Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Danh sách thành viên nhóm 13:

Mai Thanh Hoàng


Nguyễn Phương Vy
Dương Nguyễn Hưng
Nguyễn Huỳnh Như
Bùi Quốc Trí
Bài 1:
Số tiền lãi phải thu:
9%
Vlãi = 590*85* = 12,5375 triệu
360

Bài 2:

Ngày thu nợ DNĐK Số tiền phải thu DNCK

Nợ gốc Lãi Tổng

1000

15/02 1000 200 7,5 207,5 800

15/03 800 200 6 206 600

15/04 600 200 4,5 204,5 400

15/05 400 200 3 203 200

150/6 200 200 1,5 201,5 0

Bài 3 :
a)
Hạn mức cho vay = nhu cầu vốn lưu động – vốn tự có của khách hàng
tổngchi phí sxkd −khấu hao tscd
= – ( vốn lưu động ròng + vốn lưu động khác)
vòng quay vốn lưu động

tổng chi phí sxkd −khấu hao tscd


= đoanh thu thuần – ( vốn lưu động ròng + vốn lưu động bình quân )
vốn lưu dộng bình quân
tổng chi phí sxkd−khấu hao tscd
doanh thu thuần
= −nợ ngắn hạn - ( tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn +
vốn lúu dông đầu kỳ +vốn lưu đọng cuốikỳ
2
vốn lưu
động)

2304+200+353+ 234+1140+386+253+ 500−140


4260
= – (1430 – 740 + 100)
1410+ 1430
−740
2

= 44,835
b) Lãi vay kỳ hạn thứ i : Ii = Vi * Ni * ri

400000
∗5∗9 %
Lãi vay ngày 25/2: Ii = 90 = 22,22
90

400000 300000
∗30∗9 % ∗10∗9,5 %
Lãi vay ngày 25/3 : Ii = 90 +
90
=168,52
90 90

400000 300000
∗30∗9 % ∗30∗9,5 %
Lãi vay ngày 25/4 : Ii = 90 +
90
=¿
238,88
90 90

300000 200000
∗30∗9,5 % ∗22∗10 %
Lãi vay ngày 25/5 : Ii = 90 +
90
=159,87
90 90

200000 200000
∗30∗10 % ∗3∗10 %
Lãi vay ngày 25/6 : Ii = 90 90
+ =81,48
90 90

200000 240000
∗30∗10 % ∗15∗9 %
Lãi vay ngày 25/7 : Ii = 90 +
200000 * 30* 10 %
+
90 = 178,15
90 90 90 120

Bài 4
4.1 Số tiền phải thu KH :
9%
VN = V0 * ( 1 + N*r) = 450.000.000 * ( 1 + * 181) = 470.362.500
360

4.2
Ngày tính lãi quá hạn 20/8/2015 - 24/09/2017
9%
Số tiền phải thu VN = V0 * ( 1 + N*r * Lãi quá hạn) = 450.000.000 * (1 + 765 * *150%)
360

= 579.093.750
Tổng số tiền KH phải trả: 470.362.500 + 579.093.750 = 1.049.456.250

Bài 5

KH Ngày DNDK Số tiền phải thu DNCK


Nợ gốc Lãi vay Tổng
1 5/6/2018 1.000.000.000 100.000.000 14.500.000 114.500.000 900.000.000
2 5/7/2018 900.000.000 100.000.000 13.500.000 113.500.000 800.000.000
3 5/8/2018 800.000.000 100.000.000 12.000.000 112.000.000 700.000.000
4 5/9/2018 700.000.000 100.000.000 10.150.000 110.150.000 600.000.000
5 5/10/2018 600.000.000 100.000.000 9.000.000 109.000.000 500.000.000
6 5/11/2018 500.000.000 100.000.000 7.250.000 109.000.000 400.000.000
7 5/12/2018 400.000.000 100.000.000 6.000.000 106.000.000 300.000.000
8 5/1/2019 300.000.000 100.000.000 4.500.000 104.500.000 200.000.000
9 5/2/2019 200.000.000 100.000.000 2.700.000 102.700.000 100.000.000
10 5/3/2019 100.000.000 100.000.000 1.500.000 101.500.000 -

1/ So sánh TS cầm cố và TS thế chấp

  Cầm cố tài sản Thế chấp tài sản


Là việc một bên (bên cầm cố) giao tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho Là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở
Khái niệm bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không
thực hiện nghĩa vụ. giao tài sản cho bên kia (bên nhận thế chấp).
 
Không có sự chuyển giao tài sản mà chỉ chuyển giao các
Là hình thức bắt buộc có sự chuyển giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý của tài sản thế
Bản chất giao tài sản (chuyển giao dưới dạng chấp (chuyển giao dưới dạng giấy tờ).
vật chất).
 

Thường làđộng sản, bất động sản, tài sản được hình
thành trong tương lai, tài sản đang cho thuê cũng như
Thường là động sản, các loại giấy tờ có hoa lợi, lợi tức thu được từ việc cho thuê tài sản,tài sản
Đối tượng thế chấp được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng
giá như trái phiều, cổ phiếu,...
có thể được thế chấp...
 

- Hợp đồng cầm cốcó hiệu lực từ thời - Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm
điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật
Thời điểm thuận khác hoặc luật có quy định khác. có quy định khác.
có hiệu lực
-Khi bên cầm cố chuyển giao tài sản - Khi bên thế chấp chuyển giao các giấy tờ chứng minh
cho bên nhận cầm cố. tình trạng pháp lý của tài sản cho bên nhận thế chấp.

- Bảoquản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu


làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản
cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại
cho bên cầm cố;
-Không được bán, trao đổi, tặng cho,
sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm
-Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế
Nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ khác; chấp đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận
của bên -Không được cho thuê, cho mượn, thế chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp;
nhận đảm khai thác công dụng, hưởng hoa lợi,
bảo -Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy
lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường
định của pháp luật.
hợp có thỏa thuận khác;
-Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên
quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo
đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc
được thay thế bằng biện pháp bảo
đảm khác.

Quyền của -Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử - Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng
bên nhận dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình
nhận lại tài sản đó. thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.
đảmbảo
- Xử lý tài sản cầm cố theo phương - Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực
trạng tài sản thế chấp.
- Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết
để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có
thức đã thỏa thuận hoặc theo quy nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản
định của pháp luật. do việc khai thác, sử dụng.

- Được cho thuê, cho mượn, khai thác - Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của
công dụng tài sản cầm cố và hưởng pháp luật.
hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu -Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế
có thỏa thuận. chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp
- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản -Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường
cho bên cầm cố. hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy
định khác.
- Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định
tại Điều 299 của Bộ luật dân sự 2015.

2/ So sánh cho vay hạn mức và cho vay từng lần

 Khác nhau:

Chỉ tiêu Cho vay từng lần Cho vay theo hạn mức tín dụng

Là hình thức cho vay theo


món, khách hàng được ngân Là phương pháp cho vay mà ngân
hàng cấp một khoản tiền cho hàng và khách hàng xác định và thỏa
Khái niệm một mục đích sử dụng vốn thuận một hạn mức tín dụng, duy trì
nhất định như: thanh toán tiềntrong một khoảng thời gian nhất
mua hàng và các chi phí sản định.
xuất kinh doanh khác.
-KH có nhu cầu vay vốn – trả nợ
-KH có nhu cầu vay vốn không
thường xuyên, có uy tín với NH.-KH
Đối tượng áp thường xuyên, nguồn thu
có đặc điểm sản xuất kinh doanh,
dụng. không ổn định.-KH có nhu cầu
luân chuyển vốn không phù hợp với
vay từng lần.
cho vay từng lần.

Cho vay vốn lưu động nhằm


bù đắp thiếu hụt tài chính tạm
Đối tượng cho thời, cho vay bên thi công để Cho vay theo toàn bộ nhu cầu vay
vay. hoàn thành các hạng mục côngtrong kỳ của KH.
trình xây dựng, cho vay tiêu
dùng…

Được xác định căn cứ vào nhu


cầu vay vốn của KH, giá trị tài Được xác định dựa trên cơ sở dự
Quy mô khoản sản bảo đảm, khả năng trả nợ tính về lượng vốn lớn nhất mà KH có
vay của KH, khả năng nguồn vốn thể cần trong suốt thời hạn duy trì
của NH, giới hạn cho vay… và hạn mức tín dụng.
được ghi rõ trong hợp đồng.

Nhu cầu vay = Tổng chi phí cần


Cách xác định
thiết cho sản xuất kinh doanh Nhu cầu vay = Nhu cầu VLĐ trong kỳ
nhu cầu vay
trong ky – Vốn tự có – Vốn – Vốn tự có – Vốn khác (nếu có).
vốn
khác.

Thời hạn cho vay cụ thể trên từng


Là khoảng thời gian được tính
giây nhận nợ đảm bảo không vượt
từ khi KH bắt đầu nhận tiền
quá thời gian duy trì hạn mức tín
Thời hạn cho vay cho đến thời điểm trả hết
dụng (thời điểm hết hạn trả nợ của
vay nợ gốc và lãi vay đã được thỏa
giấy nhận nợ có thể vượt quá thời
thuận trong hợp đồng tín dụng
điểm hết hiệu lực của thời hạn cho
giữa NH và KH.
vay).
Kế hoạch rút vốn (một hoặc Kế hoạch rút vốn không được ghi
nhiều lần) được ghi rõ trong trong hợp đồng, KH rút tiền vay theo
Cấp vốn
hợp đồng và có thể điều chỉnh nhu cầu thực tế trong phạm vi hạn
nếu NH đồng ý. mức tín dụng còn lại.

Thực hiện theo lịch trả nợ đã


được thỏa thuận trong hợp Lịch trả nợ được thỏa thuận vào thời
Thu nợ
đồng và có thể điều chỉnh theođiểm rút tiền vay.
thực tế.

 Giống nhau:
- Là các khoản vay ngắn hạn, không quá 12 tháng.
- Đều là 1 trong những hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng.

You might also like