới chế độ CT/OV 3.6 Chạy mẫu dưới chế độ Nạp tự
động

Tắt máy
3.7 Tắt máy
3.1. Kiểm tra ban đầu.
- Kiểm tra can chất thải
- Kiểm tra các đường ống và nguồn điện
- Kiểm tra máy in
3.2. Khởi động và đăng nhập
- Bật công tắc nguồn ở mặt sau của máy ON (I).
- Hệ thống tự động thực hiện quy trình tự kiểm tra và khởi tạo hệ thống. Sau quá trình khởi tạo, bạn sẽ
chuyển đến màn hình "Count".

- Nếu đăng nhập bằng tài khoản của quản trị viên, góc dưới bên phải của màn hình sẽ hiển thị
"Administrator".

- Nếu cần, hãy làm theo hướng dẫn dưới đây để chuyển đổi tài khoản đăng nhập.
"Menu"-"Logout"-> “OK” rồi nhập ID và mật khẩu. Nhấn “OK”.

3.3. Chạy QC
Máy xét nghiệm này cung cấp 2 chương trình QC: QC L-J và QC X-B
3.3.1. Chương trình QC L-J
Bạn có thể chọn một trong hai cách dưới đây:

 Chạy các control dưới màn hình "QC".

 Đặt các control cùng với các mẫu bình thường và chạy các control dưới màn hình phân tích mẫu.
Bảng 3.1. Các chế độ chạy QC

Loại lấy mẫu mở AL-WB, OV-WB, OV-PD

CT AL-WB, CT-WB, CT-Micro WB, CT-PD

Cài đặt tệp QC


Bước 1: Nhấn Menu - "QC" - "L-J QC" - "Setup" để vào màn hình L-J QC file setup
Bước 2: Chọn “New”
Bước 3: Cài đặt thông tin vào bảng sau:

Bạn sẽ nhập “File Info.” và “Target/Limit” bằng một trong các cách sau
cách:
- Đọc thông tin do nhà sản xuất cung cấp
1) Cắm thiết bị USB lưu các tập tin QC vào cổng USB trên máy phân tích.
2) Nhấn "Nhập tệp" và làm theo hướng dẫn phần mềm để nhập tệp QC.
- Nhập thông tin tệp QC cần thiết theo cách thủ công.
Bước 3: Xác nhận "Sample ID" và "Comm. ID".
Bước 4: Lưu tệp QC.
1) Chạm "Return" hoặc các nút khác trên màn hình.
-> Một hộp thoại xác nhận sẽ hiển thị.
2) Nhấn "Yes" để lưu tệp QC mới
a) Chạy QC L-J với máy phân tích lấy mẫu kín
Bảng 3-2 Thể tích QC

AL-WB (ống thường) ≥1mL

CT-WB (loại lấy mẫu đóng) ≥1ml

CT-Micro WB (loại lấy mẫu đóng) ≥80ul

CT-PD (loại lấy mẫu đóng) (không bao gồm pha loãng) ≥20uL

Bước 1: Nhấn Menu - "QC" - "L-J QC" - "Count" để vào màn hình L-J QC count.
Bước 2: Chọn "Số tệp" của tệp QC mong muốn từ "File No." danh sách kéo xuống.
Bước 3: Đảm bảo thông tin tệp QC hiển thị trên màn hình là chính xác. Đảm bảo mức QC được chạy
giống với tệp QC hiện tại và QC không hết hạn.
 AL-WB
Bước 4: Chuẩn bị QC theo hướng dẫn sử dụng các QC và dán nhãn mã vạch vào các lọ QC.
Bước 5: Chạy phân tích QC:
1) Đặt các QC đã chuẩn bị vào trong giá đỡ ống.
2) Đặt các giá nạp QC trên khay bên phải của bộ nạp tự động, với mặt sau của dấu "MINDRAY" trên
phải đối mặt với máy phân tích.
3) Bấm "Count" để bắt đầu chạy. Máy sẽ tự động chạy mẫu.
4) Khi chạy xong, bạn có thể tháo các giá đỡ từ bên trái của bộ nạp tự động. Khi phân tích kết thúc, kết
quả QC sẽ được hiển thị trên màn hình hiện tại và được lưu tự động trong tập tin QC.
 CT-PD/WB/Micro WB
Bước 4: Chuẩn bị QC theo hướng dẫn sử dụng các QC
Bước 5: Chạy phân tích QC:

1) Đặt ống mẫu vào vị trí ống thích hợp trong mẫu
ngăn.
- Nếu bạn đang chạy mẫu QC dưới chế độ CT-WB, đảm bảo nút chuyển vị trí ống
nằm ở phía vị trí ống PD/Micro WB. Sau đó đặt ống mẫu QC vào vị trí ống WB.
- Nếu bạn đang chạy mẫu QC dưới chế độ CT-Micro WB/PD, hãy đảm bảo công tắc
vị trí ống nằm ở phía vị trí ống WB. Sau đó đặt ống mẫu QC vào vị trí ống PD/Micro
WB.
2) Bấm " Count " để bắt đầu chạy. Ngăn mẫu đóng lại và kim mẫu tự động hút mẫu.
3) Sau khi máy hoàn thành hút mẫu, khoang mẫu mở ra. Bạn có thể đưa mẫu ra một cách an
toàn.
- Máy sẽ tự động chạy mẫu. Trong quá trình này, chỉ báo phân tích nhấp nháy màu
xanh lá cây.
- Khi phân tích kết thúc, kết quả QC sẽ được hiển thị trên màn hình hiện tại và được
lưu trong tập tin QC tự động
Bước 6. Thực hiện các quy trình trên để tiếp tục chạy phân tích QC nếu cần thiết.
Đặt các QC cùng với các mẫu bình thường và chạy các QC trên màn hình "Count"
- Sau khi đặt " QC Sample ID" đặc biệt cho QC trong màn hình thiết lập QC, bạn có thể đặt QC
cùng với các mẫu bình thường và chạy nó trên màn hình "Count".
- Chọn "Mode" trên "Count". Chọn chế độ thích hợp.
- Nhập ID mẫu theo cách thủ công hoặc sử dụng máy quét mã vạch để quét nhãn mã vạch trên
ống để nhập ID mẫu vào trường "ID mẫu".ID mẫu bạn đã nhập giống với ID mẫu QC bạn đã đặt
trong tệp QC cho kiểm chuẩn.
- Chạy các mẫu theo quy trình phân tích mẫu thông thường. Sau khi phân tích, kết quả QC sẽ
được lưu tự động vào tệp QC tương ứng.
b) Chạy QC L-J bằng Máy phân tích lấy mẫu mở
Bảng 3-3 Thể tích QC

AL-WB (Ống bình thường) ≥1mL

OV-Micro WB (loại lấy mẫu mở) ≥80ul

OV-PD (loại lấy mẫu mở) và (không bao gồm pha ≥20uL
loãng)
Bảng 3-4 Chế độ phân tích
Loại lấy mẫu mở AL-WB, OV-Micro WB, OV-PD

Loại lấy mẫu đóng AL-WB, CT-WB, CT-Micro WB, CT-PD

 AL-WB: chạy tương tự phần a


 OV-PD/Micro WB

Bước 1: Nhấn Menu - "QC" - "L-J QC" - "Count" để vào màn hình L-J QC count.
Bước 2: Chọn "Số tệp" của tệp QC mong muốn từ "File No." danh sách kéo xuống.
Bước 3: Đảm bảo thông tin tệp QC hiển thị trên màn hình là chính xác. Đảm bảo mức QC được chạy
giống với tệp QC hiện tại và QC không hết hạn.
Bước 4: Chuẩn bị QC theo hướng dẫn sử dụng các QC.
Bước 5: Chạy phân tích QC:
1) Trình bày mẫu QC PD/Micro WB đã chuẩn bị sẵn sàng cho kim hút mẫu.
- Khi sử dụng chế độ OV-Micro WB, trình bày mẫu Micro WB QC hỗn hợp không đạy nắp để kim
hút mẫu.
- Khi sử dụng chế độ OV-PD, hãy đưa ống chống đông hoặc ống ly tâm bằng mẫu QC pha loãng
vào kim hút mẫu và đảm bảo kim mẫu có thể hút mẫu hỗn hợp.
2) Bấm " Count " để bắt đầu chạy. Ngăn mẫu đóng lại và kim mẫu tự động hút mẫu.
3) Khi bạn nghe tiếng bíp, hãy lấy ống mẫu ra.
- Máy sẽ tự động chạy mẫu.
- Khi phân tích kết thúc, kết quả QC sẽ được hiển thị trên màn hình hiện tại và được lưu
tự động trong tập tin QC.
Đặt các QC cùng với các mẫu bình thường và chạy các QC trên màn hình "Count"
- Tương tự phần a.
c) Xem kết quả QC.
Nhấn Menu - "QC" - "L-J QC" - "Setup" để vào màn hình cài đặt L-J QC file
Chọn tệp QC mong muốn để xem xét.
Dấu "*" hiển thị bên cạnh "File No." của tệp QC đã chọn.
- Nhấn " QC Graph " để vào màn hình xem xét đồ thị QC của tệp QC đã chọn.

- Nhấn " QC Table " để vào màn hình Bảng QC của tệp QC được chỉ định
3.3.2. Chương trình X-B QC
Sử dụng 3 chỉ số tế bào hồng cầu, MCV, MCH và MCHC để chỉ ra hiệu suất thiết bị huyết học. X-B
QC được dùng khi có trên 100 mẫu/ngày.
Cài đặt X-B QC
Nhấn Menu - "QC" - "X-B QC" - "Setup" để vào màn hình X-B QC file setup
Chạy X-B QC
Sau khi chỉnh sửa thiết lập X-B, hệ thống sẽ tự động bắt đầu QC X-B.
Sau mỗi 20 ~ 200 kết quả mẫu hợp lệ (được xác định bởi cài đặt của bạn cho "Mẫu / Lô", hệ thống
sẽ thực hiện tính toán X-B một lần một cách tự động.
Xem kết quả
- Xem biểu đồ: nhấn Menu - "QC" - "X-B QC" - "Graph" để vào màn hình X-B "QC Graph"

- Xem bảng: nhấn nút "QC Table" trên màn hình “QC Graph”
3.4. Chuẩn bị mẫu
3.4.1. Chuẩn bị mẫu máu toàn phần

AL-WB (ống thường) ≥1mL

AL-WB (Khay đựng ống micro BD) ≥250uL

CT-WB (loại lấy mẫu đóng) ≥1ml

OV-Micro WB (loại lấy mẫu mở) ≥80ul

CT-Micro WB (loại lấy mẫu đóng) ≥80ul

- Sử dụng các ống thu mẫuchống đông EDTAK2 hoặc EDTAK3 (1,5 ~ 2,2mg / mL) sạch
để thu thập các mẫu máu tĩnh mạch.
- Trộn mẫu ngay lập tức theo protocol của phòng thí nghiệm.
3.4.2. Chuẩn bị mẫu pha loãng

OV-PD (loại lấy mẫu mở) (không bao gồm pha loãng) ≥20uL

CT-PD (loại lấy mẫu đóng) (không bao gồm pha loãng) ≥20uL

Chuẩn bị các mẫu pha loãng theo tỉ lệ 20: 100 (mẫu máu: chất pha loãng):
- Nhấn Mode trên màn hình Count
- Chọn "OV-PD" (kiểu lấy mẫu mở) / "CT-PD" (kiểu lấy mẫu đóng) và nhấn "OK". Máy
chuyển sang chế độ phân tích tiền pha loãng. Khi ở chế độ này, màu thanh trạng thái
chuyển thành cam.
- Chọn “Diluent”, máy sẽ tiến hành chuẩn bị pha loãng.
- Khi sử dụng lấy mãu kiểu mở, sử dụng ống ly tâm sạch và đảm bảo kim đi sâu xuống đáy ống để
tránh tràn, treo và bong bóng
- Khi sử dụng kiểu lấy mẫu kín, hãy chắc chắn rằng công tắc vị trí ống nằm ở phía vị trí
ống WB. Sau đó đặt một ống ly tâm chưa được mở nắp vào vị trí ống PD / Micro-WB.
- Thêm dung dịch pha loãng: Nhấn phím Aspirate với lấy mãu kiểu mở, nhấn phím Run
với kiểu lấy mẫu kín.
- Tháo ống ly tâm khi có tiếng báo hiệu.
- Sau khi chuẩn bị mẫu pha loãng, hãy nhấn vào nút “Hủy” để bỏ pha chế pha loãng dung
dịch.
- Thêm máu mao dẫn vào dung dịch pha loãng, đậy nắp ống và lắc ống để trộn mẫu.
3.4.3. Chuẩn bị mẫu dịch cơ thể.

OV-BF (loại lấy mẫu mở) ≥0.5mL

CT-BF (loại lấy mẫu đóng) ≥1 mL

- Sử dụng ống thu mẫu, ống ly tâm hoặc ống tiêm để thu thập các mẫu dịch cơ thể.
- Trộn mẫu theo protocol của phòng thí nghiệm.
3.4.4. Dán mã code

Hình 3-1: Dán mã code

3.5. Chạy mẫu dưới chế độ CT/OV


Bước 1: Chọn “Mode” Trên màn hính “Count”
Bước 2. Chọn chế độ lấy mẫu và mẫu mong muốn
Lấy mẫu kiểu mở:
OV-Micro WB

OV-PD
OV-BF
Lấy mẫu kiểu đóng
CT-WB-Micro WB

CT-PD
CT-BF
Bước 3: Nếu chạy mẫu máu, chọn bảng xét nghiệm cần làm
Ý nghĩa Ghi chú
CD CBC+DIFF Tính toán toàn bộ trong máu + phân tách 5
thành phần WBC

CDR CBC+DIFF+RET Tính toán toàn bộ trong máu + phân tách 5


thành phần WBC + xét nghiệm liên quan
đến Hồng cầu lưới
CR CBC+RET Tính toán toàn bộ trong máu + xét nghiệm
liên quan đến Hồng cầu lưới

CBC CBC Tính toán toàn bộ trong máu


Ret RET Tính toán toàn bộ trong máu
Bước 4: Nhập ID mẫu theo cách thủ công hoặc sử dụng máy quét mã vạch để quét nhãn
mã vạch trên ống để nhập ID mẫu vào trường "ID mẫu".
Bước 5: Nhấn “OK”.

3.6. Thực hiện phân tích mẫu


 Vị trí ống dưới chế độ phân tích CT (cho lấy mẫu đóng)

Ống WB, chế độ CT-WB


Ống PD/Micro-WB, chế độ CT-PD, CT-Micro WB, CT-BF

Ống PD / Micro-WB (bộ tích hợp đảo trộn), chế độ CT-PD, CT-Micro WB
Phân tích mẫu WB
Kiểm tra Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" thành "CT-WB" hoặc "CT-
Micro WB".
Bước 1: Trộn mẫu
Bước 2: Đặt mẫu vào đúng vị trí
Bước 3: Nhấn phím Run
Bước 4: Sau khi máy phân tích hoàn thành hút mẫu, khoang mẫu mở ra. Lấy mẫu ra một
cách an toàn.
Phân tích mẫu PD
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là "CT-PD". Khu vực dưới cùng của
màn hình "Count" màu cam.
Bước 1: Lắc ống đã đậy nắp của mẫu đã pha loãng để trộn đều
Bước 2: Đảm bảo công tắc vị trí ống nằm ở phía vị trí ống WB. Sau đó đặt mẫu pha loãng
vào vị trí ống PD/Micro-WB.
Bước 3: Nhấn phím Run. Nếu " Predilute mode prompt " được bật, một hộp thoại sẽ bật lên
để nhắc bạn rằng chế độ phân tích hiện tại là đã pha loãng.
Bước 4: Nhấn phím Run lần nữa.
Bước 5: Khi nghe thấy tiếng beep, lấy mẫu ra.
Phân tích dịch cơ thể
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là “CT-BF-CD”
Bước 1: Trộn mẫu
Bước 2: Đặt mẫu vào đúng vị trí
Bước 3: Nhấn phím Run
Bước 4: Sau khi máy phân tích hoàn thành hút mẫu, khoang mẫu mở ra. Lấy mẫu ra một
cách an toàn.
Phân tích mẫu liên tục trong chế độ CT
Bước 1: Đặt mẫu đầu tiên vào vị trí ống thích hợp trong ngăn mẫu và nhấn phím Run để bắt
đầu phân tích mẫu.
Bước 2: Sau khi hút mẫu xong, khoang mẫu sẽ tự động mở ra. Đưa mẫu đầu tiên ra và đặt
mẫu tiếp theo.
Bước 3: Chạm vào "Mode" trên màn hình "Count", nhập thủ công hoặc sử dụng máy quét
mã vạch bên ngoài (nếu có) để quét ID mẫu tiếp theo (nếu cần), đặt chế độ phân tích mong
muốn và bảng thử, sau đó nhấn "OK".
Bước 4: Nhấn Run
 Phân tích mẫu với chế độ lấy mẫu mở
Phân tích mẫu máu toàn phần
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là "OV-Micro WB".
Bước 1: Trộn mẫu
Bước 2: Đưa mẫu tới kim hút mẫu
Bước 4: Nhấn phím Run.
Bước 5: Khi nghe thấy tiếng beep, lấy mẫu ra.
Phân tích mẫu PD
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là "OV-PD". Khu vực dưới cùng của
màn hình "Count" màu cam.
Bước 1: Lắc ống đã đậy nắp của mẫu đã pha loãng để trộn đều
Bước 2: Mở nắp cần thận, để trước kim hút.
Bước 3: Nhấn phím Aspirate. Nếu " Predilute mode prompt " được bật, một hộp thoại sẽ bật
lên để nhắc bạn rằng chế độ phân tích hiện tại là đã pha loãng.
Bước 4: Nhấn phím Aspirate lần nữa.
Bước 5: Khi nghe thấy tiếng beep, lấy mẫu ra.
Phân tích mẫu BF
Vùng dưới cùng của màn hình "Count" hiển thị "Mode" là “OV-BF”
Bước 1: Trộn mẫu
Bước 2: Đưa mẫu tới kim hút mẫu
Bước 4: Nhấn phím Run.
Bước 5: Khi nghe thấy tiếng beep, lấy mẫu ra.
Phân tích mẫu liên tục
Bước 1: Đặt mẫu trước kim hút
Bước 2: Nhấn phím Run
Bước 3: Sau khi hút mẫu, kim xuống vị trí hút lần nữa. Đặt mẫu tiếp theo vào
Bước 4: Chạm vào "Mode" trên màn hình "Count", nhập thủ công ID mẫu tiếp theo (nếu
cần), đặt chế độ phân tích mong muốn và bảng xét nghiệm, sau đó nhấn "OK".
Bước 5: Nhấn phím Aspirate để phân tích mẫu
3.7. Chạy mẫu với chế độ tự động
3.7.1. Cài đặt

Bước 1: Chọn “Mode” Trên màn hính “Count”


Bước 2. Chọn chế độ "AL-WB"
Bước 3: Nếu chạy mẫu máu, chọn bảng xét nghiệm cần làm
Ý nghĩa Ghi chú
CD CBC+DIFF Tính toán toàn bộ trong máu + phân tách 5
thành phần WBC

CDR CBC+DIFF+RET Tính toán toàn bộ trong máu + phân tách 5


thành phần WBC + xét nghiệm liên quan
đến Hồng cầu lưới
CR CBC+RET Tính toán toàn bộ trong máu + xét nghiệm
liên quan đến Hồng cầu lưới

CBC CBC Tính toán toàn bộ trong máu


Ret RET Tính toán toàn bộ trong máu
Bước 4: Nhập ID mẫu, mã khay đựng mẫu nếu cần
Bước 5: Nhấn “OK”.
3.7.2. Chạy mẫu
Bước 1: Đặt các giá đỡ bằng các ống trên khay bên phải của bộ nạp tự động, với mặt mở
hướng về phía máy.
Bước 2: Chọn "Start Count" trên màn hình "Count" . máy sẽ tự động chạy mẫu.
Bước 3: Khi các phân tích tự động nạp xong, tất cả các giá đỡ ống được chuyển vào khay bên trái
của bộ nạp tự động, và sau đó bạn có thể tháo các giá đỡ ống ra an toàn.
Nếu muốn dừng phân tích tự động, nhấn "Stop Count"

3.8. Chạy khẩn cấp – STAT


Bước 1: nhấn “STAT” trên màn hình "Count" hoặc nhấn phím Mode Switch
Bước 2: khi nút "Mode" bật sáng, nhấn “Mode” trên màn hình “Mode”. Nhập thông tin mẫu
và chọn chế độ phân tích mong muốn. Nhấn "OK".
Bước 3: Phân tích mẫu STAT.
Bước 4: khi phân tích mẫu xong, nhấp "Exit STAT" trên màn hình "Count", hoặc nhấn phím
Mode Switch.
3.9. Tắt máy
Bước 1: Chọn Shutdown từ menu

Bước 2: Chọn "OK"


Bước 3: Khi một hộp thoại hiển thị yêu cầu bạn thực hiện bảo trì Vệ sinh kim hút, hãy sử dụng
Probe Cleanser cho đầu kim mẫu theo hướng dẫn, và nhấn [OK] để bắt đầu bảo trì Vệ sinh kim
hút
Bước 4: Sau khi hoàn thành quá trình bảo dưỡng Vệ sinh kim hút, màn hình cảm ứng sẽ chuyển
sang màu đen và thông báo sẽ được hiển thị hướng dẫn bạn tắt nguồn máy phân tích, thực hiện
tương ứng.
Bước 5: Dọn sạch hộp chứa chất thải và xử lý chất thải đúng cách
4. Xem kết quả
- Nhấn Menu - "Table Review" hoặc nhấn trực tiếp vào nút Table Review.

- Nhấn nút Search, màn hình sau xuất hiện:

- Chọn điều kiện tìm kiếm


- Nhấn OK
5. Chạy Calibrator
Bước 1: Chọn Calibrator hoặc mẫu máu tươi được chỉ định giá trị đáp ứng các yêu cầu mẫu để
hiệu chuẩn thủ công, và chạy mẫu liên tục trong n lần (không ít hơn 3 lần), dưới chế độ máu
toàn phần hoặc pha loãng.
Bước 2: Tính giá trị CV và giá trị trung bình cho n xét nghiệm.
Bước 3: Kiểm tra xem các giá trị CV có nằm trong các phạm vi có thể chấp nhận được quy định
trong Bảng sau hay không.
Thông số Khoảng đo lường Độ lặp với máu toàn phần
CV%
WBC 9
≥ 4×10 /L ≤2.5%
RBC ≥3.5×10 /L
12
≤1.5%
HGB (110-180)g/L ≤1.0%
MCV (80-100)fL ≤1.0%
PLT ≥100×10 /L
9
≤4.0%

Bước 4: Nhấn biểu tượng menu icon -"Calibration"-“Manual” để vào màn hình Manual
calibration.
Bước 5: Tính toán các hệ số hiệu chuẩn mới cho các thông số theo phương trình sau. Các yếu
tố được tính toán sẽ hiển thị 2 chữ số thập phân:

Bước 6: Các hệ số hiệu chuẩn được tính toán sẽ nằm giữa 75.00% - 125.00%.
Bước 7: Nhập các hệ số hiệu chuẩn mới vào ô yếu tố của tham số yêu cầu hiệu chuẩn.
Bước 8: Nhấp vào màn hình, chọn Yes để lưu.

You might also like