Professional Documents
Culture Documents
Chương Iii
Chương Iii
Chương Iii
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC QA/QC THEO QUY ĐỊNH
3.1. KẾT QUẢ QA/QC HIỆN TRƯỜNG
3.1.1. Công tác triển khai hoạt động QA/QC hiện trường
a) QA/QC trong lấy mẫu đo đạc và lấy mẫu tại hiện trường
- Lấy mẫu tại các vị trí đã xác định rõ ràng, toạ độ điểm theo như kế hoạch;
- Thực hiện lấy mẫu theo đúng quy trình;
- Khi lấy mẫu, căn cứ yêu cầu kỹ thuật đối với dụng cụ lấy mẫu, chứa mẫu, hoặc
yêu cầu đối với thông số quan trắc, mà dụng cụ lấy mẫu, chai lọ đựng mẫu phải luôn
được tráng bằng nước mẫu 2-3 lần;
- Các mẫu được đựng trong các chai có chất liệu phù hợp;
- Số mẫu và lượng mẫu cần lấy đúng theo kế hoạch đã phê duyệt;
- Thực hiện lấy các mẫu QC hiện trường;
- Đo nhanh một số thông số tại hiện trường.
- Các kết quả đo nhanh và diễn biến quá trình thực hiện quan trắc tại hiện trường
đều được ghi chép lại vào nhật ký quan trắc hiện trường và biên bản lấy mẫu hiện trường.
b) QA/QC trong bảo quản và vận chuyển mẫu
Mẫu sau khi lấy đều được bảo quản và vận chuyển theo đúng quy trình, đảm bảo
ổn định về mặt số lượng và chất lượng. Thời gian vận chuyển và nhiệt độ của mẫu thực
hiện theo TCVN đối với từng thông số quan trắc và cách bảo quản mẫu.
Có các mẫu QC vận chuyển để kiểm soát mức độ ảnh hưởng do bảo quản và vận
chuyển mẫu.
Công tác giao nhận mẫu: việc giao và nhận mẫu được tiến hành ở PTN giữa Tổ
hiện trường và cán bộ nhận mẫu theo biên bản bàn giao mẫu.
3.1.2. Số lượng các loại mẫu QA/QC hiện trường đợt quan trắc tháng 6
Bảng 3.1. Các loại mẫu QA/QC hiện trường
Loại mẫu Thành phần
Thông số phân tích Mẫu quan trắc
QA/QC môi trường
NH4+, PO43-, Fe,
Nước mặt - Sông Côn tại huyện Đại Lộc (SCO).
Coliform
NH4+, NO2-, Fe,
Nước dưới đất - Vùng Đông huyện Quế Sơn (NVQS).
Coliform, E.coli
Mẫu trắng
thiết bị Nước biển NH4+, Fe, Coliform - Nước biển ven bờ huyện Núi Thành (BNT).
- Khu dân cư gần Khu công nghiệp và hậu cần cảng
Không khí xung Tam Hiệp, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành (KCTH).
SO2, NO2
quanh - Khu dân cư gần Khu công nghiệp Đông Quế Sơn, xã
Quế Cường, huyện Quế Sơn (KCĐQS).
Mẫu trắng vận Nước mặt NH4+, PO43-, Fe, - Sông Nước Vin tại xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My
Loại mẫu Thành phần
Thông số phân tích Mẫu quan trắc
QA/QC môi trường
Coliform (SNV).
NH4 , NO2 , Fe,
+ -
Nước dưới đất - Vùng ven biển thành phố Tam Kỳ. (NVTK).
Coliform, E.coli
chuyển Nước biển NH4+, Fe, Coliform - Nước biển ven bờ thành phố Hội An (BHA).
- Khu dân cư gần Nhà máy xi măng Xuân Thành, TT
Không khí xung Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang (KCXT).
SO2, NO2
quanh - Khu dân cư gần Nhà máy nhiệt điện Nông Sơn,
huyện Nông Sơn (KCNS).
- Sông Cổ Cò - Đế Võng tại thành phố Hội An (SCC)
COD, Cl-, NH4+,
Nước mặt - Sông Trầu tại phía hạ lưu, xã Tam Hiệp, huyện Núi
PO43-, Fe, Pb, Mn
Mẫu lặp hiện Thành (STRAU).
trường NH4+, NO3-, NO2-,
Nước dưới đất - Vùng ven biển thành phố Hội An (NVHA).
Cl-, Fe, Mn
Nước biển NH4+, Fe - Nước biển ven bờ huyện Duy Xuyên. (BDX).
3.1.3. Nhận xét và đánh giá kết quả QA/QC hiện trường
Nhận xét: Tất cả các thông số QA/QC của các mẫu trắng hiện trường đều đạt yêu
cầu kỹ thuật. Như vậy các dụng cụ, thiết bị quan trắc tại hiện trường là đảm bảo.
Bảng 3.4. Kết quả QA/QC mẫu lặp hiện trường
Thành
ĐV GHP %RP %RP
phần môi Thông số Nồng độ Nồng độ
T H D D
trường
Nước SCC STRAU
mặt (14/6/2023) (16/6/2023)
PO43--P mg/l 0,010 0,0867 0,0864 0,35 0,030 0,029 3,39
Fe mg/l 0,030 0,303 0,306 0,99 0,430 0,426 0,93
Thành
ĐV GHP %RP %RP
phần môi Thông số Nồng độ Nồng độ
T H D D
trường
<0,00
Pb mg/l 0,003
3
<0,003 - <0,003 <0,003 -
Nhận xét: Tất cả các thông số QA/QC của mẫu lăp hiện trường đều có %RPD <
20%. Như vậy việc thực hiện lấy mẫu là đạt yêu cầu kỹ thuật.
3.2. KẾT QUẢ QA/QC PTN
3.2.1. Các tiêu chí đánh giá và kiểm soát kết quả phân tích mẫu mẫu QA/QC
a) Mẫu trắng phương pháp: a < MDL
Trong đó: a là giá trị đo được của một thông số cần phân tích;
MDL là giới hạn phát hiện của phương pháp;
b) Mẫu lặp PTN:
Thực hiện QA/QC đạt phải đảm bảo RPD < 20%
RPD: là phần trăm sai khác tương đối, được tính theo công thức:
|( LD 1−LD 2 )|
RPD ( % )= x 100
ơ [( LD 1+LD 2 )/2]
Trong đó: RPD: phần trăm sai khác
LD1: mẫu lặp PTN, lặp lần thứ nhất
LD2: mẫu lặp PTN, lặp lần thứ hai
c) Mẫu chuẩn thẩm tra:
Thực hiện QA/QC đạt phải đảm bảo 80% < R1 < 120%.
R1 là % thu hồi của mẫu chuẩn thẩm tra, được tính theo công thức:
C đo
R1(%)= x100
c
Trong đó: R1: Độ thu hồi
Cđo: Nồng độ mẫu chuẩn thẩm tra phân tích được
C: Nồng độ của mẫu chuẩn thẩm tra
d) Mẫu thêm chuẩn:
Thực hiện QA/QC đạt phải đảm bảo 80% < R2 < 120%.
R2 là % thu hồi của mẫu thêm chuẩn, được tính theo công thức:
Cs−C
R2(%)= x 100
S
Trong đó: R2: Độ thu hồi
Cs: Nồng độ mẫu thêm chuẩn
C: Nồng độ của mẫu nền
S: Nồng độ của chất phân tích thêm vào mẫu
* Tiêu chí đánh giá:
- Kết quả phân tích các mẫu trắng thiết bị, mẫu trắng vận chuyển đều cho giá trị
nhỏ hơn giới hạn phát hiện đối với thông số phân tích. Khả năng gây ô nhiễm mẫu do lấy
mẫu, vận chuyển, nhiễm bẩn bình chứa, nhiễm bẩn do thiết bị lấy mẫu là không có.
- Kết quả phân tích các mẫu chuẩn kiểm tra, mẫu thêm chuẩn nằm trong giới hạn
cho phép.
- Mẫu đúp (mẫu lặp) cho các giá trị tương đối giống nhau, sai số là không đáng kể.
- Không có hiện tượng bất thường trong tất cả các mẫu quan trắc.
3.2.2. Số lượng các loại mẫu QA/QC PTN đợt quan trắc tháng 6
Bảng 3.5. Các loại mẫu QA/QC ở PTN
Loại mẫu Thành phần
Thông số phân tích Mẫu quan trắc
QA/QC môi trường
COD, Cl-, NH4+,
Nước mặt NO3-, PO43-, Fe, Pb, Mẫu chung của đợt
Mn
Mẫu chuẩn Không khí NO2, SO2 Mẫu chung của đợt
thẩm tra
Nước dưới NH4 , NO3 , NO2 ,
+ - -
Mẫu chung của đợt
đất Cl-, F-, SO42-, Fe, Mn
Nước biển NH4+, Fe Mẫu chung của đợt
- Sông Nước Vin tại xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My
(SNV).
- Sông Trường, xã Sông Trà, huyện Hiệp Đức. (STRƯ2).
- Sông Bồng Miêu tại xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh
(SBM).
- Hạ lưu sông Vàng, xã Ba - Đông Giang (SVA).
- Hạ lưu sông Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn (SVĐ2).
COD, NH4+, NO3-, - Sông Vĩnh Điện chảy qua trung tâm thị xã Điện Bàn
Nước mặt PO43-, Cl-, Fe, Pb, (SVĐ1).
Mn
- Sông Tiên, thị trấn Tiên Kỳ, - Tiên Phước (STIE).
- Sông Cổ Cò - Đế Võng tại tp Hội An (SCC).
- Sông Bà Rén huyện Duy Xuyên (SBR).
- Sông Đầm xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ (SĐA).
Mẫu thêm - Sông Thu Bồn tại huyện Đại Lộc (STB2).
chuẩn - Sông Bàn Thạch tại xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ
(SBTH).
- Khu đô thị thị xã Điện Bàn (NĐB).
- Vùng ven biển thành phố Hội An (NVHA).
- Khu đô thị huyện Đại Lộc (NĐL).
- Vùng ven biển thị xã Điện Bàn (NVĐB).
- Vùng ven biển huyện Duy Xuyên (NVDX).
Nước dưới NH4+, NO3-, NO2-,
đất - Vùng Đông huyện Quế Sơn (NVQS).
Cl-, F-, SO42-, Fe, Mn
- Vùng ven biển Bắc huyện Thăng Bình (NVTB2).
- Khu dân cư huyện Phú Ninh (NPN).
- Gần khu chứa và xử lý rác thải Tam Xuân 2, huyện Núi
Thành (NRTX).
- Khu đô thị huyện Núi Thành (NNT2).
Nước biển NH4+, Fe - Nước biển ven bờ thành phố Hội An (BHA).
Mẫu lặp PTN Nước mặt COD, NH4 , NO3 , - Sông An Tân khu vực thượng lưu, huyện Núi Thành
+ -
NƯỚC MẶT
0,10 0,10
PO43- mg/l 0,010 SAV 0,044 0,146 101,0 SCC 0,265 0,360 95,0
0 0
0,50 0,50
Fe mg/l 0,030 SNV 0,675 1,14 97,4 SVĐ2 0,245 0,778 106,6
0 0
COD mg/l 2 SVĐ2 12,4 10,0 21,6 92,0 SCC 11,6 10,0 20,0 84,0
Clorua mg/l 4 SVĐ1 25,6 20,0 44,7 101,0 SĐA 35,5 20,0 54,7 95,8
0,20 0,05
Mn mg/l 0,020 STIE 0,175 0,363 94,0 STB2 0,052 0,104 104
0 0
NO3- mg/l 0,050 SBM 2,285 5,00 7,355 94,0 SBTH 1,345 5,00 6,293 99,0
NVTB 1,967
NO3- mg/l 0,050 1,823 5,00 6,507 93,7 /NPN 5,00 7,008 100,8
2 5
NVTB
Clorua mg/l 4 34,1 20,0 54,0 99,4 NVDX 19,2 20,0 39,8 103,0
2
0,50 0,50
Fe mg/l 0,030 NĐB 0,630 1,105 95,0 /NNT2 0,126 0,641 103,0
0 0
0,20 0,20
Mn mg/l 0,020 NVDX 0,292 0,493 100,5 NRTX 0,342 0,529 93,5
0 0
/
Florua mg/l 0,050 0,235 1,00 1,12 88,5 NNT2 0,441 1,00 1,37 92,9
NVHA
Sunfat mg/l 3 NPN 13,0 15,0 27,4 96,0 /NĐL 11,6 15,0 26,0 96,0
NƯỚC BIỂN
0,05 0,104
NH4+ mg/l 0,010 BHA 0,058 93,0 - - - - -
0 4
Nhận xét: Tất cả các thông số thực hiện QA/QC đối với mẫu thêm chuẩn trên nền
mẫu thực đều có 80% < R2 < 120%. Như vậy, mẫu thêm chuẩn đạt yêu cầu, cho thấy kết
quả đáng tin cậy.
Fe mg/l 0,030 SBM 0,858 0,860 0,23 SCO 1,25 1,26 0,8
Pb mg/l 0,003 SBM 0,0123 0,0119 3,3 STRƯ2 0,0139 0,0135 2,91
NH4+ - N mg/l 0,010 SBM 0,1752 0,1774 1,25 SVĐ1 0,2757 0,2680 2,83
COD mg/l 2 SVĐ2 12,0 12,8 6,45 SVG 21,6 22,4 3,64
Clorua mg/l 4 STG2 2556 2573 0,69 STG3 11360 11182 1,57
Mn mg/l 0,020 SBM 0,660 0,658 0,30 STKY 0,307 0,305 0,65
NO3- mg/l 0,050 SBM 0,515 0,516 0,190 SĐS 0,273 0,268 1,85
KHÔNG KHÍ
NO2 µg/m3 4 KĐNT 13,93 13,81 0,87 175/KQ13 21,86 21,33 2,45
175/
SO2 µg/m3 5 KĐHA2 12,56 12,16 3,24 12,5 12,7 1,59
KQCL
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
NH4+ - N mg/l 0,010 NVĐB 0,1760 0,1674 5,0 NVDX 1,50 1,54 2,63
NO3—N mg/l 0,050 NVTB 0,414 0,409 1,22 NPN 0,443 0,446 0,67
NO2—N mg/l 0,003 NĐL <0,003 <0,003 - NVTK 0,0036 0,0035 2,82
Florua mg/l 0,050 NNT2 0,439 0,443 0,90 NVTB <0,050 <0,050 -
Fe mg/l 0,030 NĐL 0,572 0,568 0,70 NVDX 0,590 0,600 1,68
Mn mg/l 0,020 NRĐH 0,305 0,302 0,98 NTB 1,47 1,46 0,68
Sunfat mg/l 3 NDX 18,9 18,8 0,53 NNT2 24,4 24,6 0,82
NƯỚC BIỂN
NH4+ - N mg/l 0,010 175/BHA 0,0436 0,0462 5,79 - - - -
Fe mg/l 0,030 175/BĐB 0,171 0,176 2,88 - - - -
Nhận xét: Tất cả thông số thực hiện QA/QC đối với các mẫu lặp PTN đều có
%RPD < 20%: Đạt yêu cầu. Điều đó cho thấy kết quả là đáng tin cậy.
3.3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN QA/QC
Công tác QA/QC đã được thực hiện đầy đủ theo đúng kế hoạch đề ra. Kết quả
phân tích các mẫu trắng hiện trường đều đảm bảo, mẫu chuẩn thẩm tra và mẫu thêm
chuẩn có độ thu hồi (R1%, R2%) đạt yêu cầu, mẫu lặp hiện trường và mẫu lặp PTN đều
có sai khác RPD ở mức cho phép. Điều đó cho thấy công tác chuẩn bị dụng cụ, thiết bị,
cũng như việc lấy mẫu, vận chuyển, phân tích mẫu đều thực hiện tốt, đạt yêu cầu chất
lượng, kết quả quan trắc là đáng tin cậy.