Hướng dẫn bài tập chương 7. Cơ sở chuyển khối

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

QUÁ TRÌNH TRUYỀN NHIỆT-TRUYỀN

KHỐI

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP


CHƯƠNG 7: CƠ SỞ TRUYỀN KHỐI

3/17/2020 1
Bài tập

Bài tập 1: Hỗn hợp lỏng chứa 58,8% mol toluen và 41,2%
mol tetracloruacarbon. Xác định tỉ số khối lượng của toluen.
Bài giải
Ta có: Mtoluen=92; MCCl4=154
xToluen=0.588; xCCl4=0.412
xToluen *Mtoluen 0.588∗92
→𝑋𝑡𝑜𝑙𝑢𝑒𝑛 = = =85.3%
xCCl4∗MCCl4 0.412∗154

3/17/2020 2
Bài tập

Bài tập 2
Không khí ở áp suất 1.01 atm chứa 14% (thể tích) acetylen
(C2H2) và nước chứa actylen hòa tan với nồng độ (0.29).10-3
kg/kg nước được tiếp xúc ở 250C.
Xác định: Động lực của quá trình truyền khối tại thời điểm
ban đầu theo pha hơi (theo tỷ số mol).
Biết nồng độ cân bằng acetylen trong pha lỏng và pha khí
được xác định theo định luật Henry. Cho H=1.33x103 atm.

3/17/2020 3
Bài tập

Bài giải
Ta có: P=1.01 atm
Không khí chứa 14% thể tích C2H2→yC2H2=14% (phần mol)
→Phần tỷ số mol C2H2 trong không khí:
𝑦 0.14
Y= = = 0.163
1−𝑦 1−0.14
Nước chứa 0.29*10-3 kgC2H2/kg nước→𝑋 = 0.29*10-3
→Phần tỷ số mol C2H2 trong nước:
𝑋/𝑀𝐶2𝐻2 0.00029/26
X= = = 0.0002
1/𝑀𝐻2𝑂 1/18
𝐻
Hệ tuân theo định luật Henry, ta có PT đường cân bằng: 𝑌∗ = ∗
𝑃
1.33∗103
𝑋= ∗ 0.0002=0.263
1.01
Động lực quá trình truyền khối: ΔY=Y*-Y=0.263-0.163=0.1
3/17/2020 4
Bài tập

Bài tập 3
Trong một thiết bị truyền khối hoạt động ở áp suất tuyệt đối
3,1 atm, hệ số truyền khối trong mỗi pha như say
βy=1.07kmol/m2.h. và βx= 22 kmol/m2.h. Thành phần cân
bằng pha lỏng và pha khí tuân theo định luật Henry như sau:
p*=0,08*106 x (mm Hg).
Xác định hệ số truyền khối tổng quát Ky, Kx

3/17/2020 5
Bài tập

Bài giải
Ta có: P=3.1 atm=3.1*760=2356 mm Hg
Hệ tuân theo định luật Henry với p*= p*=0,08*106 x (mm Hg)
→hệ số Henry H=0,08*106 mm Hg
→đường cân bằng có dạng: y*=(H/P)*x
→hệ số góc đường cân bằng m=(H/P)=(0,08*106/2356)=34
Suy ra:
𝟏 𝟏
𝒌𝒚 = 𝟏 𝒎 =? ? ? 𝒌𝒙 = 𝟏 𝟏 =???
+
𝜷𝒚 𝜷𝒙
+
𝒎𝜷𝒚 𝜷𝒙

Với βy=1.07kmol/m2.h. và βx= 22 kmol/m2.h; m=34

3/17/2020 6
Bài tập

Bài tập 4

Quá trình truyền chất giữa pha lỏng và pha khí có các thông số
như sau:
Pha lỏng có Xđ=0, Xc=0,1
Pha khí có Yđ=0,3; Yc=0,05
Phương trình đường cân bằng có dạng Y*=2X.
1. Tính động lực trung bình theo pha x, y
2. Xác định số đĩa thực tế biết η=0.8
3/17/2020 7
Bài tập

Bài giải
1a.Tính động lực trung bình cho pha x:
Đường cân bằng Y*=2X X2=Xđ=0 Y2=Yc=0.05
𝑌1 0.3
𝑋1∗ = = = 0.15
2 2
𝑌2 0.05 X1=Xc=0.1 Y1=Yđ=0.3
𝑋2∗ = = = 0.025
2 2
(𝑋1∗ −𝑋1 )−(𝑋2∗ −𝑋2 ) 0.15−0.1 −(0.025−0)
→ ∆𝑋𝑡𝑏 = (𝑋∗1 −𝑋1 )
= 0.15−0.1 =0.036
𝑙𝑛 ∗ 𝑙𝑛 (0.025−0)
(𝑋2 −2)

3/17/2020 8
Bài tập

Bài giải
1b.Tính động lực trung bình cho pha y:
Đường cân bằng Y*=2X X2=Xđ=0 Y2=Yc=0.05

𝑌1∗ = 2 ∗ 𝑋1 = 2 ∗ 0.1 = 0.2


𝑌2∗ = 2 ∗ 𝑋2 = 2 ∗ 0 = 0
X1=Xc=0.1 Y1=Yđ=0.3

(𝑌1 −𝑌1∗ )−(𝑌2 −𝑌2∗ ) 0.3−0.2 −(0.05−0)


→ ∆𝑌𝑡𝑏 = (𝑌1 −𝑌∗1 )
= 0.3−0.2 =0.072
𝑙𝑛 𝑙𝑛 (0.05−0)
(𝑌2 −𝑌∗2 )

3/17/2020 9
Bài tập
2. Xác định số đĩa thực tế biết η=0.8
Bài giải
Đường cân bằng Y*=2X
Đường làm việc qua 2 điểm (Xđ, Yc) và (Xc, Yđ)
0.3

X2=Xđ=0 Y2=Yc=0.05 Đường làm việc


0.25

1
0.2

0.15
2 Đường cân bằng
X1=Xc=0.1 Y1=Yđ=0.3
0.1

Suy ra Nlt=4 0.05


4
→Ntt=Nlt/0.8=5 0
3/17/2020
0 0.1 0.2 0.3

10
Bài tập

Bài tập 5

Quá trình truyền chất giữa pha lỏng và pha khí có các thông số
như sau:
Pha lỏng có Xđ=0, Xc=0,1
Pha khí có Yđ=0,3; Yc=0,05
Phương trình đường cân bằng có dạng y*=2x.
Xác định số đĩa lý thuyết

Bài giải→ giải tương tự bài 4, chú ý các biểu diễn
thành phần pha trong đường cân bằng theo phần
tỷ số mol

3/17/2020 11

You might also like