Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

MÔN LÝ THUYẾT XÁC SUẤT THỐNG KÊ TOÁN

Câu 1: Khảo sát 196 sinh viên về thời gian tự học trong ngày (giờ/ngày), thấy thời gian tự học
trung bình là 2 giờ/ngày và độ lệch chuẩn là 1,5 giờ/ngày. Một nghiên cứu trước đó cho rằng thời
gian tự học bình quân của sinh viên tối thiểu là 2,3 giờ/ngày. Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định
xem tài liệu đó có chính xác không, biết rằng thời gian tự học của sinh viên là biến ngẫu nhiên
phân phối chuẩn.
Câu 2: Doanh thu (đơn vị: triệu đồng) hàng tháng của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên X có bảng
phân phối xác suất như sau:
Doanh thu(X) 100 105 110 115 120
P 0,15 0,2 0,4 0,15 0,1
Tính doanh thu trung bình của cửa hàng đó? Tính xác suất để cửa hàng đó có lãi hơn 15 triệu/tháng,
biết chi phí cố định và chi phí khả biến lần lượt bằng 40 triệu và bằng một nữa doanh thu?
Câu 3: Khối lượng bột mỳ được bán hàng tháng tại các đại lý có quy mô tương tự nhau trong một
tỉnh là một biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Người ta khảo sát ngẫu nhiên 100 đại lý để khảo sát,
kết quả được cho trong bảng sau ( đơn vị: tấn):
Khối lượng (1-2] (2-3] (3-4] (4-5]
Số cửa hàng 11 42 38 9
a) Với độ tin cậy 95%, khối lượng bột mỳ trung bình được bán hàng tháng tối đa là bao
nhiêu?
b) Theo tài liệu năn trước khối lượng bột mỳ trung bình được bán hàng tháng tại các đại lý
là 3,2 (tấn). Có ý kiến cho rằng năm nay kinh doanh tốt hơn. Với mức ý nghĩa 5%, hãy
kiểm định ý kiến trên?
c) Những đại lý bán được khối lượng bột mỳ nhỏ hơn hoặc bằng 2(tấn/tháng) được gọi là
“đại lý kinh doanh thua lỗ”. Với mức tin cậy 95%, hay ước lượng số đại lý kinh doanh
thua lỗ trên địa bàn tỉnh, biết tỉnh này có 1000 đại lý kinh doanh bột mỳ.
Câu 4: Tuổi thọ ( đơn vị: năm) của một loại điện thoại tuân theo phân phối chuẩn với tuổi thọ
trung bình là 5 và độ lệch chuẩn 2. Thời gian bảo hành là 3 năm. Hãy xác định tỉ lệ bảo hành
của điện thoại này?
Câu 5: Giả sử bạn đầu tư vào 2 cổ phiếu A và B có lãi suất theo tháng (đơn vị: %) được cho
dưới dạng bảng phân phối xác suất đồng thời như sau:
B
-2 -1 3 4
A
-1 0,01 0,04 0,1 0,05
3 0,05 0,25 0,15 0,1
5 0,1 0,05 0,1 0
Tính lãi suất trung bình khi đầu tư và cổ phiếu A nếu lãi suất cổ phiếu B bằng 3%.
(195) (195) (99)
Ghi chú: Biết: 𝑡 0,025 = 1,96; 𝑡 0,05 = 1,65; 𝑡 0,05 = 1,65; 𝑈0,05 = 1,65;
(99) (98)
𝑡 0,025 = 1,96; 𝑡 0,025 = 1,96 ; 𝜙(0,2) = 0,5793; 𝜙(1,3) = 0,903;

𝜙(1,11) = 0,8665; 𝜙(1) = 0,8413.

You might also like