Professional Documents
Culture Documents
Phan Giang Phan Biet HTD and HTTD
Phan Giang Phan Biet HTD and HTTD
Phan Giang Phan Biet HTD and HTTD
Cấu trúc của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát về 2 thì
này, từ đó có thể rút ra được một vài điểm khác biệt:
Thì hiện tại đơn: S + am not / isn’t / aren’t + N/Adj hoặc S + don’t / doesn’t + V-inf
Ví dụ:
Is he there?
Does my mother go to supermarket?
Ví dụ: My mother always get up at 5.am. (Mẹ tôi luôn thức dậy lúc 5 giờ sáng.)
Ví dụ: The sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở đằng Tây.)
Ví dụ: The train arrives at 7 a.m today. (Tàu rời đi lúc lúc 7 giờ sáng hôm nay.)
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói ra.
Ví dụ: She is dancing now. (Bây giờ cô ta đang nhảy nhót.)
Diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra, mặc dù không phải ở thời điểm nói.
Ví dụ: She is reading a romantic novel. (Cô ta đang đọc một cuốn tiểu thuyết lãng mạn.)
Ví dụ: Are you visiting your grandparents this month? (Bạn có đến thăm ông bà của bạn
vào tháng này?)
Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần khiến người khác phiền hà, khó chịu, thường
xuất hiện với trạng từ “always” hay “continually”.
Ví dụ: Jack are always smoking. (Jack lúc nào cũng hút thuốc.)
Thì hiện tại đơn thường có các trạng từ như: always, often, usually, often, rarely,
sometimes, every day, once a month, once in a blue moon…
Ví dụ: Does Nam visit his other often? (Nam có thường xuyên đến thăm mẹ của anh ta
không?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường có các trạng từ chỉ thời gian như:
Ví dụ: James is walking on the street at the moment. (James đang đi trên phố vào lúc
này.)
Ví dụ: Look! Aboy is dancing on the stage! (Nhìn kìa! Chàng trai đang nhảy trên sân
khấu)
Ví dụ: Listen! My baby is crying! (Nghe này! Bé con của tôi đang khóc.)
Khẳ ng định:
Cấu trúc
S + V(s/es) + O
(Động từ Không có
thường) He learns English everyday. (Anh ấ y
họ c Tiếng Anh mỗ i ngày).
Phủ định:
S + do/does not + V-inf + O
Không có
I don’t like to eat fruit. (Tôi không
thích ă n các loạ i hoa quả ).
Nghi vấ n:
Do/Does + S + V-inf + O?
Không có
Do you often work late? (Bạ n có
thườ ng xuyên đi muộ n không?)
Nghi vấ n Nghi vấ n
Am/is/are + S + O? Am/Is/Are + S + V_ing + …?
Are you ready? (Bạ n đã sẵ n sàng Are you going home? (Bạ n có đang
chưa?) về nhà không?)
S + always + V
Ý nghĩa: Diễn tả những việc S + always + Ving
thường xuyên làm, xảy ra và chủ Ý nghĩa: Diễn tả những việc xảy ra liên tục với tần suất
yếu mang nghĩa tiêu cực. cao hơn thông thường và đa số mang nghĩa tiêu cực.
VD: He always goes to school VD: She is always forgetting her bag.
late.
Have: Không sử dụng “have” ở thì hiện tại tiếp diễn với
nghĩa là sở hữu.
VD:
Câu đúng: I have a luxury bag
Câu sai: I am having a luxury bag.
To be selfish
Ý nghĩa: Nói về cách hành xử Tobe + being selfish
của 1 người ngay lúc đó. Ý nghĩa: Nói về cách hành xử của 1 người ngay lúc đó.
VD: He is selfish, through and VD: It’s surprised that to me that the boy is being so
through. selfish.
(Cậu ta là rất ích kỷ, lúc nào (Tôi ngạc nhiên vì cậu bé đang hành xử quá ích kỷ).
cũng như vậy).