Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Khaiquat QLCN
Chuong 2 - Khaiquat QLCN
Chương 2
KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ
1
MỤC TIÊU
2
Quản trị là gì?
Quản trị là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các
cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành
các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định (Koontz và O’Donnell)
Quản trị là một tiến trình bao gồm việc hoạch định, tổ chức,
quản trị con người và kiểm tra các hoạt động trong một đơn vị
một cách có hệ thống nhằm hoàn thành các mục tiêu của đơn vị
đó (Stoner và Robbins)
Quản trị là hoàn thành công việc thông qua người khác. Định
nghĩa này đã đưa ra cách thức tiến hành các hoạt động quản trị
thông qua người khác, quản trị là hoạt động có mục đích và
mang tính tập thể (Mary Parker Follet)
3
Quản lý là gì?
4
5
QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ LÀ GÌ?
TL:Quản lý là gì?
6
QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ LÀ GÌ (tiếp)?
QLCN là một hệ thống kiến thức liên quan đến việc thiết lập
và thực hiện chính sách phát triển, sử dụng CN và tác động
của CN đối với XH, với các tổ chức, cá nhân và tự nhiên,
nhằm thúc đẩy đổi mới, tạo tăng trưởng kinh tế và tăng
cường trách nhiệm trong sử dụng CN đối với lợi ích của nhân
loại.
7
TẠI SAO PHẢI QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ?
8
MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ
9
PHẠM VI CỦA QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ
(1) Mục tiêu phát triển CN: (6) Cơ chế để phát triển CN
(2) Tiêu chuẩn chọn lựa CN: (5) Các hoạt động CN
VN?
TL: Kế hoạch? Ràng buộc?
10
PHẠM VI CỦA QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ (tiếp)
12
PHẠM VI CỦA QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ (tiếp)
* Quốc gia:
Thứ nhất, QLCN chú trọng tới việc xây dựng, ban hành các
chính sách về KHCN và tạo điều kiện phát triển KHCN.
Thứ hai, ngăn ngừa các tác động xấu của CN tới con người,
môi trường sống, vv.
14
PHẠM VI CỦA QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ (tiếp)
* Doanh nghiệp:
Thứ nhất là sản sinh ra sp: Nghiên cứu, triển khai, thiết kế và
chế tạo.
Thứ hai là phân phối: Bán hàng, phân phối sản phẩm, dịch vụ
khách hàng, vv.
Thứ ba là quản trị: Quản trị nguồn lực, quản trị tài chính, sản
xuất, vv.
Thứ tư là các hoạt động hỗ trợ: Các mối quan hệ với khách
hàng, với nhà cung cấp, vv.
15
THAM KHẢO:
Các nước đang phát triển dần tìm ra những lợi thế để phát
huy, đồng thời xác định những bất lợi để ngăn ngừa, hạn
chế và khắc phục nhằm tháo gỡ những khó khăn trong quá
trình phát triển công nghệ như:
Vay vốn ODA, thu hút FDI
Hợp tác quốc tế về đào tạo, KH-CN
Phát triển thị trường tài chính, chứng khoán
Xây dựng và phát triển các quĩ đầu tư mạo hiểm
Phát triển thị trường công nghệ.
Vv
16
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ
17
Công nghệ và sự tăng trưởng kinh tế
Sự phát triển công nghệ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Mỹ: tăng năng suất 87-90% từ 1909-1949 nhờ vào phát triển công
nghệ
Anh: (1950-1962) tăng 10% sản lượng/người nhờ tăng nhân lực +
vật liệu; 45% do kiến thức; 45% do trình độ lực lượng lao động
Các bùng nổ công nghệ kéo theo các chu kỳ tăng trưởng kinh tế
Làn sóng thứ nhất – quyền lực đất đai (đất đai – công cụ thô sơ)
Làn sóng thứ hai – quyền lực công nghiệp, tk17 (Máy cơ khí – năng
lượng)
Làn sóng thứ ba – (computer – network, tk20)
Làn sóng thứ tư – Trí tuệ nhân tạo – Công nghệ khai thác ý tưởng
mới, cuối tk20)
Lao 100%
động
(%) Nông Công
nghiệp nghiệp
Thông tin
Dịch vụ
Thủ công Cơ giới hoá Tự động hoá Tin học hoá Trình độ CN
19
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ (tiếp)
Tài
Ngưỡng đói nghèo
nguyên
Ngưỡng
sinh thái
Thấp Cao Rất cao
Phát triển CN
20
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ (tiếp)
Chính sách
Hệ
Phát triển
Tăng trưởng thống Năng suất Hệ
chính thống
Nguồn lực
trị, công
kinh tế Phương tiện tiên tiến nghệ Bền vững
Ổn định
21
THẢO LUẬN
22