Professional Documents
Culture Documents
ĐÁ Hóa 9 Năm 16-17
ĐÁ Hóa 9 Năm 16-17
Men giÊm cÇn oxi kh«ng khÝ ®Ó oxi ho¸ rîu thµnh giÊm.
d. CÆn v«i díi ®¸y lµ canxi cacbonat. Muèn khö cÆn, ta ph¶i chuyÓn 0,5
canxi cacbonat thµnh hîp chÊt tan. Dïng giÊm ¨n lµ dung dÞch cã chøa
axit axetic (CH3COOH) cã ph¶n øng:
CaCO3 + 2CH3COOH ( CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Trang 1/2
- CO2 + NaClO + H2O NaHCO3 + HClO
CO2 + Ca(ClO)2 + H2O CaCl2 + CaCO3 + 2HClO
-2 KMnO4 + 16HCl 2 KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O
2 TN 1: Đổ rất từ từ dung dịch B vào dung dịch A, lúc đó xảy ra các
(2,0 đ) phản ứng:
Na2CO3 + HCl NaCl + NaHCO3 (1)
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (2)
Theo (1) thì nHCl = +nNa2CO3 = 0,1 mol
Như vậy tổng số mol NaHCO3 = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol
Số mol HCl còn lại sau phản ứng (1) là: 0,25 – 0,1 = 0,15
Vậy theo phản ứng (2): nCO2 = nHCl = 0,15 mol
Do đó VCO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (l) 0,5
TN 3: Khi trộn nhanh 2 dung dịch thì không thể biết được chất nào
phản ứng trước, chất nào phản ứng sau. Do đó ta phải giả thiết như
sau:
*) Giả sử Na2CO3 phản ứng trước, NaHCO3 phản ứng sau:
Khi đó:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 (1)
NaHCO3 + 2HCl NaCl + H2O + CO2 (2)
Thì nCO2 bay ra ở (1) bằng nNa2CO3 = 0,15 mol và lượng HCl còn lại
cho phản ứng 0,5
(2) là: 0,25 – 2 x 0,1 = 0,05 mol do đó lượng CO2 cũng là 0,05mol.
Vậy tổng thể tích khí CO2 = ( 0,1 + 0,05) x 22,4 = 3,36 (l)
*) Nếu giả sử phản ứng với NaHCO3 trước:
Khi đó số mol CO2 bay ra bằng số mol Na 2CO2 = 0,15 mol và lượng
HCl còn: 0,25 – 0,15 = 0,1 mol cho phản ứng với Na 2CO3, khi đó 0,5
tạo ra 0,1: 2 = 0,05 mol CO2 .
Vậy VCO2 = (0,15 + 0,05) x 22,4 = 4,48 (l)
Trang 2/2
Như vậy lượng CO2 nằm trong khoảng 3,36 < VCO2 < 4,48
*
0,5
x x
(R+67)x = 1,92 (1)
*
x x
y y y
*Ta có:
+ (2)
* 0,5
0,5
Từ (2) ta được:
* Khi nung hỗn hợp 2 muối:
Ta có:
Hay:
(3)
Từ (1) và (3):
(4)
Từ (4): n = 0 (HCOOH) R<0 (loại)
n=2 R = 29 ;
Trang 4/2
x = 0,02 1,0
Vậy:
a. X gồm: A: C2H5COOH, A1: CH3COOH, C: C2H5OH,
0,5
B:
b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam)
0,5
Câu 6 1 Các phương trình phản ứng:
(3,5 đ)
3FexOy + 2yAl 3xFe + yAl2O3 (1)
Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư có khí, suy ra trong chất rắn có
Al dư. Vì Al còn dư, mà phản ứng xảy ra hoàn toàn nên FexOy hết.
Vậy thành phần của Y có: Al2O3, Fe và Al dư.
Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (3)
0,5
12,6 gam chất rắn không tan là Fe
Phần 2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư:
Al2O3 + 3H2SO4(đ) Al2(SO4)3 + 3H2O (4)
Trang 5/2
Thay các số mol vào pt(7) sẽ tính được n = 0,6 mol 0,5
Vậy khối lượng của phần 2 là: mphần 2 = m + mFe + mAl = 0,6.102
+ 1,35.56 + 0,3.27 = 144,9 gam
=> khối lượng của phần 1 là: mphần 1 = 144,9/3 = 48,3 gam 0,5
Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Trang 6/2