B2 Di truyền vi khuẩn

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

28/09/2020

DI TRUYỀN VI KHUẨN
Ths.BSNT Phan Thanh Luân
Khoa vi sinh và Labo Lao chuẩn Quốc gia
Bệnh viện phổi Trung Ương

MỤC TIÊU

1. Trình bày được định nghĩa đột biến của vi


khuẩn, 4 tính chất đột biến, ứng dụng trong
việc sử dụng kháng sinh.
2. Trình bày sự tái tổ hợp chất liệu di truyền trên
NST của vi khuẩn: biến nạp, tiếp hợp và tải
nạp.
3. Trình bày được định nghĩa plasmid và
transposon, sự lan truyền gen đề kháng của vi
khuẩn.

1
28/09/2020

1. DI TRUYỀN

Định nghĩa:
Di truyền là sự bảo tồn đặc tính (đặc tính ổn định) qua nhiều thế hệ.
Cơ sở của sự bảo tồn đặc tính là sự sao chép chất liệu di truyền
(AND) dựa trên nguyên tắc bán bảo tồn.

2. SỰ THAY ĐỔI CHẤT LIỆU DI TRUYỀN


2.1. Do đột biến (biến đổi kiểu gen)
Định nghĩa: là sự thay đổi đột ngột một tính chất của một cá
thể trong một quần thể đồng nhất.
Các tính chất của đột biến
- Hiếm: tất cả các đột biến đều hiếm thấy và xảy ra không
đều.
- Vững bền: đặc tính di truyền cho thế hệ sau, mặc dù chất
chọn lọc không còn.
- Ngẫu nhiên: đột biến có sẳn trước khi có nhân tố chọn lọc
tác động (một bước & nhiều bước).
- Độc lập và đặc hiệu: đột biến một tính chất này không ảnh
hưởng đến tính chất khác.

2
28/09/2020

2.2. Do tái tổ hợp kinh điển


2.2.1. Biến nạp (transformation)
- Định nghĩa: là sự vận chuyển một đọan AND nạp vào vi khuẩn nhận.
- Điều kiện
+ VK cho bi ly giải.
+ NST của nó được giải phóng và cắt thành những đoạn AND
nhỏ.
+ VK nhận phải ở trạng thái sinh lý đặc biệt, cho phép những
ảnh AND xâm nhập vào TB.
- Hai giai đoạn xảy ra trong quá trình biến nạp.
+ Nhận mảnh AND.
+ Tích hợp mảnh AND đã nhận vào NST qua tái tổ hợp kinh
điển.

2.2.2. Tiếp hợp (Conjugation)

3
28/09/2020

2.2.2. Tiếp hợp (Conjugation)


* Định nghĩa: là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ VK đực
sang VK cái khi 2 VK tiếp xúc với nhau.
* Ba giai đoạn xảy ra quá trình tiếp hợp.
- Tiếp hợp 2 tế bào qua cầu nối pili giới tính.
- Chuyển gen.
- Tích hợp gen đã nhận vào NST của VK nhận qua tái tổ
hợp kinh điển.
* Điều kiện xảy ra tiếp hợp.
+ F+ nằm trong nguyên tương.
+ Hfr tích hợp vào NST.
+ F’ tích hợp vào NST, lại rời ra, nằm tự do trong nguyên
tương nhưng có mang một đoạn AND của NST.

2.3. Do plasmid
* Định nghĩa: plasmid là những phân tử AND dạng vòng nằm
ngoài NST và có khả năng tự nhân lên.
* Độ lớn plasmid: < NST, thường là 10-3 – 10-2 # 120 kilobase.
* Số lượng bản sao:
+ Plasmid có trọng lượng phân tử lớn có ít bản sao.
+ Plasmid có trọng lượng phân tử nhỏ có nhiều bản sao.
* Plasmid chứa các gen mã hóa cho nhiều đặc tính khác nhau,
nhưng không nhất thiết cho sự sống của tb.
* Plasmid có thể truyền dọc hoặc ngang qua hình thức tiếp hợp,
biến nạp hoặc tải nạp. Vd: E. coli.

4
28/09/2020

2.2.3. Tải nạp (Transduction)


* Định nghĩa: là sự vận chuyển chất liệu di tuyền từ VK cho nạp
vào VK nhận nhờ phage.
* Các loại tải nạp
- Tải nạp hạn chế và đặc hiệu
- Tải nạp chung
+ Tải nạp chung hoản chỉnh.
+ Tải nạp chung không hoàn chỉnh.

2.2. Do tái tổ hợp kinh điển

5
28/09/2020

2.4. Do transposon (gen nhảy)


ĐN: là những đoạn AND chứa 1 hoặc nhiều gen, có hai
đầu tận cùng là những chuỗi nucleotid lập lại ngược
chiều nhau, có thể chuyển vị trí từ phân tử AND này
sang phân tử AND khác.
Ví dụ: plasmid vào NST, ngược lại từ plasmid này sang
plasmid khác.
Đặc biệt với y học transposon mang các gen đề kháng.
Do khả năng lan truyền của transposon sự đề kháng
kháng sinh của VK ngày càng phức tạp.

2.4. Do transposon (gen nhảy)

6
28/09/2020

You might also like