Professional Documents
Culture Documents
PHÂN LOẠI THUỐC
PHÂN LOẠI THUỐC
PHÂN LOẠI THUỐC
+Bạch truật (bổ tỳ khí, kích thích tiêu hóa): Rễ, Vị đắng ngọt, tính ấm vào kinh Can, Phế, Tâm,
Tỳ, 6-12gr/ngày
+ Cam thảo (bổ trung khí, 4-6g): Rễ, Vị ngọt, tính bình vào 12 đường kinh, dẫn thuốc, điều hòa
các vị thuốc, giảm độc thuốc, 4-6gr/ngày
+ Đại táo (bổ tỳ khí): Cơm quả, Vị ngọt, tính bình vào kinh Tỳ, Vị, 8-12gr/ngay
+ Đảng sâm (bổ tỳ khí, sinh tân, trị ho tiêu đờm): Rễ, Vị ngọt, tính bình vào kinh Phế, Tỳ, 6-
12gr/ngay
+ Hoài sơn (bổ tỳ khí, bô phế âm, kích thích tiêu hóa):Rễ củ, Vị Ngọt, tính bình vào kinh Phế,Tỳ,
Vị,Thận,8-20gr/ngày
+ Hoàng kỳ (bổ khí cố biểu, sinh cơ): Thân rễ, Vị ngọt, tính ôn vào kinh Phế, Tỳ, 6-16gr/ngày
+ Cẩu tích (bổ thận+, bổ gân cốt, trừ phong thấp): Rễ, Vị đắng ngọt, tính ấm vào kinh Can, Thận,
4-12gr/ngày
+ Đỗ trọng
+ ( bổ can, thận+, mạnh gân cơ khớp, an thai): Vỏ thân, Vị ngọt, tính ôn vào kinh Can, Thận, 6-
12gr/ngày
+ Nhục quế (bổ thận+, kiện tỳ, chữa choáng trụy mạch): Vỏ thân, Vị cay ngọt, tính đại nhiệt vào
kinh Can, Thận, 1-4gr/ngày
+ Thiên niên kiện (bổ thận+): Thân rễ, Vị đắng cay hơi ngọt,tính ôn vào kinh Can, Thận,
5-10gr/ngày
+ Ngũ gia bì (mạnh gân cốt, trừ phong thấp): Vỏ thân, Vị cay, tính ôn vào kinh Can, Thận, 10-
20gr/ngày
+ Sơn thù (bổ can thận, cỗ hãm, liễm tinh, chỉ hãn): Qủa chín khô bỏ hạt, Vị chua tính hơi ôn vào
kinh Can, Thận, 4-12gr/ngày
*NHÓM THUỐC BỔ ÂM
+ Mạch môn (dưỡng âm sinh tân): Rễ củ, Vị ngọt đắng, tính hàn vào kinh Tâm, Phế, Vị,
6-12gr/ngày
+ Sa sâm (dưỡng âm, nhuận phế): Rễ, Vị ngọt hơi đắng, tính mát vào Phế, Vị, 10-15gr/ngày
+ Bạch thược (bổ âm, huyết (can)): Rễ, Vị chua đắng, tính hơi hàn vào Can, Phế, Tâm, Tỳ,
6-12gr/ngày
+ Thục địa (dưỡng huyết, bổ âm): Rễ củ cây địa hoàng đã qua chế biến, Vị ngọt, tính ấm vào
kinh Tâm, Can, Thận, 8-16 gr/ngày
+ Câu kỷ tử (bổ huyết, bổ can thận, nhuận phế, mạnh gân xương): Qủa chín phơi khô, Vị ngọt,
tính bình vào kinh Phế, Thận, Can, 4-16 gr/ngày sắc hay ngâm rượu
+ Đương quy (bổ huyết, hành khí): Thân rễ, Vị ngọt tân, tính ôn vào kinh Tâm, Can, Tỳ,
6-12 gr/ngày
+ Hà thủ ô (bổ huyết, cố tinh): Rễ củ, Vị dắng ngọt, tính ấm vào kinh Can, Thận, 8-16gr/ngày
+ Long nhãn (bổ huyết, kiện tỳ, bổ thận, an thần): Cơm quả, Vị ngọt, tính bình vào kinh Tâm,
Tỳ, 3-6gr/ngày
+ Thục địa (dưỡng huyết, bổ âm): Rễ củ cây địa hoàng đã qua chế biến, Vị ngọt, tính ấm vào
kinh Tâm, Can, Thận, 8-16 gr/ngày
+ Câu kỷ tử (bổ huyết, bổ can thận, nhuận phế, mạnh gân xương): Qủa chín phơi khô, Vị ngọt,
tính bình vào kinh Phế, Thận, Can, 4-16 gr/ngày sắc hay ngâm rượu
+ Mã đề (thanh nhiệt lợi tiểu): Thân lá, Vị ngọt, tính lạnh vào kinh Can, Phế, Thận, Tiểu trường,
6-20gr/ngày sắc hay cao thuốc
+ Râu mèo (thanh nhiệt lợi tiểu, tiêu viêm): toàn cây, Vị ngọt nhạt hơi đắng, tính mát,
30-50gr/ngày
+ Xa tiền tử ( lợi tiểu thông tâm): Hạt của cây mã đề, Vị ngọt, tính mát vào kinh Can, Thận, Bàng
quang, Tiểu trường, 12-14gr/ngày
+ Trạch tả (tả hỏa, thẩm thấp, lợi tiểu): Thân củ đã chế biến, Vị ngọt mặn, tính hàn vào kinh
Thận, Bàng quang, 16-18gr/ngày
+ Phục thần (dưỡng tâm, kiện tỳ, lợi tiểu): Củ phục linh giữ có lõi gỗ, Vị ngọt nhạt, tính bình vào
kinh Tâm, Phế, Thận, Tỳ, Vị, 4-12gr/ngày
+ Thiên hoa phấn (thanh nhiệt sinh tân, thoát mủ): Rễ củ, Vị đắng hơi ngọt, tính lạnh vào Phế,
Vị, 10-20gr/ngày
+ Hoa hòe (thanh nhiệt lương huyết, chỉ huyết, chữa tăng huyết áp): Nụ hoa, Vị đắng, tính
lạnh vào kinh Can, Đại Trường, 6-12gr/ngày*
+ Huyền sâm (thanh nhiệt lương huyết, sinh tân trị ho): Rễ phơi khô, Vị mặn, tính mát vào Phế,
Thận, 8-16gr thuốc sắc
+ Đào nhân (hoạt huyết thông kinh PN, trừ đàm, nhuận tràng): Nhân hạt quả đào
, Vị đắng ngọt, tình bình vào kinh Tâm, Can, Đại trường, 8-12gr/ngày
+ Hồng hoa (phá huyết ứ, rối loạn kinh nguyệt 4g): nhụy của cây hoa hồng Hoa phơi hay sấy
khô, Vị cay, tính ấm vào kinh Tâm, Can, 3-8gr/ngày
+ Ích mẫu (hoạt huyết điều kinh): Thân lá, Vị cay hơi đắng, tính lạnh vào kinh Can, Tâm,
6-12/ngày
+ Xuyên khung (hoạt huyết hành khí): Thân rễ, Vị cay, tính ấm vào kinh Can, Đởm, Tâm bào,
4-8gr/ngày
+ Ngưu tất (hoạt huyết điều kinh, giảm đau khớp gối): Thân rễ, Vị đắng chua, tính bình vào kinh
Can, Thận, 6-12gr/ngày
+ Nghệ vàng (hành khí hoạt huyết chỉ thống): Thân rễ (khương hoàng), rễ củ ( uất kim),
Khương hoàng vị cay đắng, tính ôn vào kinh Can, Tỳ, Uất kim vị cay đắng ngọt, tính mát vào
kinh Tâm, Phế, Can, 2-10gr/ngày sắc hay dạng bột, dùng liều cao phá huyết
+ Viễn chí (an thần, ích khí, SNCT): Rễ, Vị đắng cay, tính ôn vào kinh Tâm, Thận, 4-10gr/ngày
+ Lạc tiên (an thần, mát gan): Toàn cây trừ rễ, Vị ngọt nhạt, tính mát vào kinh Tâm, Can,
4-6gr/ngày sắc hay cao lỏng
+ Táo nhân (dưỡng tâm an thần): Nhân hạt của cây táo, Vị chua, tính bình vào kinh Tâm, Can,
Đởm, Tỳ, 4-12gr/ngày sao đen
+ Mắc cỡ (an thần, giảm đau xương khớp): Cành lá, rễ, Vị ngọt, tính hơi hàn, có ít độc,
6-12gr/ngày
+ Long nhãn (bổ huyết, kiện tỳ, an thần): Cơm quả, Vị ngọt, tính bình vào kinh Tâm, Tỳ,
3-6gr/ngày
+ Sa nhân (hành khí, kích thich tiêu hóa): Qủa khô, Vị cay đắng, tính ấm vào kinh Tỳ, Vị, Thận, 4-
8gr/ngày
+ Xuyên khung (hoạt huyết hành khí): Thân rễ, Vị cay, tính ấm vào kinh Can, Đởm, Tâm bào,
4-8gr/ngày
+ Bán hạ (hành khí, giáng nghịch cầm nôn, táo thấp hóa đờm): Rễ củ, Vị cay hơi nóng vào kinh
Tỳ, Vị, Phế, 3-9gr/ngày
+ Đương qui (bổ huyết hành khí): Thân rễ, Vị cam tân, tính ôn vào kinh Can, Tâm, Tỳ,
6-12gr/ngày
+ Hậu phác (hành khí, táo thấp, bụng đầy chướng, hen suyễn 4-8g): Vỏ thân, Vị cay đắng, tính
ấm vào kinh Tỳ, Vị, Đại trường, 4-8gr/ngày tẩm gừng
+ Hương phụ (hành khí, điều kinh): Rễ phụ, Vị cay đắng, tính ấm vào kinh Tâm, Can, 4-
8gr/ngày
+ Nghệ vàng (hành khí hoạt huyết chỉ thống): Thân rễ (khương hoàng), rễ củ ( uất kim),
Khương hoàng vị cay đắng, tính ôn vào kinh Can, Tỳ, Uất kim vị cay đắng ngọt, tính mát vào
kinh Tâm, Phế, Can, 2-10gr/ngày sắc hay dạng bột
+ Nhân trần (khu phong trừ thấp, giải độc, dị ứng gan): Thân, cành mang lá và hoa, Vị cay, tính
ôn vào kinh Can, Đởm, 10-15gr/ngày thuốc sắc
+ Kim ngân hoa (thanh nhiệt giải độc): Nụ hoa, Vị ngọt, tính lạnh vào kinh Phế, Tâm, Vị, 12-16gr
sắc hay hãm
+ Sài đất (thanh nhiệt giải độc, kháng viêm, giảm đau): Thân lá, Vị đắng, tính mát vào Phế, Tâm,
Vị, 20-40gr/ngày sắc hay cao lỏng
+ Liên kiều (thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm): Qủa khô, Vị đắng, tính lạnh vào kinh Phế, Tâm, Tiểu
trường, 6-15gr/ngày sắc hay hoàn tán
+ Mã đề (thanh nhiệt giải độc lợi tiểu): Thân lá, Vị ngọt, tính lạnh vào kinh Can, Phế, Thận,
Tiểu trường, 16-20gr/ngày sắc hay cao thuốc*
+ Nhân trần (khu phong trừ thấp, giải độc, dị ứng gan): Thân, cành mang lá và hoa, Vị cay, tính
ôn vào kinh Can, Đởm, 10-15gr/ngày thuốc sắc*
+ Xạ can (rẻ quạt) (thanh nhiệt giải độc, bình suyễn, ho đàm, tiêu đàm): Thân rễ, Vị đắng cay,
tính hàn, có độc vào kinh Phế, Can, 4-12gr/ngày
+Tri mẫu (tả hỏa): Thân củ, Vị ngọt đắng, tính hàn vào kinh Phế, Vị, Thận
*NHÓM THUỐC CHỈ KHÁI (HO) BÌNH SUYỄN
+ Cát cánh (tán hàn ôn phế, trị ho, trừ đàm): Thân rễ, Vị đắng cay, hơi ấm vào kinh Phế, 3-
9gr/ngày sắc
+ Hạnh nhân (trị ho do phong hàn, nhiệt): Nhân hạt, Vị đắng, tính bình vào kinh Phế,
4-12gr/ngày sắc
+ Xạ can (bình suyễn, ho đàm): Thân rễ, Vị đắng cay, tính hàn có độc vào kinh Phế, Can,
4-12gr/ngày
+Bạch chỉ (tán phong hàn trừ thấp, giảm đau xoang, thông khiếu): Rễ, Vị cay, tính ấm vào kinh
Vị, Đại trường, Phế, 3-9gr/ngày sắc hay tán bột
+ Ma hoàng (giải cảm hàn, ra mồ hôi, bình suyễn): Toàn cây bỏ rễ và đốt, Vị cay đắng, tính ấm
vào kinh Phế, Bàng quang, Tâm, Đại trường, thân 10gr/ngày, rễ 3-6gr/ngày sắc
+ Tía tô: (phát tán phong hàn): Lá (tô diệp), cành (tô ngạnh), hạt (tô tử), Vị cay, tính ấm vào kinh
Phế, Tỳ, 4-12gr/ngày
+ Cát cánh ( tán hàn ôn phế, trị ho, trừ đàm): Thân rễ, Vị đắng cay, hơi ấm vào kinh Phế
+ Cát căn (tán phong nhiệt sinh tân chỉ khát(trị ho)): Rễ củ, Vị ngọt, tính mát vào kinh Phế, Can,
Tỳ, Thận, 4-8gr/ngày (họng khô miệng khát)
+ Cúc hoa (tán phong nhiệt giải độc, đẹp da, sáng mắt): Hoa, Vị ngọt, tính mát vào kinh Phế,
Can, Thận, 8-12gr/ngày
+ Sài hồ (sơ can giải uất, bán biểu bán lý, dùng được cho tiền mãn kinh): Thân rễ, Vị đắng, tính
bình vào kinh Can, Đởm, 3-6gr/ngày
+ Thăng ma (giảm đau, làm chậm nhịp tim, bệnh về da): Thân rễ, Vị đắng, tính hơi hàn vào kinh
Phế, Tỳ, Vị, Đại trường, 4-8gr/ngày (kết hơp sài hồ thăng khí lên)
+ Ngũ gia bì (trừ phong thấp, mạnh gân cốt khớp): Vỏ thân, Vị cay, tính ôn vào kinh Can,
Thận, 10-20gr/ngày
+ Phòng phong (phát tán giải biểu, tán phong thấp): Thân rễ, Vị cay ngọt, tính ấm vào kinh Can,
Bàng quang, 6-12gr/ngày
+ Tang ký sinh (bổ can thận, mạnh gân xương, giảm tê cốt gân): Thân cành, lá và quả, Vị đắng,
tính bình vào kinh Can, Thận, 12-20gr/ngày
+ Lá lốt ( giải biểu phong thấp): Toàn cây, Vị cay mùi thơm, tính ấm, 6-12gr/ngày*
+ Khương hoạt (tán phong thấp, giảm đau khớp từ thắt lưng trở lên): Thân rễ, Vị đắng cay, tính
ôn vào kinh Bàng quang, Can, Thận, 3-9gr/ngày sắc hay hoàn tán
+ Mắc cỡ (an thần giảm đau xương khớp): Cành lá, rễ, Vị ngọt, tính hơi hàn, có ít độc,
6-12gr/ngày*
+ Thiên niên kiện (bổ thận+, trừ phong thấp): Thân rễ, Vị đắng cay hơi ngọt,tính ôn vào kinh
Can, Thận, 5-10gr/ngày
+ Phụ tử: Rễ củ, Vị cay ngọt, tính đại nhiệt vào 12 kinh, 4-12gr/ngày
+ Ngãi cứu ( trừ hàn, điều kinh): Lá có lẫn một ít cành non, Vị đắng thơm, tính ấm vào kinh
Can, Tỳ, Thận, 10-20gr/ngày sắc hay vò sống lấy nước uống
+ Nhục quế (bổ thận+, kiện tỳ, chữa choáng trụy mạch, trừ hàn): Vỏ thân, Vị cay ngọt, tính đại
nhiệt vào kinh Can, Thận, 1-4gr/ngày
-Thủy xương bồ (khu phong thấp, đau nhức xuong khớp): Thân rễ, Vị cay, tính ấm, có mùi thơm
***Diệp hạ châu (mát gan lương huyết, sát trung, giải độc, ức chế tăng sản siêu vị B): Toàn
thân, Vị đắng hơi ngọt, tính mát vào kinh Can, Phế, 12-16gr/ngày
-Câu đằng (Can phong nội động, bình Can): Dùng đoạn thân có móc câu, Vị ngọt, tính hàn vào
kinh Can, Tâm bào