Phan Giang Phan Biet HTD and HTTD

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

 

Phân biệt về cấu trúc

Cấu trúc của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát về 2 thì
này, từ đó có thể rút ra được một vài điểm khác biệt:

 Câu khẳng định: 

 Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + N/Adj hoặc S + V1

Ví dụ: She is nineteen years old.

 Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing

Ví dụ: He is doing homework right now.

 Câu phủ định:

 Thì hiện tại đơn: S + am not / isn’t / aren’t + N/Adj hoặc S + don’t / doesn’t + V-inf

Ví dụ: He is not nineteen years old.

 Thì hiện tại tiếp diễn: S + am not / isn’t / aren’t + V-ing

Ví dụ: He is’nt doing homework right now.

 Câu hỏi Yes/No:

 Thì hiện tại đơn: Am/is/are + S + N/Adj? hoặc Do/does + S + V-inf?

Ví dụ: 

 Is he there?
 Does my mother go to supermarket?

 Thì hiện tại tiếp diễn: Am/is/are + S + V-ing?


Ví dụ: Is she reading a novel right now?

 Câu hỏi WH:

 Thì hiện tại đơn: WH- + am/is/are + S +…?/WH- + do/does + S +…?

Ví dụ: Where do you live?

 Thì hiện tại tiếp diễn: WH- + am/is/are + S + V-ing?

Ví dụ: What is he doing now?

1.2. Phân biệt về cách dùng

 Thì hiện tại đơn:

 Diễn tả hành động lặp lại theo thói quen.

Ví dụ: My mother always get up at 5.am. (Mẹ tôi luôn thức dậy lúc 5 giờ sáng.)

 Diễn tả một sự thật không thể chối cãi.

Ví dụ: The sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở đằng Tây.)

 Diễn tả sự việc xảy ra có lịch trình, thời gian cụ thể.

Ví dụ: The train arrives at 7 a.m today. (Tàu rời đi lúc lúc 7 giờ sáng hôm nay.)

 Diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, cảm giác.

Ví dụ: I think he is Korean. (Tôi nghĩ anh ấy là người Hàn Quốc.)

 Thì hiện tại tiếp diễn:

 Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói ra.
Ví dụ: She is dancing now. (Bây giờ cô ta đang nhảy nhót.)

 Diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra, mặc dù không phải ở thời điểm nói. 

Ví dụ: She is reading a romantic novel. (Cô ta đang đọc một cuốn tiểu thuyết lãng mạn.)

 Diễn tả hành động đã lên lịch sắn, sắp xảy ra. 

Ví dụ: Are you visiting your grandparents this month? (Bạn có đến thăm ông bà của bạn
vào tháng này?)

 Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần khiến người khác phiền hà, khó chịu, thường
xuất hiện với trạng từ “always” hay “continually”.

Ví dụ: Jack are always smoking. (Jack lúc nào cũng hút thuốc.)

1.3. Phân biệt dấu hiệu nhận biết

 Thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn thường có các trạng từ như: always, often, usually, often, rarely,
sometimes, every day, once a month, once in a blue moon…

Ví dụ: Does Nam visit his other often? (Nam có thường xuyên đến thăm mẹ của anh ta
không?)

 Thì hiện tại tiếp diễn:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường có các trạng từ chỉ thời gian như:

– Now: Bây giờ

– Right now: Ngay bây giờ

– At the moment: Ngay lúc này


– At present: Hiện tại

It’s + giờ cụ thể + now (It’s 11 o’clock now)

Ví dụ: James is walking on the street at the moment. (James đang đi trên phố vào lúc
này.)

Một số động từ nhận biết như:

– Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)

Ví dụ: Look! Aboy is dancing on the stage! (Nhìn kìa! Chàng trai đang nhảy trên sân
khấu)

– Listen! (Nghe này!)

Ví dụ: Listen! My baby is crying! (Nghe này! Bé con của tôi đang khóc.)

Thì Hiện tại đơn Thì Hiện tại tiếp diễn


Tiêu chí
(Present Simple Tense) (Present Continuous Tense)

Khẳ ng định:
Cấu trúc 
S + V(s/es) + O
(Động từ Không có
thường) He learns English everyday. (Anh ấ y
họ c Tiếng Anh mỗ i ngày).
Phủ định:
S + do/does not + V-inf + O
Không có
I don’t like to eat fruit. (Tôi không
thích ă n các loạ i hoa quả ).

Nghi vấ n:
Do/Does + S + V-inf + O?
Không có
Do you often work late? (Bạ n có
thườ ng xuyên đi muộ n không?)

Khẳ ng định Khẳ ng định


S + am/is/are + O S + am/is/are + V_ing + …
I’m a content writer. (Tôi là nhân viên I am doing my homework. (Tôi đang
sả n xuấ t nộ i dung) làm bài tậ p về nhà).

Cấu trúc Phủ định Phủ định


(Động từ S + am/is/are not + O S + am/is/are not + V_ing + …
tobe) He is not a bad guy. (Anh ấ y không hề She is not cooking lunch. (Cô ấ y
tệ). đang không nấ u bữ a trưa)

Nghi vấ n Nghi vấ n
Am/is/are + S + O? Am/Is/Are + S + V_ing + …?
Are you ready? (Bạ n đã sẵ n sàng Are you going home? (Bạ n có đang
chưa?) về nhà không?)

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn


(Present Simple Tense) (Present Continuous Tense)
Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở
lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen. hiện tại.
He learns English everyday at 8 o’clock. (Anh I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập
ấy học tiếng anh mỗi ngày lúc 8h). về nhà).
Phàn nàn về 1 hành động nào đó thường
Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý. xuyên xảy ra.
Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi He is always going to work forgetting to bring
ở nhiệt độ 100 độ C). documents. (Anh ấy luôn quên mang tài liệu khi
đi làm).
Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch
đã biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý
nghĩa tương lai)
 
The English lesson starts at 7 o’clock
tomorrow morning. (Tiết học Tiếng Anh bắt
đầu lúc 7h sáng mai).

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn


(Present Simple Tense) (Present Continuous Tense)
Trong câu có các trạng từ chỉ tần
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
suất như: 
now (hiện nay, ngay lúc này)
always (luôn luôn)
at present (hiện tại) 
often (thường xuyên) 
at the moment (tại thời điểm này), 
usually (thông thường) 
right now (ngay bây giờ), v.v… 
sometimes (thỉnh thoảng) 
các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look,
every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/
listen, be quiet, v.v…
tháng), v.v…

Cách chia độ ng từ V-inf - V(s/es) - V(ing)


Mộ t trong nhữ ng kiến thứ c quan trọ ng để thự c hiện bài tậ p thì hiện tạ i đơn và tiếp diễn chính
xác là ghi nhớ cách chia độ ng từ củ a 2 thì này. Bạ n cầ n nắ m đượ c cách thêm s/es trong thì
hiện tại đơn và cách thêm "-ing" trong thì hiện tạ i tiếp diễn.
Hiện tại đơn
Chủ ngữ  Hiện tại tiếp diễn
(Present Simple Tense)
(Đại từ nhân xưng) (Present Continuous Tense)
V tobe / V thường
I am/ V-inf (nguyên thể) am + Ving
You are/ V-inf (nguyên thể) are + Ving
We, they are/ V-inf (nguyên thể) are + Ving
He, she,it is/ V-s/es (1)* is + Ving
(1)* Cách thêm (s/es) cho động từ đi với chủ ngữ ngôi 3 số ít (he, she, it):

Dạng động từ Cách chia Ví dụ


choose => chooses 
pass => passes 
Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss Thêm (es)
watch => watches
mix => mixes.
study => studies
Kết thúc bằng một phụ âm + -y Đổi (y) => (i) + (es)
carry => carries
play => plays
Kết thúc bằng một nguyên âm + -y Giữ nguyên (y) + (s)
obey => obeys
 
Động từ bất quy tắc: Have Đổi thành: has
(2)* Cách thêm (ing) cho động từ ở thì tiếp diễn

Dạng động từ Cách chia Ví dụ


choose =>
Kết thúc bằng (-e) Bỏ (-e) thêm (-ing)
choosing
Kết thúc bằng một phụ âm (-ie) Đổi (-ie) => (y) + (ing) lie => lying
Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 Nhân đôi phụ âm cuối và win => winning
âm tiết thêm (-ing) cut => cutting
permit =>
Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết & dấu nhấn âm Nhân đôi phụ âm cuối và permitting
rơi vào âm tiết cuối cùng thêm (-ing)
(per’mit)
Mộ t số trườ ng hợ p đặ c biệt củ a hiện tạ i đơn và hiện tạ i
tiếp diễn

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn


(Present Simple Tense) (Present Continuous Tense)

Một số động từ chỉ hành động (action verb) như know,


 
understand, v.v…hoặc thể hiện sự yêu ghét như love, like,
hate, v.v… không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn.

S + always + V 
Ý nghĩa: Diễn tả những việc S + always + Ving
thường xuyên làm, xảy ra và chủ Ý nghĩa: Diễn tả những việc xảy ra liên tục với tần suất
yếu mang nghĩa tiêu cực. cao hơn thông thường và đa số mang nghĩa tiêu cực.
VD: He always goes to school VD: She is always forgetting her bag.
late.

Have: Không sử dụng “have” ở thì hiện tại tiếp diễn với
nghĩa là sở hữu.
  VD: 
Câu đúng: I have a luxury bag
Câu sai: I am having a luxury bag.

To be selfish
Ý nghĩa: Nói về cách hành xử Tobe + being selfish
của 1 người ngay lúc đó. Ý nghĩa: Nói về cách hành xử của 1 người ngay lúc đó.
VD: He is selfish, through and VD: It’s surprised that to me that the boy is being so
through. selfish.
(Cậu ta là rất ích kỷ, lúc nào (Tôi ngạc nhiên vì cậu bé đang hành xử quá ích kỷ).
cũng như vậy).

You might also like