BTL T62 20

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 101

I.

ĐẶT BÀI TOÁN:


Trong đời sống phát triển như hiện nay trên thế giới, nhu cầu ăn uống,
giải trí cũng không ngừng phát triển. Nhiều quán cafe đã mọc lên để đáp ứng
các nhu cầu gia tăng đa dạng này. Tại các quán cafe, giờ đây không đơn thuần là
chỉ phục vụ một mục đích thưởng thức cafe, mà còn có rất nhiều các danh mục
ăn uống lựa chọn khác. Các quán cafe cần nhiều nhân viên hơn và nhu cầu phục
vụ căng thẳng hơn, làm sao phục vụ tốt nhiều khách hàng với các yêu cầu rất đa
dạng và với danh mục tốt nhất.Vì thế yêu cầu công tác tổ chức và quản lý đòi
hỏi sự nhanh nhạy, tiện ích hơn mà không tốn nhiều nhân công. Đó là lý do ứng
dụng công nghệ thông tin cho việc quản lý các danh mục tại cửa hàng cafe,
khoa học và công nghệ luôn có những thay đổi mạnh mẽ, một phần trong đó là
việc ứng dụng công nghệ thông tin vào đời sống hằng ngày của con người.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin kết hợp với sự
phát triển của mạng internet đã kết nối được toàn thế giới lại với nhau thành một
thể thống nhất. Nó trở thành công cụ đắc lực cho nhiều ngành nghề: giao thông,
quân sự, y học, xây dựng,...đặc biệt là trong công tác quản lý nói chung và quản
lý Cafe nói riêng.
Trước đây, khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc quản
lý đều được quản lý một cách thủ công nên rất tốn thời gian, nhân lực cũng như
tài chính. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã giúp
cho việc quản lý được thực hiện một cách dễ dàng hơn, giảm chi phí, thời gian.
1. Mục tiêu xây dựng hệ thống:
Phần mềm quản lý của hàng cafe được xây dựng nhằm đáp ứng một số yêu cầu
cơ bản sau một cách tốt nhất :
- Giảm khối lượng ghi chép thông tin, tránh thông tin lưu trữ ở nhiều loại
giấy tờ cồng kềnh và không chính xác
- Cập nhật được dữ liệu nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
- Thống kê được số lượng hàng hóa nhập xuất, thu chi và tình hình doanh
thu của cửa hàng
- Có thể in được các hóa đơn khi cần thiết như phiếu nhập hàng, hóa đơn
bán hàng…
- Có khả năng lưu trữ thông tin dài lâu, có thể truy vấn nhanh khi cần thiết
mà không cần tìm qua nhiều loại giấy tờ.
2. Các đối tượng sử dụng hệ thống:
● Quản lý cửa hàng.

1
● Nhân viên cửa hàng.

3. Khảo sát yêu cầu đối với các đối tượng sử dụng hệ thống:
● Quản lí:
Quản lí tài khoản: thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa tài khoản với các
tài khoản trong hệ thống.Người quản trị có thể kiểm tra thông tin của từng nhân
viên, xem ngày đi làm của từng nhân viên, lương của từng người, thêm nhân
viên mới vào làm, chỉ nhận thông tin từ những nhân viên có độ tuổi từ 18 đến
35 tuổi, có thể kiểm tra tên tài khoản và mật khẩu của từng nhân viên.
Quản lí hàng nhập vào: thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa mặt hàng,
kiểm tra và chỉnh sửa đơn giá của từng mặt hàng, kiểm tra xem những loại hàng
nào còn trong kho, loại hàng nào được sử dụng nhiều hơn, số lượng của từng
loại hàng cụ thể để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho cửa hàng.
Quản lí phiếu nhập: hàng nhập vào được quản lý bằng phiếu nhập, lưu
thông tin các loại hàng hóa cửa hàng nhập vào trong phiếu nhập, người dùng
thực hiện chức năng thêm phiếu nhập, sửa thông tin trên phiếu nhập, xóa phiếu
nhập, kiểm tra xem ngày giờ nhập hàng, nhân viên nào là người nhập hàng
trong ngày hôm đó, tổng tiền hàng trong từng phiếu nhập, cuối tháng có thể
tổng hợp kinh phí chi tiêu một tháng.
Quản lí menu: người quản trị có thể thực hiện chức năng xem menu,
thêm, sửa, xóa các loại đồ uống trong menu tùy theo từng thời điểm kinh doanh
mà thay đổi menu cho hợp lý, kiểm tra giá trong từng loại đồ uống.
Quản lí bàn: thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa bàn khi có sự thay đổi
bài trí không gian cửa hàng. Việc quản lý thông tin bàn cũng dựa vào hóa đơn
để biết vị trí bàn nào khách ngồi nhiều để tổ chức các sự kiện nhỏ theo ý khách.
Quản lí hóa đơn: thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa hóa đơn, sửa thông
tin trên từng hóa đơn, kiểm tra xem ngày giờ lập hóa đơn, các loại đồ uống
trong hóa đơn, tổng tiền trên từng hóa đơn từ đó có thể biết được lượng tiêu thụ
của khách hàng, biết được những loại đồ uống nào được ưa chuộng. Tổng kết
được khả năng kinh doanh của cửa hàng.
Quản lí khách hàng: thêm thông tin đối với khách hàng mới, sửa thông tin
khi có thay đổi hay có lỗi sai trong thông tin của khách hàng và xóa những
khách hàng trong vòng 1 năm không có ghé qua cửa hàng, kiểm tra xem tổng
tiền tích lũy của từng khách hàng và bậc thành viên của từng khách hàng, xem
những khách hàng nào là thường hay thân thiết hay là VIP.

2
● Nhân viên:
Quản lí hàng nhập vào: thực hiện chức năng thêm mặt hàng, kiểm tra đơn
giá của từng mặt hàng hàng, kiểm tra xem những loại hàng nào còn trong kho,
loại hàng nào được sử dụng nhiều hơn, số lượng của từng loại hàng cụ thể trong
mỗi ngày và tổng kết mỗi tháng để xuất báo cáo.
Quản lí phiếu nhập: nhân viên chỉ được sử dụng chức năng thêm và kiểm
tra phiếu nhập, xem ngày giờ nhập hàng, các loại mặt hàng nhập vào và tổng
tiền hàng trong phiếu nhập.
Quản lí menu: nhân viên có thể thực hiện chức năng xem menu, xem các
loại đồ uống trong menu, xem giá trong từng loại đồ uống.
Quản lí bàn: thực hiện chức năng thêm, sửa bàn, xem số lượng khách trên
từng bàn.
Quản lí hóa đơn: thực hiện chức năng thêm hóa đơn, kiểm tra xem ngày
giờ lập hóa đơn, các loại đồ uống trong hóa đơn, tổng tiền trên từng hóa đơn mà
nhân viên đó nhập vào.
Quản lí khách hàng: thực hiện chức năng thêm thông tin của khách hàng,
kiểm tra xem tổng tiền tích lũy của từng khách hàng và bậc thành viên của từng
khách hàng, xem những khách hàng nào là thân thiết.

II. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN:


1. Người sử dụng hệ thống:
Hệ thống được xây dựng cho quản lý cửa hàng và nhân viên của cửa hàng sử
dụng trong quá trình kinh doanh. Cả người quản lý và nhân viên đều có quyền
truy cập vào hệ thống và sử dụng thêm, sửa và xóa bỏ các danh mục tùy theo
chức năng của từng người.
Mô hình tổng thể của phần mềm:

3
Các user case chính:

2. Chức năng của từng đối tượng


Đối với từng đối tượng ta có các chức năng riêng như sau:
● Quản lí:

4
Quản lí tài khoản: thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa tài khoản với các
tài khoản trong hệ thống.Người quản trị có thể kiểm tra thông tin của từng nhân
viên, xem ngày đi làm của từng nhân viên, lương của từng người, thêm nhân
viên mới vào làm, chỉ nhận thông tin từ những nhân viên có độ tuổi từ 18 đến
35 tuổi, có thể kiểm tra tên tài khoản và mật khẩu của từng nhân viên.
Quản lí hàng nhập vào: thực hiện chức năng thêm hàng hóa, sửa các
thông tin hàng hóa, xóa hàng hóa, kiểm tra và chỉnh sửa đơn giá của từng hàng
hóa, kiểm tra xem những loại hàng nào còn trong kho, loại hàng nào được sử
dụng nhiều hơn, số lượng của từng loại hàng cụ thể.
Quản lí phiếu nhập: thực hiện chức năng thêm phiếu nhập, sửa thông tin
trên phiếu nhập, xóa phiếu nhập, kiểm tra xem ngày giờ nhập hàng, nhân viên
nào là người nhập hàng trong ngày hôm đó, tổng tiền hàng trong từng phiếu
nhập.
Quản lí menu: người quản trị có thể thực hiện chức năng xem menu,
thêm, sửa, xóa các loại đồ uống trong menu, kiểm tra giá trong từng loại đồ
uống.
Quản lí bàn: thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa bàn khi có sự thêm mới
hay thay đổi không gian cửa hàng.
Quản lí hóa đơn: thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa hóa đơn, sửa thông
tin trên từng hóa đơn, kiểm tra xem ngày giờ lập hóa đơn, các loại đồ uống
trong hóa đơn, tổng tiền trên từng hóa đơn từ đó có thể biết được lượng tiêu thụ
của khách hàng, biết được những loại đồ uống nào được ưa chuộng.
Quản lí khách hàng: thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa thông tin của
khách hàng, kiểm tra xem tổng tiền tích lũy của từng khách hàng và bậc thành
viên của từng khách hàng, xem những khách hàng nào là khách hàng thường,
khách hàng thân thiết hay khách hàng VIP.
● Nhân viên:
Quản lí hàng nhập vào: thực hiện chức năng thêm mặt hàng, kiểm tra đơn
giá của từng mặt hàng hàng, kiểm tra xem những loại hàng nào còn trong kho,
loại hàng nào được sử dụng nhiều hơn, số lượng của từng loại hàng cụ thể.
Quản lí phiếu nhập: thực hiện chức năng thêm phiếu nhập, kiểm tra xem
ngày giờ nhập hàng, tổng tiền hàng trong phiếu nhập mà nhân viên đó nhập vào.
Quản lí menu: nhân viên có thể thực hiện chức năng xem menu, xem các
loại đồ uống trong menu, xem giá trong từng loại đồ uống.

5
Quản lí bàn: thực hiện chức năng thêm, sửa bàn để lưu lại giá trị trên hóa
đơn, quản lý thông tin bàn dễ dàng hơn; dễ dàng đưa ra những chiến lược kinh
doanh với những khu vực thường xuyên có khách sử dụng.
Quản lí hóa đơn: thực hiện chức năng thêm hóa đơn, kiểm tra xem ngày
giờ lập hóa đơn, các loại đồ uống trong hóa đơn, tổng tiền trên từng hóa đơn
mà nhân viên đó nhập vào.
Quản lí khách hàng: thực hiện chức năng thêm thông tin của khách hàng,
kiểm tra xem tổng tiền tích lũy của từng khách hàng và bậc thành viên của từng
khách hàng, xem những khách hàng nào là khách hàng thường, khách hàng thân
thiết hay khách hàng VIP.

3. Mô hình phân rã chức năng


● Định nghĩa mô hình phân rã chức năng.
Mô hình phân rã chức năng (BFD – Business Function Diagram) là công
cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi
công việc được chia ra làm các công việc con, số mức chia ra phụ thuộc kích cỡ
và độ phức tạp của hệ thống.
● Quan hệ phân cấp chức năng.
Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con. Các chức năng con
có quan hệ phân cấp với chức năng cha.
Mô hình phân rã chức năng được biểu diễn thành hình cây phân cấp.
● Nguyên tắc phân rã các chức năng.
Mỗi chức năng được phân rã phải là một bộ phận thực sự tham gia thực
hiện chức năng đã phân rã ra nó.
Việc thực hiện tất cả các chức năng ở mức dưới trực tiếp phải đảm bảo
thực hiện được các chức năng ở mức trên đã phân rã ra chúng.
● Các nhóm chức năng của hệ thống.
Chức năng của hệ thống có thể chia thành các nhóm chức năng chính sau:
Nhóm chắc năng xem thông tin: xem thông tin tài khoản, xem chi tiết
thông tin nhân viên, xem thông tin hàng nhập, phiếu nhập, xem trạng thái các
bàn, xem hóa đơn xuất ra, xem thông tin khách hàng và xem danh sách menu.
Nhóm chức năng quản lí hệ thống: thêm, sửa, xóa thông tin trong các
mục nhân viên, hàng hóa, menu, bàn, hóa đơn, khách hàng.

3.1 Đối với người quản lí.

6
3.2 Đối với nhân viên.

4. Đặc tả yêu cầu người dùng.


4.1 Đối với quản lý.
4.1.1 Đăng nhập
Mô tả Để sử dụng được chức năng này người dùng phải có tài khoản có

7
sẵn trong hệ thống.

Đầu vào Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập hệ
thống.

Xử lý Kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng nhập vào và
so sánh với dữ liệu trong hệ thống.

Đầu ra Nếu thông tin đăng nhập đúng thì hiển thị thêm các chức năng
dành cho người quản lý, nếu sai hiện thông báo yêu cầu nhập lại.

4.1.2 Quản lý tài khoản.


● Thêm tài khoản

Mô tả Quản lý thêm thông tin nhân viên mới vào hệ thống.


Đầu vào Quản lý nhập thông tin cần thiết cho nhân viên như: họ tên,
ngày sinh,tên đăng nhập,mật khẩu, ngày vào làm, địa chỉ,
chức vụ, lương,...
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Sửa thông tin tài khoản

Mô tả Quản lý chọn chức năng sửa thông tin nhân viên.


Đầu vào Quản lý chọn tài khoản của nhân viên cần sửa và chỉnh sửa các
thông tin cần thiết.
Xử lý Thông tin hợp lệ sẽ được cập nhật vào CSDL, nếu không sẽ
không cập nhật và thông báo cho quản lý.
Đầu ra Trả lại danh sách mới.

● Xóa(chặn) tài khoản

Mô tả Quản lý chọn chức năng xóa tài khoản


8
Đầu vào Quản lý chọn tài khoản cần xóa
Xử lý Hệ thống xác nhận lại yêu cầu muốn xóa của quản lý, nếu quản
lý tiếp tục hệ thống sẽ lấy ID của nhân viên đó và thực hiện
việc xóa.
Đầu ra Thông báo đã xóa thành công.

● Kiểm tra thông tin tài khoản

Mô tả Quản lý kiểm tra thông tin chi tiết của từng tài khoản
Đầu vào Chọn tài khoản cần kiểm tra
Xử lý Lấy thông tin của tài khoản đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của tài khoản đó như: họ tên nhân
viên, ngày sinh, địa chỉ, ngày vào làm, lương, tên đăng nhập,
mật khẩu,chức vụ...

4.1.3 Quản lý hàng nhập


● Thêm hàng hóa
Mô tả Quản lý chọn chức năng thêm hàng hóa mới vào hệ thống
Đầu vào Quản lý nhập thông tin cần thiết cho hàng hóa như: tên mặt
hàng, số lượng, giá đơn vị...
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Sửa thông tin hàng hóa

Mô tả Quản lý chọn chức năng sửa thông tin hàng hóa


Đầu vào Quản lý chọn tên mặt hàng cần sửa và chỉnh sửa các thông tin
cần thiết.
Xử lý Thông tin hợp lệ sẽ được cập nhật vào CSDL, nếu không sẽ
không cập nhật và thông báo cho quản lý.

9
Đầu ra Trả lại danh sách mới.

● Xóa hàng hóa

Mô tả Quản lý chọn chức năng xóa hàng hóa


Đầu vào Quản lý chọn hàng hóa cần xóa và chọn chức năng xóa
Xử lý Hệ thống xác nhận lại yêu cầu muốn xóa của quản lý, nếu quản
lý tiếp tục hệ thống sẽ lấy ID của hàng hóa đó và thực hiện việc
xóa.
Đầu ra Thông báo đã xóa thành công.

● Kiểm tra thông tin hàng hóa

Mô tả Quản lý kiểm tra thông tin chi tiết của mặt hàng
Đầu vào Chọn tên mặt hàng cần kiểm tra
Xử lý Lấy thông tin của mặt hàng đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của mặt hàng đó như tên mặt hàng, số
lượng, giá đơn vị, ID của phiếu nhập...

4.1.4 Quản lý phiếu nhập


● Thêm phiếu nhập

Mô tả Quản lý chọn chức năng thêm phiếu nhập mới vào hệ thống
Đầu vào Quản lý nhập thông tin cần thiết cho phiếu nhập như: ngày nhập,
ID nhân viên, tổng tiền.
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Sửa thông tin phiếu nhập

10
Mô tả Quản lý chọn chức năng sửa thông tin phiếu nhập
Đầu vào Quản lý chọn ID phiếu nhập cần sửa và chỉnh sửa các thông tin
cần thiết.
Xử lý Thông tin hợp lệ sẽ được cập nhật vào CSDL, nếu không sẽ
không cập nhật và thông báo cho quản lý.
Đầu ra Trả lại danh sách mới.

● Xóa phiếu nhập

Mô tả Quản lý chọn chức năng xóa phiếu nhập


Đầu vào Quản lý chọn ID phiếu nhập cần xóa và chọn chức năng xóa
Xử lý Hệ thống xác nhận lại yêu cầu muốn xóa của quản lý, nếu quản
lý tiếp tục hệ thống sẽ lấy ID của phiếu nhập đó và thực hiện
việc xóa.
Đầu ra Thông báo đã xóa thành công.

● Kiểm tra thông tin phiếu nhập

Mô tả Quản lý kiểm tra thông tin chi tiết của phiếu nhập.
Đầu vào Chọn ID của phiếu nhập cần kiểm tra.
Xử lý Lấy thông tin của phiếu nhập đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của phiếu nhập đó như ID, ngày nhập,
ID nhân viên...

4.1.5 Quản lý bàn


● Thêm bàn

Mô tả Quản lý chọn chức năng thêm bàn vào hệ thống


Đầu vào Quản lý nhập thông tin cần thiết cho bàn như: tên bàn, khu vực,

11
số người...
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Sửa bàn

Mô tả Quản lý chọn chức năng sửa thông tin bàn


Đầu vào Quản lý chọn ID bàn cần sửa và chỉnh sửa các thông tin cần
thiết.
Xử lý Thông tin hợp lệ sẽ được cập nhật vào CSDL, nếu không sẽ
không cập nhật và thông báo cho quản lý.
Đầu ra Trả lại danh sách mới.

● Xóa bàn

Mô tả Quản lý chọn chức năng xóa bàn


Đầu vào Quản lý chọn ID bàn muốn xóa và chọn xóa bàn
Xử lý Hệ thống xác nhận lại yêu cầu muốn xóa của quản lý, nếu quản
lý tiếp tục hệ thống sẽ lấy ID của bàn đó và thực hiện việc xóa.
Đầu ra Thông báo đã xóa thành công.

4.1.6 Quản lý hóa đơn


● Thêm hóa đơn

Mô tả Quản lý chọn chức năng thêm hóa đơn vào hệ thống


Đầu vào Quản lý nhập thông tin cần thiết cho hóa đơn như: tên đồ uống,
ID bàn, ngày lập,ID nhân viên...
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.

12
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Sửa hóa đơn

Mô tả Quản lý chọn chức năng sửa thông tin hóa đơn


Đầu vào Quản lý chọn ID hóa đơn cần sửa và chỉnh sửa các thông tin cần
thiết.
Xử lý Thông tin hợp lệ sẽ được cập nhật vào CSDL, nếu không sẽ
không cập nhật và thông báo cho quản lý.
Đầu ra Trả lại danh sách mới.

● Xóa hóa đơn

Mô tả Quản lý chọn chức năng xóa hóa đơn


Đầu vào Quản lý chọn ID hóa đơn cần xóa và chọn chức năng xóa
Xử lý Hệ thống xác nhận lại yêu cầu muốn xóa của quản lý, nếu quản
lí tiếp tục hệ thống sẽ lấy ID của hóa đơn đó và thực hiện việc
xóa.
Đầu ra Thông báo đã xóa thành công.

● Kiểm tra thông tin hóa đơn

Mô tả Quản lý kiểm tra thông tin chi tiết của hóa đơn
Đầu vào Chọn ID của hóa đơn cần kiểm tra
Xử lý Lấy thông tin của hóa đơn đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của hóa đơn đó như ID hóa đơn, tên
đồ uống,đơn giá,số lượng,ID bàn,tổng tiền, ngày lập, ID nhân
viên...

4.1.7 Quản lý khách hàng.


● Thêm khách hàng vào bảng thẻ
13
Mô tả Quản lý chọn chức năng thêm khách hàng vào mục quản lý thẻ
trong hệ thống
Đầu vào Quản lý nhập thông tin cần thiết cho khách hàng như: họ tên
khách hàng, số điện thoại của khách hàng,ghi chú...
Xử lý Sau khi nhập họ tên,ID thẻ của khách hàng đó sẽ tự đông tạo.ta
nhập ID thẻ đó vào hóa đơn chi tiết của khách hàng đó thì tổng
tiền mà khách hàng thanh toán sẽ tự động cộng vào số tiền tích
lũy của bảng thẻ. Số tiền tích lũy của bảng thẻ sẽ được so sánh
với mức min và max trong bảng bậc thành viên, số tiền thuộc
bậc nào thì khách hàng đó thuộc bậc đấy và gán ID bậc cho thẻ
đó.
Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Sửa thông tin khách hàng

Mô tả Quản lý chọn chức năng sửa thông tin khách hàng trong bảng
thẻ của hệ thống
Đầu vào Quản lý chọn ID thẻ cần sửa và chỉnh sửa các thông tin cần
thiết.
Xử lý Thông tin hợp lệ sẽ được cập nhật vào CSDL, nếu không sẽ
không cập nhật và thông báo cho quản lý.
Đầu ra Trả lại danh sách mới.

● Xóa thông tin khách hàng

Mô tả Quản lý chọn chức năng xóa khách hàng trong bảng thẻ của hệ
thống.
Đầu vào Quản lý chọn ID thẻ cần xóa và chọn chức năng xóa
Xử lý Hệ thống xác nhận lại yêu cầu muốn xóa của quản lý, nếu quản
lý tiếp tục hệ thống sẽ lấy ID của thẻ đó và thực hiện việc xóa.

14
Đầu ra Thông báo đã xóa thành công.

● Kiểm tra thông tin khách hàng

Mô tả Quản lý kiểm tra thông tin chi tiết của khách hàng trong bảng
thẻ của hệ thống.
Đầu vào Chọn ID của thẻ cần kiểm tra
Xử lý Lấy thông tin của khách hàng đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng đó như ID thẻ, họ
tên khách hàng, số điện thoại, ID bậc, số tiền tích lũy và ghi
chú...

4.1.8 Quản lý menu


● Thêm đồ uống trong menu

Mô tả Quản lý chọn chức năng thêm đồ uống vào menu trong hệ thống
Đầu vào Quản lý nhập thông tin cần thiết cho đồ uống như: tên đồ uống,
đơn giá, ghi chú..
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Sửa thông tin đồ uống trong menu

Mô tả Quản lý chọn chức năng sửa thông tin đồ uống trong menu
Đầu vào Quản lý chọn ID đồ uống cần sửa và chỉnh sửa các thông tin cần
thiết.
Xử lý Thông tin hợp lệ sẽ được cập nhật vào CSDL, nếu không sẽ
không cập nhật và thông báo cho quản lý.
Đầu ra Trả lại danh sách mới.

15
● Xóa đồ uống

Mô tả Quản lý chọn chức năng xóa đồ uống trong menu


Đầu vào Quản lý chọn ID đồ uống cần xóa và chọn chức năng xóa
Xử lý Hệ thống xác nhận lại yêu cầu muốn xóa của quản lý, nếu quản
lý tiếp tục hệ thống sẽ lấy ID của đồ uống đó và thực hiện việc
xóa.
Đầu ra Thông báo đã xóa thành công.

● Kiểm tra thông tin đồ uống

Mô tả Quản lý kiểm tra thông tin chi tiết của đồ uống trong menu
Đầu vào Chọn ID của đồ uống cần kiểm tra
Xử lý Lấy thông tin của đồ uống đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của đồ uống đó như ID đồ uống, tên
đồ uống,đơn giá,ghi chú...

4.2 Đối với nhân viên.


4.2.1 Đăng nhập

Mô tả Để sử dụng được chức năng này người dùng phải có tài khoản có
sẵn trong hệ thống.

Đầu vào Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập hệ
thống.

Xử lý Kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng nhập vào và
so sánh với dữ liệu trong hệ thống.

Đầu ra Nếu thông tin đăng nhập đúng thì hiển thị thêm các chức năng
dành cho người nhân viên, nếu sai hiện thông báo yêu cầu nhập
lại.

16
4.2.2 Quản lý hàng nhập.
● Thêm hàng hóa
Mô tả Nhân viên chọn chức năng thêm hàng hóa mới vào hệ thống
Đầu vào Nhân viên nhập thông tin cần thiết cho hàng hóa như: tên mặt
hàng, số lượng, giá đơn vị...
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Kiểm tra thông tin hàng hóa

Mô tả Nhân viên kiểm tra thông tin chi tiết của mặt hàng
Đầu vào Chọn tên mặt hàng cần kiểm tra
Xử lý Lấy thông tin của mặt hàng đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của mặt hàng đó như tên mặt hàng, số
lượng, giá đơn vị, ID của phiếu nhập...

4.2.3 Quản lý phiếu nhập.


● Thêm phiếu nhập

Mô tả Nhân viên chọn chức năng thêm phiếu nhập mới vào hệ thống
Đầu vào Nhân viên nhập thông tin cần thiết cho phiếu nhập như: ngày
nhập, ID nhân viên, tổng tiền.
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Kiểm tra thông tin phiếu nhập

Mô tả Nhân viên kiểm tra thông tin chi tiết của phiếu nhập
Đầu vào Chọn ID của phiếu nhập cần kiểm tra

17
Xử lý Lấy thông tin của phiếu nhập đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của phiếu nhập đó như ID, ngày nhập,
ID nhân viên...

4.2.4 Quản lý bàn.


● Thêm bàn mới

Mô tả Nhân viên chọn chức năng thêm bàn vào hệ thống


Đầu vào Nhân viên nhập thông tin cần thiết cho bàn như: tên bàn, khu
vực, số người..
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Sửa bàn

Mô tả Nhân viên chọn chức năng sửa thông tin bàn


Đầu vào Nhân viên chọn ID bàn cần sửa và chỉnh sửa các thông tin cần
thiết.
Xử lý Thông tin hợp lệ sẽ được cập nhật vào CSDL, nếu không sẽ
không cập nhật và thông báo cho nhân viên.
Đầu ra Trả lại danh sách mới.

4.2.5 Quản lý hóa đơn.


● Thêm hóa đơn

Mô tả Nhân viên chọn chức năng thêm hóa đơn vào hệ thống
Đầu vào Nhân viên nhập thông tin cần thiết cho hóa đơn như: tên đồ
uống, ID bàn, ngày lập,ID nhân viên...
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.

18
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Kiểm tra thông tin hóa đơn

Mô tả Nhân viên kiểm tra thông tin chi tiết của hóa đơn
Đầu vào Chọn ID của hóa đơn cần kiểm tra
Xử lý Lấy thông tin của hóa đơn đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của hóa đơn đó như ID hóa đơn, tên
đồ uống,đơn giá,số lượng,ID bàn,tổng tiền, ngày lập, ID nhân
viên...

4.2.6 Quản lý menu


● Thêm đồ uống

Mô tả Nhân viên chọn chức năng thêm đồ uống vào menu trong hệ
thống
Đầu vào Nhân viên nhập thông tin cần thiết cho đồ uống như: tên đồ
uống, đơn giá, ghi chú..
Xử lý Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Kiểm tra thông tin đồ uống

Mô tả Nhân viên kiểm tra thông tin chi tiết của đồ uống trong menu
Đầu vào Chọn ID của đồ uống cần kiểm tra
Xử lý Lấy thông tin của đồ uống đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của đồ uống đó như ID đồ uống, tên
đồ uống, đơn giá, ghi chú...

19
4.2.7 Quản lý khách hàng
● Thêm khách hàng

Mô tả Nhân viên chọn chức năng thêm khách hàng vào mục quản lý
thẻ trong hệ thống
Đầu vào Nhân viên nhập thông tin cần thiết cho khách hàng như: họ tên
khách hàng, số điện thoại của khách hàng,ghi chú...
Xử lý Sau khi nhập họ tên,ID thẻ của khách hàng đó sẽ tự đông tạo.ta
nhập ID thẻ đó vào hóa đơn chi tiết của khách hàng đó thì tổng
tiền mà khách hàng thanh toán sẽ tự động cộng vào số tiền tích
lũy của bảng thẻ. Số tiền tích lũy của bảng thẻ sẽ được so sánh
với mức min và max trong bảng bậc thành viên, số tiền thuộc
bậc nào thì khách hàng đó thuộc bậc đấy và gán ID bậc cho thẻ
đó.
Kiểm tra thông tin hơp lệ, nếu hợp lệ thêm mới vào CSDL.
Đầu ra Hiển thị thông báo thành công.

● Kiểm tra thông tin khách hàng

Mô tả Quản lý kiểm tra thông tin chi tiết của khách hàng trong bảng
thẻ của hệ thống.
Đầu vào Chọn ID của thẻ cần kiểm tra
Xử lý Lấy thông tin của khách hàng đó từ CSDL theo ID.
Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng đó như ID thẻ, họ
tên khách hàng, số điện thoại, ID bậc, số tiền tích lũy và ghi
chú...

5. Sơ đồ hoạt động
5.1 Đối với người quản lý
5.1.1 Đăng nhập tài khoản

20
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng điền tên đăng nhập và mật khẩu được cung cấp.
B2: Hệ thống kiểm tra thông tin nếu sai chuyển sang B3, nếu đúng chuyển sang
B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi và chuyển về B2.
B4: Hiện thông báo thành công và hiện thông tin tài khoản người dùng.
B5: Kết thúc.

5.1.2 Quản lý tài khoản


● Thêm tài khoản

21
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng thêm tài khoản.
B2: Điền đầy đủ thông tin nhân viên mới vào form.
B3: Hệ thống kiểm tra tính chính xác của dữ liệu, nếu sai chuyển B4, nếu đúng
thì chuyển sang B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi và chuyển về B2.
B5: Cập nhật dữ liệu vào hệ thống nếu thành công chuyển sang B6, nếu thất bại
chuyển về B4.
22
B6: Hiện thông báo thành công và trả về danh sách nhân viên mới.
B7: Kết thúc.

● Sửa thông tin tài khoản

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng sửa thông tin trong mục nhân viên.
B2: Chọn tài khoản nhân viên cần sửa.

23
B3: Nhập các thông tin cần sửa của nhân viên.
B4: Hệ thống kiểm tra tính chính xác của dữ liệu, nếu sai chuyển sang B5, nếu
đúng chuyển sang B6.
B5: Hệ thống hiện thông báo lỗi với những thông tin sai và chuyển về B3.
B6: Cập nhật thông tin chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển về B5, nếu
đúng thì chuyển đến B7.
B7: Hiện thông báo thành công và trả về danh sách nhân viên đã chỉnh sửa.
B8: Kết thúc.

● Xóa(chặn) tài khoản nhân viên

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng xóa tài khoản trong mục quản lý.
B2: Chọn tài khoản cần xóa.
24
B3: Xác nhận xóa tài khoản, nếu sai, hệ thống chuyển về B2, nếu đúng hệ thống
chuyển tới B4.
B4: Hệ thống xóa thông tin nhân viên, nếu sai chuyển đến B5, nếu đúng chuyển
tới B6.
B5: Hệ thống hiện thông báo lỗi và chuyển về B2.
B6: Hệ thống hiện thông báo xóa thành công.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra tài khoản

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn tài khoản nhân viên cần kiểm tra.
B2: Hệ thống lấy thông tin nhân viên từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển sang B3,
nếu đúng chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B1.
B4: Hệ thống hiện thông tin chi tiết của tài khoản nhân viên.
B5: Kết thúc.

25
5.1.3 Quản lý hàng nhập
● Thêm hàng nhập

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng thêm hàng hóa.
B2: Nhập thông tin của hàng hóa mới.
B3: Kiểm tra thông tin, nếu sai chuyển tới B4, nếu đúng chuyển tới B5.
B4: Hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển về B4, nếu đúng chuyển
sang B6.
B6: Hiện thông báo thành công, trả về danh sách hàng nhập.
B7: Kết thúc.

● Sửa hàng nhập


26
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng sửa thông tin hàng hóa.
B2: Chọn hàng hóa cần sửa.
B3: Nhập các thông tin cần sửa vào theo từng mục.
B4: Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu, nếu nhập sai chuyển sang B5, nếu
đúng chuyển sang B6.
B5: Hiện thông tin sai, chuyển về B3.
B6: Hiện thông báo sửa thành công.
B7: Kết thúc.

● Xóa hàng hóa


27
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng xóa hàng hóa trong mục hàng hóa.
B2: Chọn hàng hóa muốn xóa.
B3: Hệ thống xác nhận yêu cầu xóa hàng hóa của người dùng, nếu không muốn
xóa nữa hoặc xóa nhầm chuyển sang B4, nếu tiếp tục xóa chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi.
B5: Hệ thống xóa hàng hóa khỏi cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển sang B4, nếu
đúng chuyển tới B6.
B6: Hệ thống hiện thông báo xóa thành công.
B7: Kết thúc.

28
● Kiểm tra thông tin hàng hóa

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn hàng hóa cần kiểm tra.
B2: Hệ thống lấy thông tin hàng hóa từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu
đúng chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo thông tin sai.
B4: Hiện thông tin chi tiết hàng hóa.
B5: Kết thúc.

5.1.4 Quản lý phiếu nhập


● Thêm phiếu nhập

29
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng thêm phiếu nhập.
B2: Nhập thông tin cần thiết cho phiếu nhập mới.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hiện thông báo lỗi dữ liệu và chuyển về B2.
B5: Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hiện thông báo thêm mới thành công.
B7: Kết thúc.

● Sửa phiếu nhập

30
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng sửa thông tin phiếu nhập.
B2: Chọn phiếu nhập cần sửa trong danh sách.
B3: Chỉnh sửa thông tin của phiếu nhập.
B4: Hệ thống cập nhật thông tin chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển
sang B5, nếu đúng tiếp tục chuyển sang B6.
B5: Hiện thông báo lỗi và chuyển về B3.
B6: Hệ thống hiện thông báo cập nhật dữ liệu thành công và trả về danh sách
phiếu nhập đã chỉnh sửa.
B7: Kết thúc.

● Xóa phiếu nhập

31
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng xóa phiếu nhập trong mục phiếu nhập.
B2: Người dùng chọn phiếu nhập muốn xóa.
B3: Hệ thống xác nhận xóa phiếu nhập, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi và chuyển về B2.
B5: Hệ thống xóa phiếu nhập đã chọn trong cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo xóa phiếu nhập thành công.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra phiếu nhập

32
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn phiếu nhập cần kiểm tra trong danh sách phiếu nhập.
B2: Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu đúng
chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B1.
B4: Hệ thống hiện thông tin chi tiết phiếu nhập.
B5: Kết thúc.

5.1.5 Quản lý bàn


● Thêm bàn

33
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn chức năng thêm bàn.
B2: Người dùng nhập thông tin cho bàn mới.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Hệ thống cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo thành công.
B7: Kết thúc.

● Sửa bàn

34
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng sửa thông tin bàn.
B2: Chọn bàn cần sửa trong danh sách.
B3: Chỉnh sửa thông tin của bàn.
B4: Hệ thống cập nhật thông tin chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển
sang B5, nếu đúng tiếp tục chuyển sang B6.
B5: Hiện thông báo lỗi và chuyển về B3.
B6: Hệ thống hiện thông báo cập nhật dữ liệu thành công và trả về danh sách
bàn đã chỉnh sửa.
B7: Kết thúc.

35
● Xóa bàn

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng xóa bàn.
B2: Người dùng chọn bàn muốn xóa.
B3: Hệ thống xác nhận người dùng muốn xóa bàn, nếu sai chuyển sang B4, nếu
đúng chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi và chuyển về B2.
B5: Hệ thống xóa bàn đã chọn trong cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo xóa bàn thành công.
B7: Kết thúc.

5.1.6 Quản lý hóa đơn


● Thêm hóa đơn

36
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn chức năng thêm hóa đơn trong mục hóa đơn.
B2: Người dùng nhập thông tin cho hóa đơn mới.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Hệ thống cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo thêm hóa đơn thành công.
B7: Kết thúc.

● Sửa hóa đơn

37
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng sửa thông tin hóa đơn.
B2: Chọn hóa đơn cần sửa trong danh sách.
B3: Chỉnh sửa thông tin của hóa đơn.
B4: Hệ thống cập nhật thông tin chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển
sang B5, nếu đúng tiếp tục chuyển sang B6.
B5: Hiện thông báo lỗi và chuyển về B3.
B6: Hệ thống hiện thông báo cập nhật dữ liệu thành công và trả về danh sách
hóa đơn đã chỉnh sửa.
B7: Kết thúc.

38
● Xóa hóa đơn

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng xóa hóa đơn.
B2: Người dùng chọn hóa đơn muốn xóa trong danh sách.
B3: Hệ thống xác nhận người dùng muốn xóa hóa đơn, nếu sai chuyển sang B4,
nếu đúng chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi và chuyển về B2.
B5: Hệ thống xóa hóa đơn đã chọn trong cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo xóa hóa đơn thành công.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra hóa đơn

39
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn hóa đơn cần kiểm tra trong danh sách.
B2: Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu đúng
chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B1.
B4: Hệ thống hiện thông tin chi tiết hóa đơn.
B5: Kết thúc.

5.1.7 Quản lý khách hàng


● Thêm khách hàng mới

40
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn chức năng thêm khách hàng trong mục thẻ.
B2: Người dùng nhập thông tin cho khách hàng mới.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Hệ thống cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo thêm khách hàng thành công.
B7: Kết thúc.

● Sửa thông tin khách hàng

41
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng sửa thông tin khách hàng trong mục thẻ.
B2: Chọn khách hàng cần sửa trong danh sách.
B3: Chỉnh sửa thông tin của khách hàng.
B4: Hệ thống cập nhật thông tin chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển
sang B5, nếu đúng tiếp tục chuyển sang B6.
B5: Hiện thông báo lỗi và chuyển về B3.
B6: Hệ thống hiện thông báo cập nhật dữ liệu thành công và trả về danh sách
khách hàng đã chỉnh sửa.
B7: Kết thúc.

42
● Xóa thông tin khách hàng

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng xóa khách hàng trong bảng thẻ.
B2: Người dùng chọn khách hàng muốn xóa trong danh sách.
B3: Hệ thống xác nhận xóa khách hàng, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi và chuyển về B2.
B5: Hệ thống xóa khách hàng đã chọn trong cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo xóa khách hàng thành công.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra thông tin khách hàng

43
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn khách hàng cần kiểm tra trong danh sách.
B2: Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu đúng
chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B1.
B4: Hệ thống hiện thông tin chi tiết khách hàng.
B5: Kết thúc.

5.1.8 Quản lý Menu


● Thêm đồ uống vào menu

44
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn chức năng thêm trong mục menu.
B2: Người dùng nhập thông tin cho đồ uống mới trong mục menu.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Hệ thống cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo thành công.
B7: Kết thúc.

● Sửa menu

45
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng sửatrong mục menu.
B2: Chọn đồ uống cần sửa trong danh sách menu.
B3: Chỉnh sửa thông tin của đồ uống.
B4: Hệ thống cập nhật thông tin chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển
sang B5, nếu đúng tiếp tục chuyển sang B6.
B5: Hiện thông báo lỗi và chuyển về B3.
B6: Hệ thống hiện thông báo cập nhật dữ liệu thành công và trả về danh sách đồ
uống đã chỉnh sửa.
B7: Kết thúc.

46
● Xóa đồ uống khỏi menu

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng xóa trong mục thẻ.
B2: Người dùng chọn đồ uống muốn xóa trong danh sách.
B3: Hệ thống xác nhận xóa đồ uống, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng chuyển
tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi và chuyển về B2.
B5: Hệ thống xóa đồ uống muốn xóa trong cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo xóa đồ uống thành công.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra menu

47
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn đồ uống cần kiểm tra trong menu.
B2: Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu đúng
chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B1.
B4: Hệ thống hiện thông tin chi tiết đồ uống.
B5: Kết thúc.

5.2 Đối với nhân viên.


5.2.1 Đăng nhập

48
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng điền tên đăng nhập và mật khẩu được cung cấp.
B2: Hệ thống kiểm tra thông tin nếu sai chuyển sang B3, nếu đúng chuyển sang
B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi và chuyển về B2.
B4: Hiện thông báo thành công và hiện thông tin tài khoản người dùng.
B5: Kết thúc.

5.2.2 Quản lý hàng nhập.


● Thêm hàng hóa

49
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng thêm hàng hóa.
B2: Nhập thông tin của hàng hóa mới.
B3: Kiểm tra thông tin, nếu sai chuyển tới B4, nếu đúng chuyển tới B5.
B4: Hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển về B4, nếu đúng chuyển
sang B6.
B6: Hiện thông báo thành công, trả về danh sách hàng nhập.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra thông tin hàng hóa

50
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn hàng hóa cần kiểm tra.
B2: Hệ thống lấy thông tin hàng hóa từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu
đúng chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo thông tin sai.
B4: Hiện thông tin chi tiết hàng hóa.
B5: Kết thúc.

5.2.3 Quản lý phiếu nhập.


● Thêm phiếu nhập

51
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng thêm phiếu nhập.
B2: Nhập thông tin cần thiết cho phiếu nhập mới.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hiện thông báo lỗi dữ liệu và chuyển về B2.
B5: Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hiện thông báo thêm mới thành công.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra thông tin phiếu nhập

52
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn phiếu nhập cần kiểm tra trong danh sách phiếu nhập.
B2: Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu đúng
chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B1.
B4: Hệ thống hiện thông tin chi tiết phiếu nhập.
B5: Kết thúc.

5.2.4 Quản lý bàn.


● Thêm bàn mới

53
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn chức năng thêm bàn.
B2: Người dùng nhập thông tin cho bàn mới.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Hệ thống cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo thành công.
B7: Kết thúc.

● Sửa bàn

54
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng sửa thông tin bàn.
B2: Chọn bàn cần sửa trong danh sách.
B3: Chỉnh sửa thông tin của bàn.
B4: Hệ thống cập nhật thông tin chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển
sang B5, nếu đúng tiếp tục chuyển sang B6.
B5: Hiện thông báo lỗi và chuyển về B3.
B6: Hệ thống hiện thông báo cập nhật dữ liệu thành công và trả về danh sách
bàn đã chỉnh sửa.
B7: Kết thúc.

55
5.2.5 Quản lý hóa đơn.
● Thêm hóa đơn

Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn chức năng thêm hóa đơn trong mục hóa đơn.
B2: Người dùng nhập thông tin cho hóa đơn mới.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Hệ thống cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo thêm hóa đơn thành công.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra thông tin hóa đơn


56
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn hóa đơn cần kiểm tra trong danh sách.
B2: Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu đúng
chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B1.
B4: Hệ thống hiện thông tin chi tiết hóa đơn.
B5: Kết thúc.

5.2.6 Quản lý menu


● Thêm đồ uống

57
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn chức năng thêm trong mục menu.
B2: Người dùng nhập thông tin cho đồ uống mới trong mục menu.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Hệ thống cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo thành công.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra thông tin đồ uống

58
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn đồ uống cần kiểm tra trong menu.
B2: Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu đúng
chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B1.
B4: Hệ thống hiện thông tin chi tiết đồ uống.
B5: Kết thúc.

5.2.7 Quản lý khách hàng


● Thêm khách hàng

59
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn chức năng thêm khách hàng trong mục thẻ.
B2: Người dùng nhập thông tin cho khách hàng mới.
B3: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào, nếu sai chuyển sang B4, nếu đúng
chuyển tới B5.
B4: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B2.
B5: Hệ thống cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
B6: Hệ thống hiện thông báo thêm khách hàng thành công.
B7: Kết thúc.

● Kiểm tra thông tin khách hàng

60
Mô tả:
B0: Bắt đầu.
B1: Người dùng chọn khách hàng cần kiểm tra trong danh sách.
B2: Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu, nếu sai chuyển tới B3, nếu đúng
chuyển tới B4.
B3: Hệ thống hiện thông báo lỗi, chuyển về B1.
B4: Hệ thống hiện thông tin chi tiết khách hàng.
B5: Kết thúc.

6. Biểu đồ tuần tự.


6.1 Đối với quản lý
6.1.1 Đăng nhập tài khoản.

61
6.1.2 Quản lý tài khoản.
● Thêm tài khoản.

62
● Sửa tài khoản.

63
● Xóa tài khoản.

● Kiểm tra tài khoản.

64
6.1.3 Quản lý hàng nhập vào.
● Thêm hàng nhập vào.

65
● Sửa hàng nhập.

66
● Xóa hàng nhập vào.

67
● Kiểm tra hàng nhập vào.

68
6.1.4 Quản lý phiếu nhập.
● Thêm phiếu nhập.

● Sửa phiếu nhập.

69
● Xóa phiếu nhập.

70
● Kiểm tra phiếu nhập.

71
6.1.5 Quản lý bàn.
● Thêm bàn.

72
● Sửa bàn.

73
● Xóa bàn.

6.1.6 Quản lý hóa đơn.


● Thêm hóa đơn.

74
● Sửa hóa đơn.

75
● Xóa hóa đơn.

76
● Kiểm tra hóa đơn.

77
6.1.7 Quản lý menu.
● Thêm menu.

78
● Sửa menu.

79
● Xóa menu.

● Kiểm tra menu.

80
6.1.8 Quản lý thông tin khách hàng.
● Thêm thông tin khách hàng.

81
● Sửa thông tin khách hàng.

82
● Xóa thông tin khách hàng.

● Kiểm tra thông tin khách hàng.

83
6.2 Đối với nhân viên.
6.2.1 Đăng nhập tài khoản.

84
6.2.2 Quản lý hàng nhập vào.
● Thêm hàng nhập vào.

85
● Kiểm tra hàng nhập vào.

86
6.2.3 Quản lý phiếu nhập.
● Thêm phiếu nhập.

87
● Kiểm tra phiếu nhập.

88
6.2.4 Quản lý bàn.
● Thêm bàn.

● Sửa bàn.

89
6.2.5 Quản lý hóa đơn.
● Thêm hóa đơn.

90
● Kiểm tra hóa đơn.

91
6.2.6 Quản lý thông tin khách hàng.
● Thêm thông tin khách hàng.

92
● Kiểm tra thông tin khách hàng.

93
6.2.7 Quản lý menu.
● Xem menu.

III. THIẾT KẾ
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1.1 Mô hình E-R

94
1.2 Danh sách các bảng chính
● Bảng nhân viên:

STT Tên cột Kiểu dữ Kích Mô tả


liệu thước

1 nhanvienID int ID của nhân viên

2 tennv nvarchar 50 Tên của nhân viên

3 ngaysinh date Ngày sinh của nhân


viên

4 diachi nvarchar 50 Địa chỉ hiện nay của


nhân viên

5 gioitinh nvarchar 10 Giới tính của nhân


viên

6 sodienthoai varchar 20 Số điện thoại nhân


viên

95
7 ngaydilam date Ngày bắt đầu làm
của nhân viên

8 chucvu nvarchar 50 Chức vụ của nhân


viên

9 tendangnhap nvarchar 50 Tên đăng nhập vào


tài khoản

10 matkhau nvarchar 50 Mật khẩu đăng


nhập tài khoản

11 luong float Lương của nhân


viên

12 ghichu nvarchar 50 Ghi chú

● Bảng hàng hóa:


STT Tên cột Kiểu dữ Kích thước Mô tả
liệu

1. IDhang int ID của hàng nhập vào

2. tenmathang nvarchar 50 Tên của mặt hàng


nhập vào

3. soluong int Số lượng hàng nhập

4. giadonvi float Gía đơn vị từng mặt


hàng

5. thanhtien float Thành tiền của một


loại hàng nhập vào

6. IDphieunhap int ID của phiếu nhập


hàng

7. ghichu nvarchar 50 Ghi chú của hàng hóa

96
● Bảng phiếu nhập:

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Mô tả


1. IDphieunhap int ID phiếu nhập
2. ngaynhap date Ngày nhập
hàng hóa
3. nhanvienID int ID của nhân
viên nhập hàng
4. tongtien float Tổng tiền trả
cho hàng nhập

● Bảng Menu:
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Mô tả

1. IDdouong int ID của loại đồ uống

2. tendouong nvarchar 50 Tên đồ uống

3. dongia float Gía tiền của đồ uống

4. ghichu nvarchar 50 Ghi chú

● Bảng hóa đơn:


STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Mô tả

1. IDhoadon int ID của hóa đơn

2. tendouong nvarchar 50 Tên của đồ uống

3. IDban int ID bàn khách ngồi

4. ngaylap date Ngày lập hóa đơn

5. IDnhanvien int ID của nhân viên lập


hóa đơn

6. tongtien float Tổng tiền hóa đơn

97
● Bảng hóa đơn chi tiết:
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Mô tả

1. IDhoadon int ID của hóa đơn

2. IDdouong int ID của đồ uống

3. dongia float Gía tiền của một đồ


uống

4. soluong int Số lượng của loại đồ


uống khách chọn

5. thanhtien float Số tiền khách phải trả

6. ngaylap datetime Ngày lập hóa đơn

7. IDthe int ID thẻ hội viên của


khách

● Bảng bàn:
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Mô tả

1. IDban int ID bàn của cửa hàng

2. tenban nvarchar 50 Tên của bàn

3. khuvuc nvarchar 50 Khu vực đặt bàn

4. songuoi char 10 Số người ngồi ở bàn

● Bảng bậc thành viên:


STT Tên cột Kiểu dữ Kích Mô tả
liệu thước

1. IDbac int ID bậc thẻ thành


viên

98
2. tenbacthanhvien nvarchar 50 Tên bậc thành viên

3. noidungbacthanhv nvarchar 50 Nội dung của bậc


ien thành viên

4. min float Giới hạn thấp nhất


của mỗi bậc

5. max float Giới hạn cao nhất


của mỗi bậc

6. ghichu nvarchar 50 Ghi chú

● Bảng thẻ:
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Kích thước Mô tả

1. IDthe int ID thẻ thành viên

2. hoten nvarchar 50 Tên chủ thẻ

3. sodienthoai varchar 20 Số điện thoại chủ


thẻ

4. IDbac int ID của bậc thẻ

5. sotientichluy float Số tiền tích lũy


trong thẻ

6. ghichu nvarchar 50 Ghi chú

1.3 Mô hình liên kết thực thể

99
2. Biểu đồ class

100
101

You might also like