Professional Documents
Culture Documents
PBl1 Bac Thuan Quy
PBl1 Bac Thuan Quy
PBl1 Bac Thuan Quy
KHOA CƠ KHÍ
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc kiểu 2 cấp nón trụ dẫn động cơ
cấu nâng
-1-
LỜI NÓI ĐẦU
Lời nói đầu tiên xin cho phép chúng tôi được cảm ơn các thầy hướng dẫn đã đọc
bài báo cáo này. Do lần đầu chúng tôi được làm báo cáo nên không thể tránh khỏi
những sai xót, thiếu xót trong quá trính làm bào cáo, kính mong các thầy có thể bỏ
qua và những bài báo cáo sau chúng tôi sẽ cố gắng khắc phục và hoàn thiện bản báo
cáo một cách tốt nhất.
-2-
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC ĐẦU ĐỀ ĐỒ ÁN, CÁC LOẠI HỘP
GIẢM TỐC
1.1 Tìm hiểu về các loại hộp giảm tốc, ưu nhược điểm.
Hộp giảm tốc là một cơ cấu gồm các bộ phận truyền bánh răng hay trục vít , tạo thành
một tổ hợp biệt lập để giảm số vòng quay và truyền công suất đến máy công tác. Ưu điểm
của hộp giảm tốc là hiệu suất cao , có khả năng truyền những công suất khác nhau , tuổi thọ
lớn , làm việc chắc chắn và sử dụng đơn giản.
Có rất nhiều loại hộp giảm tốc, được phân chia theo các đặc điểm chủ yếu sau đây:
➢ Loại truyền động :
• Hộp giảm tốc bánh răng trụ
• Hộp giảm tốc bánh răng nón
• Hộp giảm tốc bánh răng trục vít
• Hộp giảm tốc bánh răng nón trụ
• Hộp giảm tốc bánh răng đồng trục
➢ Số cấp : Đây chính là cách phân loại giảm tốc mà đầu ra của thiết bị phù hợp với những
yêu cầu các lần thay đổi tỷ số truyền thông qua việc thay đổi số lượng răng có trong các
bánh răng. Có các loại hộp giảm tốc thông dụng có thể kể đến như:
• Hộp giảm tốc 1 cấp: cho ta biết thiết bị có 1 lần thay đổi tỷ số truyền động.
• Hộp giảm tốc 2 cấp: cho ta biết thiết bị có 2 lần thay đổi tỷ số truyền động.
• Hộp giảm tốc 3 cấp: cho ta biết thiết bị có 3 lần thay đổi tỷ số truyền động.
• …
➢ Vị trí tương đối giữa các trục trong không gian (nằm ngang, thẳng đứng,…)
➢ Đặc điểm của sơ đồ động (triển khai, đồng trục, có cấp tách đôi,…)
Sau đây là các loại hộp giảm tốc:
a. Hộp giảm tốc bánh răng trụ một cấp:
-3-
Hình 2.1. Hộp giảm tốc bánh răng trụ một cấp Hình 2.2. Hộp giảm tốc bánh răng trụ
trụ một cấp nằm ngang [1] một cấp thẳng đứng [1]
Hộp giảm tốc bánh răng trụ một cấp có 2 loại sơ đồ là nằm ngang và thẳng đứng. Các
bánh răng có thể là răng thẳng ,răng nghiêng và răng chữ V . Vỏ hộp thường đúc bằng gang
. Trục có thể lấp trong ổ lăn hoặc ổ trượt . tỷ số truyền 𝑖 có thể lấy ≤ 5 nếu là răng thẳng
hoặc có thể lấy tới 10 nếu răng nghiêng hoặc chữ V.
Ưu điểm:
• Tăng cường sức tải.
• Tuổi thọ cao.
• Giá thành rẻ.
b. Hộp giảm tốc bánh răng nón một cấp:
Hình 2.3. Sơ đồ hộp giảm tốc bánh răng nón Hình 2.4. Sơ đồ hộp giảm tốc bánh răng
một cấp nằm ngang [1] nón một cấp thẳng đứng [1]
Hộp giảm tốc bánh răng nón thẳng và răng nghiêng thường dùng để truyền công suất
bé hoặc trung bình . khi dùng răng thẳng tỷ số truyền không nên quá 3 còn khi dùng răng
nghiêng thì có thể tới 5 . Phần lớn các trục của hộp giảm bánh răng nón đều lắp trong ổ
lăn.
Ưu điểm:
-4-
• Dùng để truyền được công suất bé và trung bình.
Nhược điểm:
• Máy không dùng được công suất lớn.
c. Hộp giảm tốc bánh răng trụ tròn hai cấp và ba cấp
Thường có các loại sơ đồ sau:
i. Sơ đồ đồng trục:
Ưu điểm:
• Cho phép giảm kích thước chiều dài, trọng lượng
của hộp giảm tốc bé hơn so với các loại khác
Nhược điểm:
• Khả năng chịu tải trọng của cấp nhanh chưa dùng hết
vì lực sinh ra trong quá trình ăn khớp của bánh răng cấp
chậm lớn hơn nhiều so với cấp nhanh, trong khi đó khoảng
cách trục của hai cấp bằng nhau.
• Hạn chế khả năng chọn phương án bố trí kết cấu chung của
thiết bị dẫn động.
• Khó bôi trơn bộ phận ổ trục ở giữa hộp.
• Khoảng cách giữa các gối đỡ của trục trung gian lớn, do Hình 2.5. Sơ đồ hộp giảm
đó muốn bảo đảm trục đủ bền và cứng cần phải tăng tốc đồng trục [1]
đường kính trục.
ii. Sơ đồ hộp giảm tốc có cấp nhanh tách đôi:
Dùng bánh răng nghiên cấp chậm dùng bánh răng thẳng chữ V.
Ưu điểm:
• Tải trọng phân bố đều trên các ổ trục.
• Sử dụng hết khả năng của vật liệu chế tạo các bánh răng
cấp chậm và cấp nhanh.
• Bánh răng phân bố đối xứng với ổ, sự tập trung tải trọng
theo chiều dài răng ít hốn với sơ đồ khai triển thông thường.
Hình 2.6. sơ đồ giảm tốc
có cấp nhánh đôi [1]
Nhược điểm:
• Chiều rộng của hộp tăng lên một ít, cấu tạo bộ phận ổ phức tạp hơn, số lượng
chi tiết và khối lượng gia công tăng.
iii. Sơ đồ hộp giảm tốc hai cấp và ba cấp khai triển:
Hộp giảm tốc 2 cấp thường được dùng với phạm vi tỷ số truyền 𝑖 = 8 ÷ 30 , ở hộp
giảm tốc tiêu chuẩn có giới hạn trên 𝑖𝑚𝑎𝑥 = 50 . Muốn có tỷ số lớn có thể dùng hộp
giảm tốc ba cấp 𝑖 = 50 ÷ 400.
-5-
Hình 2.7. Sơ đồ hộp giảm tốc Hình 2.8. Sơ đồ hộp giảm tốc hai cấp
khai triển [1] ba cấp khai triển[1]
Ưu điểm:
• Tỉ số truyền lớn.
Nhược điểm:
• Bánh răng phân bố không đối xứng với gối tựa dẫn đến tải trọng phân bố không đều
trên các ổ trục.
• Trọng lượng hộp giảm tốc có tăng hơn so vơi các loại sơ đồ khác
d. Hộp giảm tốc bánh răng nón-trụ: (Đề tài của nhóm)
Hộp giảm tốc bánh răng nón-trụ có thể là hai cấp hoặc ba cấp. Bánh răng nón có răng
thẳng, răng nghiêng hoặc răng xoắn. Bánh răng trụ có răng thẳng hoặc răng nghiêng.
Hình 2.9 Hộp giảm tốc bánh răng nón-trụ Hình 2.10 Hộp giảm tốc bánh răng
hai cấp nằm ngang [1] nón-trụ hai cấp thẳng đứng [1]
Hộp giảm tốc bánh răng nón-trụ hai cấp có tỷ số truyền thông thường 𝑖 = 8 ÷ 15 hộp
giảm tốc ba cấp được dùng khi 𝑖 = 25 ÷ 75. Nếu dùng bánh răng nón răng nghiêng hoặc
răng xoắn thì tỉ số truyền i có thể lớn hơn các trị số nêu ở trên.
Ưu điểm:
• Giải nhiệt tốt, cấu tạo đơn giản.
Nhược điểm:
• Khá to, chiếm diện tích.
e. Hộp giảm tốc trục vít:
-6-
Chia làm 3 loại chính:
❖ Trục vít đặt trên.
❖ Trục vít đặt dưới.
❖ Trục vít đặt cạnh.
Ở hộp giảm tốc trục vít đặt dưới xác suất rơi của bột kim loại, sản phẩm của mài mòn
vào chỗ ăn khớp ít hơn so với loại có trục vít đặt trên.
Hình 2.11 Sơ đồ hộp giảm tốc bánh răng Hình 2.12 Sơ đồ hộp giảm tốc trục vít
Hộp giảm tốc có trục bánh vít đặt đứngtrục vít đặt cạnh được dùng để dẫn động các
cơ cấu xoay.
Hình 2.13. Sơ đồ hộp giảm tốc trục vít có trục bánh vít đặt đứng. [1]
Tỉ số truyền của hộp giảm tốc trục vít vào khoảng i= 10 ÷70.
Hiệu suất của hộp giảm tốc trục vít tương đối thấp. Trong thực tế chỉ dùng để truyền
công suất không quá 70 ÷ 81=0 kW, đặc biệt lắm mới dùng đến 270 kW.
f. Hộp giảm tốc bánh răng trục vít, trục vít bánh răng và trục vít hai cấp.
-7-
Hình 2.14 Sơ đồ giảm tốc bánh răng- trục vít.[1]
❖ Hộp giảm tốc bánh răng trục vít có tỉ số truyền tới 150, trường hợp cá biệt có
thể lớn hơn.
Hình 2.15 Sơ đồ hộp giảm tốc trục Hình 2.16. Sơ đồ hộp giảm tốc trục
vít-bánh răng. [1] vít hai đai cấp. [1]
❖ Hộp giảm tốc trục vít-bánh răng có tỉ số truyền là 50 ÷ 130, 𝑖𝑚𝑎𝑥 có thể lên
tới 25.
❖ Hộp giảm tốc trục vít hai cấp có tỉ số truyền tới 70 ÷ 2500
Trong thiết kế môn học chi tiết máy, để tránh các kích thước của hộp giảm tốc lớn
và cấu tạo phức tạp, tỉ số truyền của hộp giảm tốc bánh răng-trục vít và trục vít- bánh
răng nên giới hạn trong phạm vi i=25 ÷ 80, còn hộp giảm tốc trục vít hai cấp: i = 150 ÷
400.
-8-
Hình 2.17 Sơ đồ mind map về các loại giảm tốc
-9-
PHẦN 2
TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ TRUYỀN
1 Tính chọn động cơ
P= 1980 N
V= 1.15 m/s
D= 330 mm
T= 6 năm
Một năm làm việc 340 ngày ,một ngày làm việc 18 giờ
Ta gọi:
𝑁đ𝑚 là công suất định mức của động cơ
- 10 -
Hình 12.18 Sơ đồ động học kiểu thiết kế hộp giảm tốc kiểu 2 cấp nón trụ dẫn động cơ cấu nâng
𝐹𝑣 1980. 1,15
𝑁𝑙𝑣 = = = 2,277 (𝑘𝑊)
1000 1000
- 11 -
Hình 2.19 Đồ thị thay đổi của tải trọng ( momen xoắn) tác dụng lên hệ thống theo thời gian t
Từ hình 2.19 ta thấy,do tải trọng tác dụng lên hệ thống thay đổi theo thời
gian, nên:
Mà ta có: 𝑁𝑡đ = 𝑁𝑡
Gọi :
+ 𝑛𝑠𝑏 là số vòng quay sơ bộ của động cơ.
+ 𝑛𝑙𝑣 là số vòng quay của trục công tác.
- 12 -
+ 𝑖𝑡 là tỉ sô truyền chung.
+ 𝑖ℎ là tỉ số truyền của hộp giảm tốc 2 cấp nón trụ
+ 𝑖đ là tỉ số truyền của đai dẹt
+ 𝑖2 là tỉ số truyền cấp chậm.
+ 𝑖1 là tỉ số truyền cấp nhanh.
Từ hình hộp giảm đốc kiểu 2 cấp nón trụ dẫn động cơ cấu nâng, dựa theo
bảng 2.4 trang 21 [1], ta chọn:
• 𝑖ℎ = 10
• 𝑖đ = 2
=> 𝑖𝑡 = 𝑖ℎ × 𝑖đ = 10 × 2 = 20
Số vòng quay của trục công tác:
60000.𝑣 60000.1,15
𝑛𝑙𝑣 = = = 66,55 𝑣𝑔/𝑝ℎ
𝜋.𝐷 3,14.330
Từ trong những điều kiện trên ta chọn động cơ trong bản phụ lục trang
322 [1] được:
Kiểu động cơ Công Vận tốc Hiệu 𝑀𝑚 𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑀𝑚𝑖𝑛 Khối
suất vg/ph suất 𝑀𝑑𝑚 𝑀đ𝑚 𝑀đ𝑚 lượng
kW % (kg)
A02(AO2Л2)31 − 4 2,2 1430 82,5 1,8 2,2 1,2 34
Kiểm tra:
- 13 -
𝑁𝑑𝑚 = 0,825 . 2,2 = 1,815 < 𝑁𝑐𝑡 => sai, không chọn động cơ này.
Ta chọn lại động cơ:
Kiểu động cơ Công Vận tốc Hiệu 𝑀𝑚 𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑀𝑚𝑖𝑛 Khối
suất vg/ph suất 𝑀𝑑𝑚 𝑀đ𝑚 𝑀đ𝑚 lượng
kW % (kg)
A02(AO2Л2)32 − 4 3 1430 83,5 1,8 2,2 1,2 39
Kiểm tra:
𝑁𝑑𝑚 = 0,835 . 3 = 2,505 > 𝑁𝑐𝑡 => đúng, chọn động cơ này.
Tính công suất của các động cơ của trục:
𝑃𝑣
𝑁𝑙𝑣 = 𝑁𝑡𝑎𝑛𝑔 = = 2,277 𝑘𝑊
1000
Từ hình 2.18, ta có:
𝑁𝑙𝑣 2,277
𝑁𝐼𝐼𝐼 = = = 2,277 𝑘𝑊
ɳ𝑘𝑛 1
𝑁𝐼𝐼𝐼 2,277
𝑁𝐼𝐼 = = = 2,384 𝑘𝑊
ɳ𝑏𝑟 . ɳ𝑜𝑙 0,96.0,995
𝑁𝐼𝐼 2,384
𝑁𝐼 = = = 2,522 𝑘𝑊
ɳ𝑏𝑛 . ɳ𝑜𝑙 0,95.0,995
𝑁𝐼 2,522
𝑁đ𝑐 = = = 2,667 𝑘𝑊
ɳđ . ɳ𝑜𝑙 0,95.0,995
Công suất động cơ tính toán 𝑁đ𝑐 = 2,667 𝑘𝑊phải nhỏ hơn công suất
định mức của động cơ được chọn 𝑁đ𝑚 = 3 𝑘𝑊.
- 15 -
Hình 2.20 Sơ đồ mind map tính chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền
- 16 -
PHẦN 3
3 𝑁1 3 2,667
𝐷1 = 1100√ = 1100 √ = 135,4 𝑚𝑚
𝑛1 1430
Với:
• 𝑁1 là công suất trên trục dẫn.
• 𝑛1 là số vòng quay trong 1 phút của trục dẫn.
𝜋𝐷1 𝑛1
𝑣= ≤ (25 ÷ 30)𝑚/𝑠
60.1000
Các đường kính nên quy tròn theo tiêu chuẩn (bảng 5-1, trang 85 [1])
Suy ra:
𝐷1 = 150 𝑚𝑚
- 17 -
𝐷2 = 290 𝑚𝑚
Sau khi quy tròn, phải tính lại số vòng quay thực 𝑛2 của bánh bị dẫn trong 1 phút:
𝐷1
𝑛2 = ( 1 − 𝜉 ) 𝑛 = 732,258 𝑣𝑔/𝑝ℎ
𝐷2 1
𝑛′2 − 𝑛2
× 100 = 2,41% ≤ (3 ÷ 5%) => 𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 đ𝑖ề𝑢 𝑘𝑖ệ𝑛
𝑛2
Tính khoảng cách trục A theo 𝐿𝑚𝑖𝑛 , 𝐷1 , 𝐷2 (công thức 5-2, trang 83[1])
Để góc ôm 𝛼 đủ lớn, khoảng cách trục A của bộ truyền cần thỏa mãn điều kiện:
𝐴 ≥ 2(𝐷1 + 𝐷2 )
𝛿 𝛿
≤ 𝑚𝑎𝑥
𝐷1 𝐷1
𝛿
Theo trị số 𝐷1 và 𝑚𝑎𝑥 bảng 5-2 (trang 86 [1])
𝐷1
𝛿 1
Ta tìm được = 𝑠𝑢𝑦 𝑟𝑎: 𝛿 = 5
𝐷1 30
Quy tròn 𝛿 theo các trị số tiêu chuẩn cho trong bảng 5-3 ( trang 87 [1])
𝛿=5
Sau khi xác định được chiều dày 𝛿 có thể tính được chiều rộng của đai để tránh
xảy ra trượt trơn giữa đai và bánh đai:
𝑃
𝑏≥
𝛿 [𝜎𝑃 ]𝑜 𝐶𝑡 𝐶𝛼 𝐶𝑣 𝐶𝑏
Ta có:
• P= 2,667 kN
• 𝛿=5
• [𝜎𝑃 ]𝑜 = 2,17 (dựa vào bảng 5-5 trang 89[1], chọn 𝜎0 = 1,8 𝑁/𝑚𝑚2 )
• 𝐶𝑡 = 0,8 ( dựa vào bảng 5-6 trang 89[1])
• 𝐶𝛼 = 0,97 (dựa vào bảng 5-7 trang 90[1])
• 𝐶𝑣 = 1 ( dựa vào bảng 5-8 trang 90 [1])
• 𝐶𝑏 = 1 ( dựa theo bảng 5-9 trang 91[1])
Suy ra: 𝑏 ≥ 31,67
Chọn b = 40mm ( dựa theo bảng 5-4 trang 88[1])
6) Định chiều rộng B của bánh đai
Chiều rộng B của bánh đai chọn theo chiều rộng b của đai, có thể tra bảng 5-10
trang 91[1]:
Có b= 40mm suy ra B=50mm
Ta có:
• 𝐵 ≤ 𝐷1 = 150𝑚𝑚
7) Tính lực căng và lực tác dụng lên trục
- 19 -
Lực căng 𝑆𝑜 = 𝜎0 𝛿𝑏 = 360𝑁
𝛼1
Lực tác dụng lên trục 𝑅 = 3𝑆𝑜 sin = 1075,89𝑁
2
Thường hóa
Thường hóa
2) Định ứng suất mỏi tiếp xúc và ứng suất mỏi uốn cho phép
Gọi:
• [𝜎]𝑡𝑥1 là ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh răng nhỏ
• [𝜎]𝑡𝑥2 là ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh răng lớn
- 20 -
a) ứng suất tiếp xúc cho phép
[𝜎]𝑡𝑥 = [𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥 𝑘′𝑁
Chọn [𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥 , 𝑁𝑜 theo bảng 3-9 trang 43[1]:
[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥1 = 2,6 𝐻𝐵, 𝑁𝑜 = 107
[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥2 = 2,6 𝐻𝐵, 𝑁𝑜 = 107
𝑀𝑖
Ta có 𝑁𝑡𝑑 = 60𝑢 ∑( )^3 𝑛𝑖 𝑇𝑖
𝑀𝑚𝑎𝑥
Trong đó
• 𝑀𝑖 , 𝑛𝑖 , 𝑇𝑖 là momen xoắn, số vòng quay trong một phút và tổng số
giờ bánh răng làm việc ở chế độ I;
• 𝑀𝑚𝑎𝑥 momen xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng
1 1
𝑁𝑡𝑑1 = 6.340.18.60.242 [13 . + 0,33 . ] = 135692884,8 > 𝑁𝑜
4 6
Suy ra :𝑘′𝑁 = 1
1 1
𝑁𝑡𝑑1 = 6.340.18.60.71 [13 . + 0,33 . ] = 39810722,4 > 𝑁𝑜
4 6
Vậy ứng suất tiếp xúc của hai bánh răng là:
- 21 -
• Hệ số an toàn n=1,5
• Giới hạn mỏi uốn trong chu kỳ đối xứng 𝜎−1 = 0,4𝜎𝑏𝑘
Với bánh răng nhỏ 𝜎−1 = 264
Với bánh răng lớn 𝜎−1 = 240
• Hệ số tập chung ứng suất ở chân răng 𝐾𝑜 = 1,8
Ta có :
1,5𝜎−1 𝑘′′𝑁
[𝜎]𝑢1 = = 146,67 𝑁/𝑚𝑚2
𝑛𝐾𝜎
Bánh răng lớn
1,5𝜎−1 𝑘′′𝑁
[𝜎]𝑢2 = = 133,33𝑁/𝑚𝑚2
𝑛𝐾𝜎
3) Sơ bộ chọn hệ số trải trọng K
𝐾 = 1,4
4) Chọn hệ số chiều rộng bánh răng:
Hệ số chiều rộng của bánh răng 𝛹𝐴 = 0,3
5) Xác định khoảng cách trục A
Ta có:
• 𝛹𝐴 = 0,3
• 𝑖 = 3,389
• 𝑁 = 2,384 𝑘𝑊
- 22 -
2
3 1,05. 106 𝐾𝑁
𝐴 ≥ (𝑖 ± 1) √ ( ) = 163𝑚𝑚
𝜎𝑡𝑥 𝑖 𝛹𝐴 𝑛2
Chọn A=163mm
6) Tính vận tốc vòng v của bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng
Vận tốc vòng của bánh răng trụ
2𝜋𝐴𝑛1
𝑣= = 9,431𝑚/𝑠
60.100(𝑖 + 1)
Với vận tốc này trong bảng 3-11 trang 46[1] có thể chọn cấp 7
7) Định chính xác hệ số tải trọng K và khoảng cách trục A
Hệ số tải trọng K được tính theo công thức:
𝐾 = 𝐾𝑡𝑡 𝐾đ
Nếu bộ truyền chịu tải trọng thay đổi, có thể tính 𝐾𝑡𝑡 theo công thức 4 đúng:
𝐾𝑡𝑡 𝑏𝑎𝑛𝑔 + 1
𝐾𝑡𝑡 =
2
• 𝐾𝑡𝑡 𝑏𝑎𝑛𝑔 là hệ số tập trung tải trọng khi bộ truyền không chạy mòn, tra trong
bảng 2-12 trang 47[1]
Chọn 𝐾𝑡𝑡 𝑏𝑎𝑛𝑔 = 1,04
Suy ra 𝐾𝑡𝑡 = 1,02
• 𝐾đ là hệ số tải trọng động chọn theo cấp chính xác chế tạo, vận tốc vòng và
độ rắn mặt răng. Bảng 3-13 cho các giá trị số 𝐾đ đối với bánh răng thẳng và
2,5𝑚𝑛
bánh răng nghiêng có 𝑏 ≤
𝑠𝑖𝑛𝛽
3 𝐾
𝐴 = 𝐴𝑠ơ 𝑏ộ √ = 170𝑚𝑚
𝐾𝑠ơ 𝑏ộ
8) Xác định môđun, số răng, chiều rộng bánh răng và góc nghiên của răng
Moodun được chọn theo khoảng cách trục A:
- 23 -
𝑚𝑛 = (0,01: 0,02). 𝐴 = (1,6: 3,2) 𝑐ℎọ𝑛 2.5
Lấy 𝑚𝑛 = 2,5
2𝐴
Số răng bánh dẫn 𝑍1 = = 30,9𝑐ℎọ𝑛 31
𝑚(𝑖+1)
51,84𝑚𝑚
• Chọn y theo bảng 3-18 trang 52[1], ta có:
Hệ số răng của bánh răng nhỏ: 𝑦1 = 0,476
Hệ số răng của bánh răng lớn: 𝑦2 = 0,51
19,1. 106 𝐾𝑁
3
𝑚≥√ = 1,38322
𝑦𝑍𝑛𝛹𝑚 [𝜎]𝑢
19,1. 106 𝐾𝑁
3
𝑚≥√ = 1,37449
𝑦𝑍𝑛𝛹𝑚 [𝜎]𝑢
19,1. 106 𝐾𝑁
2
≤ [𝜎]𝑢2 = 133,33𝑁/𝑚𝑚2
𝑦𝑚 𝑍𝑛𝑏
10) Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột
a) Kiểm nghiệm ứng suất tiếp xúc sinh ra khi quá tải
𝜎𝑡𝑥𝑞𝑡 = 𝜎𝑡𝑥 √𝐾𝑞𝑡 ≤ [𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡
Ta có:
Ta có:
[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥1 = 2,6 𝐻𝐵 = 2,6.230 = 598
[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥2 = 2,6 𝐻𝐵 = 2,6.200 = 520
Suy ra
[𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡1 = 2,5[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥1 = 1495𝑁/𝑚𝑚2
[𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡2 = 2,5[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥2 = 1300𝑁/𝑚𝑚2
Với √𝐾𝑞𝑡 = 1
b) Kiểm nghiệm ứng suất uốn lớn nhất sinh ra khi quá tải:
- 25 -
𝜎𝑢𝑞𝑡 = 𝜎𝑢 𝐾𝑞𝑡 ≤ [𝜎]𝑢𝑞𝑡
Ta có:
69,26 = 𝜎𝑢1
65,44 = 𝜎𝑢2
Ta có
[𝜎]𝑢𝑞𝑡 ≈ 0,8𝜎𝑐ℎ
Ta có
𝜎𝑐ℎ1 = 330𝑁/𝑚𝑚2
𝜎𝑐ℎ2 = 300𝑁/𝑚𝑚2
Suy ra:
[𝜎]𝑢𝑞𝑡 ≈ 264𝑁/𝑚𝑚2
[𝜎]𝑢𝑞𝑡 ≈ 240𝑁/𝑚𝑚2
Với Kqt=1
11) Định loại thông số hình học chủ yếu của bộ truyền
- 26 -
Chiều cao đầu răng 2,5mm
- 27 -
2𝑀𝑥2
𝑃2 = = 2315,89𝑁
𝑑2
Lực hướng tâm: ta có:𝛼 = 20°
𝑃𝑟1 = 𝑃1 tan 𝛼 = 882,02𝑁
𝑃𝑟2 = 𝑃2 tan 𝛼 = 842.91𝑁
III. Thiết kế bộ bánh răng nón
1) Chọn vật liệu bánh răng
Đối với bộ truyền chịu tải trọng nhỏ và trung bình có thể dùng thép tôi cải thiện (
tôi rồi ram ở nhiệt độ cao); thép thường hóa hoặc thép đúc để chế tạo bánh răng.
Độ rắn bề mặt của răng >350. Để có thể chạy mòn tốt nên lấy độ rắn của bánh
răng nhỏ lớn hơn độ rắn của bánh răng lớn khoảng 25÷ 50 𝐻𝐵
Suy ra: ta chọn dựa theo cách chọn của bảng 3-7 trang 39 [1] và lấy số liệu ở
bảng 3-8 trang 40[1]:
Bánh răng nhỏ:
Nhãn hiệu Đường kính Giới hạn bền Giới hạn Độ rắn HB
thép phôi mm kéo 𝜎𝑏𝑘 chảy 𝜎𝑐ℎ
𝑁/𝑚𝑚2 𝑁/𝑚𝑚2
Thường hóa
Thường hóa
2) Định ứng suất mỏi tiếp xúc và ứng suất mỏi uốn cho phép
Gọi:
• [𝜎]𝑡𝑥1 là ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh răng nhỏ
• [𝜎]𝑡𝑥2 là ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh răng lớn
- 28 -
a) ứng suất tiếp xúc cho phép
[𝜎]𝑡𝑥 = [𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥 𝑘′𝑁
Chọn [𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥 , 𝑁𝑜 theo bảng 3-9 trang 43[1]:
[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥1 = 2,6 𝐻𝐵, 𝑁𝑜 = 107
[𝜎]𝑁𝑜𝑡𝑥2 = 2,6 𝐻𝐵, 𝑁𝑜 = 107
𝑀𝑖
Ta có 𝑁𝑡𝑑 = 60𝑢 ∑( )^3 𝑛𝑖 𝑇𝑖
𝑀𝑚𝑎𝑥
Trong đó
• 𝑀𝑖 , 𝑛𝑖 , 𝑇𝑖 là momen xoắn, số vòng quay trong một phút và tổng số
giờ bánh răng làm việc ở chế độ I;
• 𝑀𝑚𝑎𝑥 momen xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng
Tổng thời gian làm việc :
T = 6.340.18 =36720 giờ
Số chu kì tương đương của bánh răng nhỏ:
1
Ntđ1 = 60.1.715.36720. [13 . 0,15 + 0,53 . ] = 1.8*107
6
Vậy ứng suất tiếp xúc của hai bánh răng là:
1,5𝜎−1 𝑘′′𝑁
[𝜎]𝑢1 = = 137.7 𝑁/𝑚𝑚2
𝑛𝐾𝜎
3 1,05.106 𝐾.𝑁
L ≥ √𝑖 2 + 1 . √[ ]2 . = 105,46 mm
(1−0,5.𝛹 𝐿 ).𝑖.[𝜎]𝑡𝑥 0,85.𝛹𝐿 .𝑛2
6)Tính vận tốc vòng v của bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng
- 30 -
Vận tốc vòng của bánh răng nón :
2𝜋𝐿(1−0,5𝛹𝐿 ).𝑛1
v= = 2,115 m/s
60.1000√𝑖 2 +1
Với vận tốc này trong bảng 3-11 trang 46[1] có thể chọn cấp 8
7)Định chính xác hệ số tải trọng K và khoảng cách trục A
Hệ số tải trọng K được tính theo công thức:
𝐾 = 𝐾𝑡𝑡 𝐾đ
Nếu bộ truyền chịu tải trọng thay đổi, có thể tính 𝐾𝑡𝑡 theo công thức gần
đúng:
𝐾𝑡𝑡 𝑏𝑎𝑛𝑔 + 1
𝐾𝑡𝑡 =
2
• 𝐾𝑡𝑡 𝑏𝑎𝑛𝑔 là hệ số tập trung tải trọng khi bộ truyền không chạy mòn, tra trong
bảng 2-12 trang 47[1]
2𝐿.(1−0,5𝛹𝐿 )
Dtb1 = √𝑖 2 +1
= 57,574 mm
𝑏 = 𝛹𝐿 . 𝐿 = 31.638 𝑚𝑚
𝑏
𝛹đ = = 0,6
𝑑𝑡𝑏1
𝐾đ là hệ số tải trọng động chọn theo cấp chính xác chế tạo, vận tốc vòng và
độ rắn mặt răng. Bảng 3-13 cho các giá trị số 𝐾đ đối với bánh răng thẳng và
2,5𝑚𝑛
bánh răng nghiêng có 𝑏 ≤
𝑠𝑖𝑛𝛽
𝐾đ = 1,3
𝐾 = 𝐾𝑡𝑡 𝐾đ = 1,352
3 𝐾
𝐿 = 𝐿𝑠ơ 𝑏ộ √ = 106,84 mm
𝐾𝑠ơ 𝑏ộ
- 31 -
8) Xác định môđun, số răng, chiều rộng bánh răng và góc nghiên của răng
Moodun được chọn theo khoảng cách trục A:
𝑚𝑠 = 0,02. 𝐿 = 2,1
Ta chọn 𝑚𝑠 = 2
2𝐿
Số răng bánh dẫn: 𝑍1 = = 34 𝑟ă𝑛𝑔
𝑚𝑠 .√𝑖 2 +1
Theo bảng 3-18 và số răng tương đương tìm được hệ số dạng răng:
Bánh nhỏ 𝑦1 = 0,476
Bánh lớn y2 = 0,517
Ứng suất uốn tại chân răng bánh nhỏ ( công thức 3-40) [1]
19,1.106 .𝐾.𝑁
𝜎𝑢1 = = 58,43 N/𝑚𝑚2 ≤ [𝜎]𝑢1 = 137,7 𝑁/𝑚𝑚2
0,85.𝑦 .𝑚𝑡𝑏 2.𝑍.𝑛.𝑏
Ứng suất uốn tại chân răng bánh lớn ( công thức 3-40) [1]
- 32 -
𝑦1
𝜎𝑢2 = 𝜎𝑢1 . = 53,8 𝑁/𝑚𝑚2
𝑦2
10) Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột
Ứng suất tiếp xúc cho phép [công thức 3-43] [1]
Chỉ cần kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc đối với bánh lớn, có [σ]txqt nhỏ hơn
[công thức (3-13) và (3-41)] [1] :
𝜎𝑡𝑥𝑞𝑡 = 𝜎𝑡𝑥 √𝐾𝑞𝑡 ≤ [𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡
Bánh nhỏ:
Bánh lớn :
11) Định loại thông số hình học chủ yếu của bộ truyền
- 33 -
Mô đun trung bình (𝐿 − 0,5𝑏)
𝑚𝑡𝑏 = 𝑚𝑠 . = 1,78
𝐿
tg𝜑2 = 𝑖 = 3
𝑑2 =𝑚𝑠 . 𝑍2 = 202mm
𝑏
𝑑𝑡𝑏2 =𝑑2 . (1 − 0,5. ) = 171,67mm
𝐿
𝜑𝑖1 = 𝜑1 − 𝛾 = 70,26°
𝜑𝑒2 = 𝜑2 + ∆ = 72,4°
12) Tính lực tác dụng (tính theo công thức 3-49) [1]
- 34 -
Momen xoắn bánh nhỏ
9,55.106 .𝑁
𝑀𝑥1 = = 33685,45 N/mm
𝑛1
2𝑀𝑥1
𝑃1 = = 1165,6 N
𝑑𝑡𝑏1
𝑃𝑟 = 𝑃1 . 𝑡𝑔 ∝. 𝑐𝑜𝑠𝜑1 = 374,6 N
𝑃𝑎 = 𝑃1 . 𝑡𝑔 ∝. 𝑠𝑖𝑛𝜑1 = 64 𝑁
9,55.106 .𝑁
𝑀𝑥2 = = 93904.72 N/mm
𝑛2
2𝑀𝑥2
𝑃2 = = 1094 N
𝑑𝑡𝑏2
𝑃𝑟 = 𝑃2 . 𝑡𝑔 ∝. 𝑐𝑜𝑠𝜑2 = 127,6 𝑁
𝑃𝑎 = 𝑃2 . 𝑡𝑔 ∝. 𝑠𝑖𝑛𝜑2 = 377 N
III. Kiểm tra điều kiện ngâm dầu của bộ truyền nón - trụ:
• Mức dầu thấp nhất đối với bánh răng nón: trang 150 [3]
ℎ𝑚𝑖𝑛 ≥ 𝑏. 𝑠𝑖𝑛𝜑2 = 32. sin(71°33′) = 30,31 𝑚𝑚
• Độ chênh lệch chiều cao giữa bánh răng trụ và bánh răng nón: trang 150 [3]
𝐷𝑒2 𝑡𝑟ụ −𝐷𝑒2 𝑛ó𝑛 267,5−203,3
h= = = 32,1mm
2 2
•Ta có:
hmax -( hmin + h) = 76,43- (30,31+32,1)= 14,02mm
Thõa mãn điệu kiện ngâm dầu (10÷ 15)
Với hmax=76,43mm : hmin=30,31mm
- 35 -
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRỤC VÀ THEN
I. Thiết kế trục I
- 36 -
Hình 4,1. Sơ đồ tính khoảng cách đổi với hộp giảm tốc bánh răng côn
3. Tính sơ bộ trục
Đường kính trục:
3 𝑇
𝑑1 ≥ √ = 22,39𝑚𝑚
0,2[𝜏]
Chọn [τ] = 20
Chọn 𝑑1 =25 theo bảng 10.2 trang 189[3]
Chọn chiều rộng ổ lăn 𝑏1 = 17𝑚𝑚 theo bảng 10.2 trang 189[3]
4. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Ta có:
- 37 -
• Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp
hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay:
𝑘1 = 10
• Khoảng cách từ mạt mút ổ điện thành trong của hộp (lấy giá trị nhỏ
khi bôi trơn ổ bằng dầu trong hộp giảm tốc):
𝑘2 = 8
• Khoảng cách từ mặt mút của cgi tiết quay đến nắp ổ
𝑘3 = 16
• Chiều cao nắp ổ đến đầu buloong
ℎ𝑛 = 16
• 𝑙𝑚12 = 1,4.25 = 35𝑚𝑚 là chiều dài mayo bánh đai
• 𝑙𝑚13 = 1,2.25 = 30𝑚𝑚 là chiều dài mayo bánh răng côn
Tính toán phác thảo kích thước trục I:
𝑙11 = (2,5 ÷ 3)𝑑1 = 62,5 ÷ 75 chọn 𝑙11 = 70𝑚𝑚
𝑙12 = −𝑙𝑐12 = −(0,5(𝑙𝑚12 + 𝑏1 ) − 𝑘3 − ℎ𝑛 =-58mm
𝑙13 = 𝑙11 + 𝑘1 + 𝑘2 + 𝑙𝑚13 + 0,5(𝑏1 − 𝑏13 cos 𝛿1 )
= 70 + 10 + 8 + 30 + 0,5(17 − 32𝑐𝑜𝑠18,73) = 111,34𝑚𝑚
Chọn 𝑙13 = 115𝑚𝑚
Ta có:
𝑚𝑠 = 2
𝑑𝑡𝑏1 = 57,574𝑚𝑚
𝑑𝑡𝑏1
𝑧1 = = 28,787
𝑚𝑠
𝑧2 = 𝑧1 . 𝑖 = 84,892
𝑧1 28,787
góc côn chia: 𝛿1 = 𝑡𝑎𝑛−1 ( ) = 𝑡𝑎𝑛−1 ( ) = 18,73
𝑧2 84,892
5. Lực tác dụng lên trục
Lực tác dụng từ bánh răng côn dẫn
2𝑇1
𝐹𝑡1 = = 1212𝑁 = 𝐹𝑡2
𝑑𝑡𝑏1
𝐹𝑟1 = 𝐹𝑡1 tan 𝛼 cos 𝛿1 = 417,85𝑁
𝐹𝑎1 = 𝐹𝑡1 tan 𝛼 sin 𝛿1 = 141,65𝑁
Lực tác dụng từ bánh đai
Lực căng 𝐹𝑜 = 𝜎0 𝛿𝑏 = 360𝑁
𝛼1
Lực tác dụng lên trục 𝐹𝑟 = 3𝑆𝑜 sin = 1075,89𝑁
2
- 38 -
6. Xác định đường kính trục
Momen uốn tổng tại các tiết diện
2 + 𝑀 2 = 0𝑁𝑚𝑚
𝑀𝐴1 = √𝑀𝑟𝑥 𝑟𝑦
2 + 𝑀 2 = √(62401,62)2 = 62401,62𝑁𝑚𝑚
𝑀𝐵1 = √𝑀𝑟𝑥 𝑟𝑦
2 + 𝑀 2 = 0𝑁𝑚𝑚
𝑀𝐷1 = √𝑀𝑟𝑥 𝑟𝑦
2
𝑀𝑡𝐵1 = √𝑀𝐵1 + 0,75𝑇12 = √62401,622 + 0,75.336852 = 68883.75𝑁𝑚𝑚
2
𝑀𝑡𝐶1 = √𝑀𝐶1 + 0,75𝑇12 = √77131,15 + 0,75.336852 = 82463,5𝑁𝑚𝑚
2
𝑀𝑡𝐷1 = √𝑀𝐷1 + 0,75𝑇12 = √0 + 0,75.336852 = 29172,06𝑁𝑚𝑚
Đường kính các đoạn trục
3 𝑀 3 29172,06
𝑑𝐴1 = √ 𝑡𝐴1 = √ = 16,7𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐴1 = 20𝑚𝑚
0,1[𝜎] 0,1.63
3 𝑀 3 68883.75
𝑑𝐵1 = √ 𝑡𝐵1 = √ = 22,2𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐵1 = 30𝑚𝑚
0,1[𝜎] 0,1.63
3 𝑀 3 82463,5
𝑑𝐶1 = √ 𝑡𝐶1 = √ = 23,56𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐶1 = 30𝑚𝑚
0,1[𝜎] 0,1.63
3 𝑀 3 29172,14
𝑑𝐷1 = √ 𝑡𝐷1 = √ = 16,7𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐷1 = 20𝑚𝑚
0,1[𝜎] 0,1.63
A
- 39 -
Chọn vật liệu là thép C45
Nhãn hiệu thép Giới hạn bền kéo 𝜎𝑏𝑘 Giới hạn chảy 𝜎𝑐ℎ
45 600 300
thường hóa
3. Tính sơ bộ trục
Đường kính trục:
3 𝑇
𝑑2 ≥ √ = 28,63𝑚𝑚
0,2[𝜏]
Chọn [τ] = 20
Chọn 𝑑2 =30mm theo bảng 10.2 trang 189[3]
Chọn chiều rộng ổ lăn 𝑏2 = 19𝑚𝑚 theo bảng 10.2 trang 189[3]
4. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Ta có:
• Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp
hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay:
𝑘1 = 10
• Khoảng cách từ mạt mút ổ điện thành trong của hộp (lấy giá trị nhỏ
khi bôi trơn ổ bằng dầu trong hộp giảm tốc):
𝑘2 = 8
• Khoảng cách từ mặt mút của cgi tiết quay đến nắp ổ
𝑘3 = 16
• Chiều cao nắp ổ đến đầu buloong
ℎ𝑛 = 16
• 𝑙𝑚22 = 1,4.30 = 42𝑚𝑚 là chiều dài mayo bánh răng côn
• 𝑙𝑚23 = 1,2.30 = 36𝑚𝑚 là chiều dài mayo bánh răng trụ
Tính toán phác thảo kích thước trục II:
𝑙22 = 0,5(𝑙𝑚22 + 𝑏2 ) + 𝑘1 + 𝑘2 = 0,5(42 + 19) + 10 + 8 = 48,5𝑚𝑚
chọn 𝑙22 = 50𝑚𝑚
𝛿2 = 90 − 𝛿1 = 71,27
𝑙23 = 𝑙22 + 0,5(𝑙𝑚22 + 𝑏13 cos 𝛿2 ) + 𝑘1
= 50 + 0,5(42 + 32 cos 71,27°) + 10 = 86,13𝑚𝑚
Chọn 𝑙23 = 90𝑚𝑚
𝑙21 = 𝑙𝑚22 + 𝑙𝑚23 + 𝑏2 + 3𝑘1 + 2𝑘2 = 42 + 50 + 19 + 30 + 16
= 157𝑚𝑚
Chọn 𝑙21 = 160𝑚𝑚
5. Lực tác dụng lên trục
- 40 -
Lực tác dụng từ bánh răng côn bị dẫn
𝐹𝑡2 = 𝐹𝑡1 = 1212𝑁
𝐹𝑎2 = 𝐹𝑟1 = 417,85𝑁
𝐹𝑟2 = 𝐹𝑎1 = 141,65𝑁
Lực tác dụng từ bánh răng trụ răng thẳng
2𝑇2
𝐹𝑡3 = = 2572𝑁
𝑑𝑤1
𝑐𝑜𝑠𝑎𝑡𝑤 = (𝑍𝑡 𝑚. 𝑐𝑜𝑠𝑎)/2𝐴 = 0,969
𝑎𝑡𝑤 = 14,29
𝐹𝑟3 = 𝐹𝑡3 . 𝑡𝑔𝑎𝑡𝑤 = 655,12𝑁
𝐹𝑎3 = 0
𝐹𝑎3 𝑑𝑚3
𝑀3 = =0
2
𝐹𝑎2 𝑑𝑚2 417,85.151,5
𝑀2 = = = 31652,13𝑁𝑚𝑚
2 2
2 + 𝑀2 = 0
𝑀𝐷2 = √𝑀𝑟𝑥 𝑟𝑦
2
𝑀𝑡𝐵2 = √𝑀𝐵2 + 0,75𝑇22 = √1149252 + 0,75.939042 = 140787,8𝑁𝑚𝑚
2
𝑀𝑡𝐶2 = √𝑀𝐶2 + 0,75𝑇22 = √4333172 + 0,75.939042 = 440882 𝑁𝑚𝑚
2 2
𝑀𝑡𝐷2 = √𝑀𝐷2 + 0,75𝑇𝐷2 =0
Đường kính các đoạn trục
3 𝑀
𝑑𝐴2 = √ 𝑡𝐴2 = 0𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐴2 = 30𝑚𝑚
0,1[𝜎]
3 𝑀 3 140787,8
𝑑𝐵2 = √ 𝑡𝐵2 = √ = 28,7 𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐵2 = 45𝑚𝑚
0,1[𝜎] 0,1.63
- 41 -
3 𝑀 3 440882
𝑑𝐶2 = √ 𝑡𝐶2 = √ = 41,2 𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐶2 = 45𝑚𝑚
0,1[𝜎] 0,1.63
3 𝑀
𝑑𝐷2 = √ 𝑡𝐷2 = 0𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐷2 = 30𝑚𝑚
0,1[𝜎]
3. Tính sơ bộ trục
- 42 -
Đường kính trục:
3 𝑇
𝑑3 ≥ √ = 42,35𝑚𝑚
0,2[𝜏]
Chọn [τ] = 20
Chọn 𝑑3 =45 theo bảng 10.2 trang 189[3]
Chọn chiều rộng ổ lăn 𝑏3 = 25𝑚𝑚 theo bảng 10.2 trang 189[3]
4. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Ta có:
• Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp
hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay:
𝑘1 = 10
• Khoảng cách từ mạt mút ổ điện thành trong của hộp (lấy giá trị nhỏ
khi bôi trơn ổ bằng dầu trong hộp giảm tốc):
𝑘2 = 8
• Khoảng cách từ mặt mút của cgi tiết quay đến nắp ổ
𝑘3 = 16
• Chiều cao nắp ổ đến đầu buloong
ℎ𝑛 = 16
• Chiều dài mayo bánh răng
𝑙𝑚33 = 63𝑚𝑚
• Chiều dài mayo nửa khớp nối đối với nối trục vòng đàn hồi
𝑙𝑚32 = 72𝑚𝑚
Tính toán phác thảo kích thước trục III:
𝑙32 = −𝑙𝑐32 = −(0,5. (𝑙𝑚32 + 25) + 16 + 16) = −80,5𝑚𝑚
𝑙33 = 0,5(𝑙𝑚33 + 25) + 10 + 8 = 62𝑚𝑚
𝑙31 = 2𝑙33 = 124𝑚𝑚
5. Lực tác dụng lên trục
- 43 -
2 + 𝑀 2 = 0𝑁𝑚𝑚
𝑀𝐴3 = √𝑀𝑟𝑥 𝑟𝑦
2 + 𝑀2 = 0
𝑀𝐷3 = √𝑀𝑟𝑥 𝑟𝑦
2
𝑀𝑡𝐵3 = √𝑀𝐵3 + 0,75𝑇32 = √ 57573,62 + 0,75.3039602 = 269459𝑁𝑚𝑚
2
𝑀𝑡𝐶3 = √𝑀𝐶3 + 0,75𝑇32 = √135555 2 + 0,75.3039602 = 296089 𝑁𝑚𝑚
2 2
𝑀𝑡𝐷3 = √𝑀𝐷3 + 0,75𝑇𝐷3 =0
Đường kính các đoạn trục
3 𝑀 3 263237,08
𝑑𝐴3 = √ 𝑡𝐴3 = √ = 34,7𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐴1 = 45𝑚𝑚
0,1[𝜎] 0,1.63
3 𝑀 3 310438
𝑑𝐵3 = √ 𝑡𝐵3 = √ = 35𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐵1 = 35𝑚𝑚
0,1[𝜎] 0,1.63
3 𝑀 3 282277,58
𝑑𝐶3 = √ 𝑡𝐶3 = √ = 36,1𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐶1 = 45𝑚𝑚
0,1[𝜎] 0,1.63
3 𝑀
𝑑𝐷3 = √ 𝑡𝐷3 = 0𝑁𝑚𝑚 Chọn 𝑑𝐷1 = 35𝑚𝑚
0,1[𝜎]
- 44 -
IV. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các tiết diện
nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau:
𝑠𝜎𝑗 . 𝑠𝜏𝑗
𝑠𝑗 = ≥ [𝑠 ]
2 2
√𝑠𝜎𝑗 + 𝑠𝜏𝑗
Chọn [𝑠] = 3: hệ số an toàn cho phép, như vậy không cần kiểm tra độ cứng của trục
Trong đó:
𝜎−1
𝑠𝜎𝑗 =
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎𝑎𝑗 + 𝜓𝜎 𝜎𝑚𝑗
𝜏−1
𝑠𝜏𝑗 =
𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏𝑎𝑗 + 𝜓𝜏 𝜏𝑚𝑗
- 45 -
Với:
+ Giới hạn mỏi uốn cho phép của Thép Cacbon:
𝜎−1 = 0,436𝜎𝑏 = 0,436.600 = 261,6 𝑀𝑃𝑎
+ Giới hạn mỏi xoắn:
𝜏−1 = 0,58𝜎−1 = 0,58.261,6 = 151,75 𝑀𝑃𝑎
+ Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng
𝜎𝑚𝑗 = 0
𝑀𝑗
𝜎𝑎𝑗 = 𝜎𝑚𝑎𝑥𝑗 =
𝑊𝑗
+ Trong đó:
2 2
𝑀𝑗 = √𝑀𝑥𝑗 + 𝑀𝑦𝑗
𝑊𝑗 : Momen cản uốn, tính theo bảng 10.6[3]
+ Hệ dẫn động quay 1 chiều:
𝜏𝑚𝑎𝑥𝑗 𝑇𝑗
𝜏𝑚𝑗 = 𝜏𝑎𝑗 = =
2 2𝑊0𝑗
Với:
𝜏𝑗 : là momen xoắn tại tiết diện j
𝑊0𝑗 : là momen cản xoắn, tính theo bảng 10.6
+ Hệ số ảnh hưởng của trị số trung bình đến độ bền mỏi, bảng 10.7[3]
𝜓𝜎 = 0,05; 𝜓𝜏 = 0
𝐾𝜎 𝐾𝜏
+𝐾𝑥 −1 +𝐾𝑥 −1
𝜀𝜎 𝜀𝜏
+ Hệ số: 𝐾𝜎𝑑𝑗 = ; 𝐾𝜏𝑑𝑗 =
𝐾𝑦 𝐾𝑦
Với:
𝐾𝑥 = 1,06: hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt được tiện với độ
nhám 𝑅𝑎 = 2,5 ÷ 0,63 ứng giới hạn bền.
𝐾𝑦 = 2: Bề mặt trục được tăng bền bằng cách thấm Cacbon
𝐾𝜎 = 1,76; 𝐾𝜏 = 1,54 : Trục có rãnh then cắt bằng dao phay ngón
𝜀𝜎 ; 𝜀𝜏 : Tra trong bảng 10.10[3]
Tính mối ghép then:
Dựa theo bảng 9.1 [3]
𝜏𝑎
Trục Vị trí Then 𝑊𝑗 𝑊0𝑗 𝜀𝜎 𝜀𝜏 𝜎𝑎 𝑠𝜎 𝑠𝜏 s
= 𝜏𝑚
1
A1(20) rãnh 744,5 1529,9 x x x
I
then
B1,C1(30) x 2650,7 5301,4 0,88 0,81 23,2 3,2 10,9 48,4 10,6
- 47 -
1
D1(20) rãnh 744,5 1529,9 0,92 0,89 5,4 11 49,4 15,5 14,7
then
A2,D2(25) x 0 0 x x x
1
B2(45) rãnh 8703,5 17649,6 0,81 0,76 49,7 5,32 4,7 27,43 4,63
II then
1
C2(45) rãnh 8703,5 17649,6 0,81 0,76 49,7 5,32 4,7 27,43 4,63
then
B3,D3(35) x 0 0 x x x
1
A3(45) rãnh 8703,5 17649,6 0,81 0,76 18,9 8,6 12,4 16,9 9
III then
1
C3(45) rãnh 8703,5 17649,6 0,81 0,76 11,7 8,6 x 16,9 x
then
Trục 𝜎 𝜏 𝜎𝑡𝑑 𝜎
I 91,89 10,77 93,76 240
II 26,8 10,9 32,78 240
III 32,5 16,7 43,5 272
- 48 -
Như vậy các trục thỏa điều kiện bền tĩnh của trục
VI. Kiểm nghiệm then.
Điều kiện bền dập:
2𝑇
𝜎𝑑 = ≤ [𝜎𝑑 ] = 150 𝑀𝑃𝑎
𝑑𝑙𝑡 (ℎ−𝑡1 )
Điều kiện bền cắt:
2𝑇
𝜏𝑐 = ≤ [𝜏𝑐 ] = 60𝑀𝑃𝑎
𝑑𝑙𝑡 𝑏
Với:
T: moment xoắn
d: Đường kính trục tại tại nơi sử dụng then
b x h x t1: kích thước cơ bản của then
𝑙𝑡 = (0,8 ÷ 0,9)𝑙𝑚 : chiều dài then
Đường
Trục 𝑏 × ℎ × 𝑡1 𝑙𝑡 𝜎𝑑 𝜏𝑐
kính
20(A1) 6 × 6 × 3,5 31,5 34,21 14,2
I
20(D1) 6 × 6 × 3,5 27 39,92 16,6
35(B2) 14 × 9 × 5,5 37,8 55,2 16,6
II
45(C2) 14 × 9 × 5,5 32,4 36,8 9,2
45(A3) 14 × 9 × 5,5 64,8 59,56 14,89
III
45(C3) 14 × 9 × 5,5 56,7 68,07 17
Vậy các then thỏa điều kiện bền dập và bền cắt
Thiết kế ổ lăn
I. Trục đầu vào 1:
1. Thông số ban đầu:
Đường kính trong: 𝑑1 = 30 𝑚𝑚
Tốc độ quay: 𝑛1 = 715 vòng/phút
Quay một chiều, làm việc 3 ca, tải va đập nhẹ
2. Thiết kế:
a. Lực tác dụng ổ lăn
Trục 1 là trục đầu vào, làm việc ở tốc độ quay cao, có bảnh răng côn nên ưu tiên sử
dụng ổ đũa côn.
Lực hướng tâm tại ổ lăn:
𝑋1 = 209𝑁; 𝑌1 = 1188,2𝑁
𝑋2 = 209𝑁 ; 𝑌2 = 1099,7𝑁
𝐹𝑟𝐵1 = √𝑋12 + 𝑌12 = √2092 + 1188,22 = 1206,4𝑁
- 49 -
Kí hiệu d, mm D, mm B, mm T, mm r, mm α C, kN C0, kN
7506 30 62 20 21,25 1,5 13,67 34,9 27,5
𝐹𝑎𝐶1 249,35
= = 0,22 < 𝑒
𝑉. 𝐹𝑟𝐶1 1118,9
Tra bảng 11.4, ta có: 𝑋 = 1; 𝑌 = 0
Tải trọng quy ước trên ổ
𝑄𝐵1 = (𝑋𝑉𝐹𝑟𝐵1 + 𝑌𝐹𝑎𝐵1 )𝐾𝑡 𝐾đ = (1.1.1206,4 + 0). 1.1 = 1206,4𝑁
𝑄𝐶1 = (𝑋𝑉𝐹𝑟𝐶1 + 𝑌𝐹𝑎𝐶1 )𝐾𝑡 𝐾đ = (1.1.1118,9 + 0.1682,17). 1.1 = 1118,9𝑁
Với:
𝐾𝑡 = 1: Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ
𝐾đ = 1: Hệ số ảnh hưởng đặc tính tải trọng (va đạp nhẹ, quá tải ngắn hạn, tra bảng
11.3)
𝑄𝐵1 > 𝑄𝐶1 nên ta tính toán ổ theo thông số tại B1
Thời gian làm việc của ổ đũa côn: 𝐿ℎ = 50000ℎ
60𝑛𝐿ℎ 60.715.50000
Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng: 𝐿 = = = 2145 𝑡𝑟𝑣
106 106
Khả năng tải động:
10
𝑚 3
𝐶𝑚 = 𝑄𝐵1 √𝐿 = 1206,4. √2145 = 12𝑘𝑁 < 𝐶 = 53,90𝑘𝑁
- 50 -
10
Trong đó 𝑚 = do sử dụng ổ đũa.
3
Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải.
4. Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh:
Đối với đũa côn tra bảng 11.6 ta có
𝑋0 = 0,5; 𝑌0 = 0,22 cot 𝛼 = 0,916
Theo công thức 11.19:
𝑄0 = 𝑋0 𝐹𝑟𝐵1 + 𝑌0 𝐹𝑎𝐵1 = 0,5.1206,4 + 0,916.192,67 = 779,7𝑁 < 𝐹𝑟𝐵1
Nên 𝑄0 = 𝐹𝑟𝐵1 = 1206,4 𝑁 < 𝐶0 = 29,9𝐾𝑁
Vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải tĩnh.
Kí hiệu d, mm D, mm B, mm T, mm r, mm α C, kN C0, kN
7506 30 62 20 21,25 1,5 13,67 34,9 27,5
Kí hiệu d, mm D, mm B, mm T, mm r, mm α C, kN C0, kN
7508 40 80 23 24,75 2 14,25 53,9 44,8
𝐹𝑎𝐶3 108,62
= = 0,06 < 𝑒
𝑉. 𝐹𝑟𝐶3 1.1780,7
Tra bảng 11.4, ta có: 𝑋 = 1; 𝑌 = 0
Tải trọng quy ước trên ổ
𝑄𝐴3 = (𝑋𝑉𝐹𝑟𝐴3 + 𝑌𝐹𝑎𝐴3 )𝐾𝑡 𝐾đ = (0,4.1.344,4 + 1,57.516,63). 1.1 = 948,86𝑁
𝑄𝐶3 = (𝑋𝑉𝐹𝑟𝐶3 + 𝑌𝐹𝑎𝐶3 )𝐾𝑡 𝐾đ = (1.1.1780,7 + 0). 1.1 = 1780,7𝑁
Với:
𝐾𝑡 = 1: Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ
𝐾đ = 1: Hệ số ảnh hưởng đặc tính tải trọng (va đạp nhẹ, quá tải ngắn hạn, tra bảng
11.3)
𝑄𝐶3 > 𝑄𝐴3 nên ta tính toán ổ theo thông số tại C3
- 53 -
Thời gian làm việc của ổ đũa côn: 𝐿ℎ = 50000ℎ
60𝑛𝐿ℎ 60.71,54.50000
Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng: 𝐿 = = = 214,62𝑡𝑟𝑣
106 106
Khả năng tải động:
10
𝑚 3
𝐶𝑚 = 𝑄𝐶3 √𝐿 = 1780,7. √214,62 = 8,9𝑘𝑁 < 𝐶 = 76,1𝑘𝑁
10
Trong đó 𝑚 = do sử dụng ổ đũa.
3
Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải.
4. Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh:
Đối với đũa côn tra bảng 11.6 ta có
𝑋0 = 0,5; 𝑌0 = 0,22 cot 𝛼 = 0,86
Theo công thức 11.19:
𝑄0 = 𝑋0 𝐹𝑟𝐶3 + 𝑌0 𝐹𝑎𝐶3 = 0,5.1780,7 + 0,86.344,4 = 1186,5𝑁 < 𝐹𝑟𝐶3
Nên 𝑄0 = 𝑄𝐴3 = 958,86𝑁 < 𝐶0 = 44,8𝐾𝑁
Vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải tĩnh.
IV.Chọn nối trục vòng đàn hồi:
Moment xoắn tại trục 3 là: 𝑇3 = 303960 Nmm
Tra bảng 16.10a ta có các thông số nối trục như sau:
T d D 𝑑𝑚 L l 𝑑1 𝐷0 Z 𝑛𝑚𝑎𝑥 B 𝐵1 𝑙1 𝐷3 𝑙2
2000 90 260 160 170 150 200 8 2300 8 70 48 48 48
Bảng 16.10b
𝑑𝑐 𝑑1 𝐷2 l 𝑙1 𝑙2 𝑙3 h
24 M16 32 95 52 24 44 2
- 54 -
Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ
Vỏ hộp giảm tốc có nhiệm vụ đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và các bộ phận
của máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đựng dầu bôi trơn
và bảo vệ các chi tiết tránh bụi.
Vật liệu chế tạo vỏ hộp là gang xám, GX15-32
Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp hộp và thân hộp đi qua đường tâm các trục để lắp các
chi tiết thuận tiện và dễ dàng hơn. Bề mặt ghép song song với mặt đế.
Mặt đáy hộp nghiêng một góc từ 10 về phía lỗ tháo dầu nhằm thuận tiện hơn trong
việc tháo dầu: dầu bôi trơn được thay thế sạch sẽ, tăng chất lượng làm việc cho hộp
giảm tốc.
Hộp giảm tốc đúc có các thông số cơ bản sau:
Tên gọi Thông số
Khoảng cách trục 2-3 𝑎 = 170𝑚𝑚
Chiều dày: 𝛿 = 0,03𝑎 + 3 = 8,1𝑚𝑚
Thân hộp, chọn 𝛿 = 8𝑚𝑚
Nắp hộp, 1 𝛿1 = 0,9𝛿 = 7,2 𝑚𝑚 chọn 𝛿1 = 7𝑚𝑚
Gân tăng cứng:
Chiều dày, e 𝑒 = (0,8 ÷ 1)𝛿 = 8𝑚𝑚
Chiều cao, h ℎ < 5𝛿 = 40𝑚𝑚 chọn ℎ = 30𝑚𝑚
Độ dốc Khoảng 2°
Đường kính:
Bulông nền, d1 𝑑1 = 20𝑚𝑚 > 0,04𝑎 + 10 = 16,8
Bulông cạnh ổ, d2 𝑑2 = (0,7 ÷ 0,8)𝑑1 = 16𝑚𝑚
Bulông ghép bích nắp và thân,d3 𝑑3 = (0,8 ÷ 0,9)𝑑2 = 14𝑚𝑚
Vít ghép nắp ổ, d4 𝑑4 = (0,6 ÷ 0,7)𝑑2 = 9𝑚𝑚
𝑑5 = (0,5 ÷ 0,6)𝑑2 = 5𝑚𝑚
Vít ghép nắp cửa thăm dầu, d5
Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp, S3 𝑆3 = (1,4 ÷ 1,8)𝑑3 = 20𝑚𝑚
Chiều dày bích nắp hộp, S4 𝑆4 = (0,9 ÷ 1) = 18𝑚𝑚
Bề rộng bích nắp hộp và thân, K3 𝐾3 ≈ 𝐾2 − (3 ÷ 5) =45mm
Kích thước gối trục: Định theo kích thước nắp ổ
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít, D3, D2
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ: K2 𝐾2 = 𝐸2 + 𝑅2 + (3 ÷ 5) =50mm
Tâm lỗ bulông cạnh ổ: E2 và C ( k là 𝐸2 ≈ 1,6𝑑2 = 25,6𝑚𝑚
khoảng cách từ tâm bulông đến mép lỗ 𝑅2 ≈ 1,3𝑑2 = 20,8𝑚𝑚
)
Mặt đế hộp:
𝑆1 ≈ (1,3 ÷ 1,5)𝑑1 = 26𝑚𝑚
Chiều dày không có phần lồi S1
𝐾1 ≈ 3𝑑1 = 60𝑚𝑚
Bề rộng mặt đế hộp, K1 và q
𝑞 = 95 𝑚𝑚 ≥ 𝐾1 + 2𝛿 = 76𝑚𝑚
- 55 -
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong hộp ∆= 8𝑚𝑚 ≥ (1 ÷ 1,2)𝛿 = (10 ÷ 12)
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp ∆1 = 30𝑚𝑚 ≥ (3 ÷ 5)𝛿 = (24 ÷ 40)
Giữa mặt bên các bánh răng với nhau. ∆2 = 10𝑚𝑚 ≥ 𝛿 = 10
𝐿+𝐵 847 + 350
Số lượng bulông nền Z 𝑍= = ≈3
200 ÷ 300 300
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8 × 22 4
4. Nút thông hơi
- 56 -
A B C D E G H I K L
M27 × 2 15 30 15 45 36 32 6 4 10
M N O P Q R S
8 22 6 32 18 36 32
5. Nút tháo dầu
d b m f L c q D S D0
M20 × 2 15 9 3 28 2,5 17,,8 30 22 25,4
6. Mắt chỉ dầu
Kích thước mắt kính D D1 l h
20 55 40 10 6
- 57 -
PHẦN II: Thiết kế 3D các cặp BR và các trục truyền HGT
KẾT QUẢ:
- 58 -
- 59 -
b) Trục II
- 60 -
c) Trục III
d) Đường kính trục D=45mm
e)
- 61 -
Chiều rộng ổ lăn B= 25mm
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay 𝑘1 = 10
đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách
giữa các chi tiết quay
chiều dài mayo nửa khớp nối với nối trục 𝑙𝑚32 = 72𝑚𝑚
vòng đàn hồi
chiều dài mayo bánh răng 𝑙𝑚33 = 63𝑚𝑚
𝑙31 = 124𝑚𝑚
𝑙32 = −80,5𝑚𝑚
𝑙33 = 124𝑚𝑚
Góc côn chia 𝛿1 = 18,73
Đường kính của các đoạn
𝑑𝐴3 = 35𝑚𝑚
𝑑𝐵3 = 45𝑚𝑚
𝑑𝐶3 = 45𝑚𝑚
𝑑𝐷3 = 35𝑚𝑚
- 62 -
II. Thiết kế 3D các cặp bánh răng trong hộp giảm tốc côn trụ 2
cấp.
a) Cặp bánh răng trụ
- 63 -
Đường kính vòng chia 𝑑𝑐1 = 𝑚𝑍1 = 77,5
- 64 -
Bánh răng nhỏ:
- 65 -
b) Cặp bánh răng côn
Chiều dài nón L = 0,5 . 𝑚𝑠 . √𝑍1 2 + 𝑍2 2 = 106,57𝑚𝑚
tg𝜑2 = 𝑖 = 3
𝑑2 =𝑚𝑠 . 𝑍2 = 202mm
- 66 -
Đường kính vòng lăn trung bình 𝑏
𝑑𝑡𝑏1 =𝑑1 . (1 − 0,5. ) = 57,8𝑚𝑚
𝐿
𝑏
𝑑𝑡𝑏2 =𝑑2 . (1 − 0,5. ) = 171,67mm
𝐿
𝜑𝑖1 = 𝜑1 − 𝛾 = 70,26°
𝜑𝑒2 = 𝜑2 + ∆ = 72,4°
- 67 -
Bánh răng nhỏ:
- 68 -
CHƯƠNG 1: MÔ PHỎNG LỰC TRUYỀN TRÊN BÁNH RĂNG
- 69 -
1.Mô phỏng kiểm nghiện độ bền tĩnh trên bánh răng trụ thẳng (cấp chậm)
Thông số :
Môđun pháp 𝑚𝑛 =2.5
Số răng 𝑍1 =31
𝑍2 =105
Chiều rộng bánh răng b =57,59
Khoảng cách trục A =170
Góc ăn khớp 𝛼=20
Đường kính vòng chia (vòng lăn) 𝑑1 =77,5 𝑑2 =262,5
Đường kính vòng đỉnh 𝐷𝑒1 =82,5
𝐷𝑒2 =267,5
Vật liệu Bánh răng nhỏ
thép C55 thường hóa
𝜎𝑏 = 660 𝑁/𝑚𝑚2
𝜎𝑐ℎ = 330 𝑁/𝑚𝑚2
HB = 230
Bánh răng lớn
Thép C45 thường hóa
𝜎𝑏 = 600 𝑁/𝑚𝑚2
𝜎𝑐ℎ = 300 𝑁/𝑚𝑚2
HB = 200
- 72 -
ra nano lỗ khoảng trống có hình dạng đặc biệt. Quá trình làm phần
mềm này làm giảm độ cứng và tăng độ dẻo dai cho thép.
Bước 3 chọn các điều kiện ràng buộc
- Chọn fixed đối vs bánh răng nhỏ
- 73 -
Bước 4: đặt lực tác dụng (loads)
- 74 -
Bước 7: kết quả
- 75 -
Stress:
- 76 -
2.Mô phỏng kiểm nghiệm độ bền tĩnh trên bánh răng nón răng thẳng (cấp nhanh)
Thông số:
- 78 -
Ta chọn thép AISI 1050 tương đương với thep C50 thường hóa vì :
-C50 và aisi 1050 đều là loại thép cacbon có hàm lượng cacbon xấp xỉ
0,5% , có tính chất và ứng dụng tương đương nhau
_c50 là tên gọi theo tiêu chuẩn châu âu , còn aisi 1050 là tên gọi theo tiêu
chuẩn Mỹ , cả 2 loại thép carbon trung bình với độ cứng và độ bền tương
đối cao
Ta chọn thép AISI 1045 225 ANLD tương đương với thép C40 thường
hóa vì:
_Là 2 loại thép cacbon tương đương nhau có tính chất và ứng dụng tương
đồng
- 79 -
- Chọn Pin đối với bánh răng lớn
- 80 -
Bước 5: chọn bề mặt tiếp xúc (contacts)
- 81 -
Bước 7: kết quả
- 82 -
CHƯƠNG 2: MÔ PHỎNG LỰC TRUYỀN TRÊN TRỤC
CHỌN VẬT LIỆU: vật liệu ban đầu của ba trục (I.II,II) là thép 45
thường hóa . Suy ra, ta chọn loiaj thép tương đương là:
- 83 -
1. Mô phỏng kiểm nghiệm độ bền ứng suất tĩnh trục I
Yêu cầu lắp ghép Đường kính Chiều dài
Lắp với bộ truyền đai 20mm 35mm
Lắp với 2 ổ lăn 30mm 17mm
Lắp với bánh răng 20mm 30mm
côn nhỏ
- 84 -
Đặt lực lên tiết diện của bánh răng nón và đai :
Đặt lực lên tiết diện của bánh răng nón nhỏ và đai:
+ Đối với đai: 𝑃đ =1075,89𝑁 [N]
- 85 -
Bước 4: Chia lưới
Bước 5: Mô phỏng
- 86 -
`
- 87 -
Kết quả phân tích lực uốn:
- 88 -
2. Mô phỏng kiểm nghiệm độ bền ứng suất tĩnh trục II
Yêu cầu lắp ghép Đường kính Chiều dài
Lắp với bánh răng nón lớn 45mm 36mm
Lắp với 2 ổ lăn 30mm 19mm
Lắp với bánh răng trụ nhỏ 35mm 42mm
Để thực hiện phân tích trục II này, ta thực hiện theo các trình tự sau:
Bước 1: Chọn loại mô phỏng
Chọn Static Stress (Ứng suất tĩnh) để quan sát độ biến dạng, các ứng suất thông qua
việc đặt phản lực liên kết lên trục.
Hình 2.7. Lựa chọn mô hình phân tích ứng suất tĩnh cho trục II trong chương trình Fusion360
- 89 -
Bước 3: Chọn ràng buộc và đặt lực
Chọn ràng buộc: fixed cho 2 gối đỡ như hình dưới
Bước 4 : Mô phỏng
- 91 -
- 92 -
Kết quả phân tích lực uốn theo phương x và so sánh giữa mô phỏng và lý thuyết ở trục II
Kết quả phân tích lực uốn theo phương x và so sánh giữa mô phỏng và lý thuyết ở trục II
- 93 -
3. Mô phỏng kiểm nghiệm độ bền ứng suất tĩnh trục III
Yêu cầu lắp ghép Đường kính Chiều dài
Lắp với bánh răng trụ lớn 45mm 63mm
Lắp với 2 ổ lăn 45mm 25mm
Để thực hiện phân tích trục III này, ta thực hiện theo các trình tự sau:
Bước1:Chọn loại mô phỏng
Chọn Static Stress (Ứng suất tĩnh) để quan sát độ biến dạng, các ứng suất thông qua
việc đặt phản lực liên kết lên trục.
- 94 -
Hình 2.13. Lựa chọn mô hình phân tích ứng suất tĩnh cho trục III trong chương trình Fusion360
Bước 2: Chọn vật liệu
_Vật liệu ban đầu : thép thường hóa C45
_Chọn vật liệu mô phỏng: Steel AISI 1045 225 ANLD
- 95 -
Lực tác dụng từ bánh răng nghiêng bị dẫn
𝐹𝑡4 = 𝐹𝑡3 = 2572𝑁
𝐹𝑟4 = 𝐹𝑟3 = 655,12𝑁
𝐹𝑎4 = 𝐹𝑎3 = 0
Lực tác dụng từ trục đàn hồi
𝐹𝑛𝑡 = 715,2𝑁
4 Chia lưới
- 96 -
5 Mô phỏng
- 97 -
Kết quả phân tích lực uốn theo phương x và so sánh giữa mô phỏng và lý thuyết ở trục III
- 98 -
CHƯƠNG 3: LẮP RÁP CÁC CHI TIẾT THIẾT KẾ
Một số chi tiêt phụ:
Ổ lăn:
Hình 3.2. Nút tháo dầu của hộp giảm tốc 106
- 99 -
Nút thông hơi
Hình 3.4. Nắp cửa thăm của hộp giảm tốc 107
- 100 -
- Que thăm dầu
- 101 -
Đai ốc
- 102 -
Hình 3.8.2. Nắp lắp ổ lăn của trục II và trục III 109
o Vỏ của hộp giảm tốc
Hình 3.10. Mô hình lắp ráp các bộ truyền và bánh răng bên trong hộp giảm tốc 110
Bước 2: Hoàn thiện các chi tiết trong bộ truyền như then, ổ bi, vòng chia, lắp nắp bánh răng nón
nhỏ và bulông để cố định.
- 103 -
Hình 3.11. Mô hình lắp ráp hoàn thiện cơ cấu bên trong hộp giảm tốc
Bước 3: Lắp mô hình cơ cấu bên trong hộp giảm tốc vào vỏ dưới của hộp giảm tốc.
Hình 3.12. Mô cơ cấu bên trong hộp giảm tốc đặt vào vỏ dưới hộp giảm tốc 111
Bước 4: Lắp vỏ trên hộp giảm tốc để dần hoàn thiện mô hình
- 104 -
Hình 3.13. Mô hình cơ cấu bên trong hộp giảm tốc đặt vào vỏ hộp giảm tốc
- 105 -
- 106 -
Hình 3.1: Chi tiết trục III
Phay:
- Là phương pháp gia công phổ biến với dao cắt có nhiều lưỡi cắt
- Có các chuyển động: chuyển động chính là chuyển động quay của dao, chuyển động
chạy dao là chuyển động của bàn phay (chuyển động tịnh tiến giữa dao và chi tiết)
- Dao phay được làm từ thép gió hoặc thép hợp kim. Dao có dao phay phá thô, dao phay
tinh hoặc dao phay ngón, dao phay dĩa, dao phay gắn mảnh…
2.2. Lựa chọn máy và thông số máy.
−Các bề mặt cần tiện ta chọn máy tiện : MAXXTURN 95
Với các thông số sau:
- 107 -
Để tạo các rãnh then trên trục ta chọn máy phay: EMCOMAT FB-3
Với các thông số sau:
- 108 -
3. Thứ tự các nguyên công
Nguyên công 1 : tiện nữa mặt bên trái của trục.
- Bước 1: tiện mặt đầu .
- Bước 2: tiện thô.
- Bước 3: tiện tinh.
Nguyên công 2 : tiện nữa mặt bên phải của trục.
- Bước 1: tiện mặt đầu .
- Bước 2: tiện thô
- Bước 3: tiện tinh
Nguyên công 3 : phay rãnh then.
- Bước 1: phay thô rãnh then
- Bước 2: phay tinh rãnh then
4. Lựa chọn dao phù hợp .
a. Tiện mặt đầu
Chọn cán dao PCLNR/L2525M12 (theo C-external turning,trang C008) và mảnh dao
CNMG120408-RP (theo A-turning inset,trang A104)
- 109 -
Chọn cán dao PCLNR/L2020K09 (theo C-external turning,trang C008)
- 110 -
mảnh dao CNMG120408-RP (theo A-turning inset,trang A104)
- 111 -
Chọn theo A-turning inset,trang A12:
Với Vc = 250m/min
- n = 1327 vòng/phút (D = 60mm)
- Lượng chạy dao : 0,2 mm/vòng
- Chiều sâu cắt :3mm
- Công suất cắt : Pc = 1,31kw
b. Tiện thô .
Chọn cán dao PCLNR/L2525M12 (theo C-external turning,trang C008) và mảnh dao
CNMG120408-RP (theo A-turning inset,trang A104)
- 112 -
- 113 -
Chọn theo A-turning inset,trang A12
Với Vc = 250m/min
- n = 1327 vòng/phút (D = 60mm)
- Lượng chạy dao : 0,2 mm/vòng
- Chiều sâu cắt :3mm
- Công suất cắt : Pc = 1,31kw
- c. Tiện Tinh .
Chọn cán dao DCLNR/L2525M12 (theo C-external turning,trang C008) và mảnh
dao
CNMG120404-FP (theo A-turning inset,trang A100)
- 114 -
- 115 -
Chọn theo A-turning inset,trang A12
Với Vc=300m/min
-→ 𝑛 = 1591𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎ(𝐷 = 60)
- Lượng tiến dao :0,1 mm/vòng
- Chiều sâu cắt : 0,5mm
- Công suất cắt: Pc = 1,1 𝑘𝑤
- d. Phay rãnh then
- 116 -
Chọn dao VASFPRD0800 (theo J-external turning,trang J402)
- 117 -
Chọn thông số dao như sau:
- Tốc dộ xoay vòng : 1600rpm
- Vc= 41𝑚/𝑚𝑖𝑛
- - Lượng chạy dao: 160 mm/vòng
- Chiều sâu cắt : 1 mm
- Công suất cắt : P=0,42 kW
Phay tinh rãnh then
- 118 -
Chọn thông số dao như sau:
- Tốc dộ xoay vòng : 3200rpm
- Vc=81 𝑚/𝑚𝑖𝑛
- Lượng chạy dao: 410 mm/vòng
- Chiều sâu cắt : 0.5 mm
- Công suất cắt : P= 0.11 kw
III Lập trình gia công
1 Setup các thông số
Vào phần setup cho các thông số như sau:
- 119 -
- 120 -
2 Setup dao tiện bề mặt và tiện thô
Mảnh dao
Cán dao
- 121 -
Thông số cắt
- 122 -
Cán dao
Thông số cắt
- 123 -
4 Setup dao phay thô
Dao
Thông số cắt
- 124 -
5 Setup dao phay tinh
Dao
Thông số cắt
- 125 -
6. Nguyên công 1.
a. Tiện mặt đầu
Chọn turning face
i. Điều chỉnh các thông số
Tab geometry
- 126 -
Tab passes
- 127 -
b. Tiện thô
Chọn profile roughing
Điều chỉnh các thông số
Tab geometry
Chọn phần gia công từ vai trục.
- 128 -
Tab passes
c. Tiện tinh
Chọn profile finishing
Điều chỉnh các thông số
- 129 -
Tab geometry
Chọn phần gia công từ vai trục.
Tab passes
- 130 -
Đường chạy dao của nguyên công 1
- 131 -
- 132 -
7. Nguyên công 2
Setup lại
Tab geometry
- 133 -
Tab passes
b. Tiện thô
Chọn profile roughing
i. Điều chỉnh các thông số
- 134 -
Tab geometry
Chọn phần gia công từ vai trục.
Tab passes
- 135 -
Đường chạy dao của nguyên công 2
- 136 -
- 137 -
8. Nguyên công 3 .
Với phay rãnh ta setup như sau:
a. Phay thô
Chọn lệnh 2D pocket
- 138 -
Thiết lặp các thông số sau:
- 139 -
b. Phay tinh
Chọn lệnh 2d contour
Thiết lặp các thông số sau:
- 140 -
- 141 -
Đường chạy dao của nguyên công 3.
c. Xuất file nguyên công
- 142 -
- 143 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẫm, “ Thiết kế chi tiết máy”, NXB “Giáo
dục”,1999
[3] Trịnh Chất, Lê Văn Uyến, “ Tính toán thiết kế Hệ dẫn động cơ khí”, NXB “ Giáo
dục”, tái bản lần thứ sáu.
- 144 -