Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Chương 21- Vốn chủ sở hữu

Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH MỤC TIÊU HỌC TẬP


Sau khi nghiên cứu, người học có thể:
1- Xác định được các thành phần của VCSH và giải
thích được sự thay đổi của VCSH trên BCTC.
Chương 21 2- Phương pháp kế toán liên quan đến VCSH trong
công ty cổ phần, gồm: phát hành cổ phiếu, biến
động vốn điều lệ, chia cổ tức, cổ phiếu quỹ
VỐN CHỦ SỞ HỮU 3- Phân biệt cổ phiếu quỹ / cổ phiếu hủy bỏ.
4- Nắm vững nguyên tắc phân phối lợi nhuận và
Shareholders’Equity thực hiện phân phối theo đúng quy định.
5- Tổ chức được việc ghi nhận và theo dõi từng loại
vốn, quỹ.
6- Tổ chức ghi nhận và theo dõi nguồn kinh phí sự
nghiệp, nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
(tham khảo)
Trình bày:
Nguyễn Thị Kim
7- Hiểu và trình bày thông tin VCSH trên BCTC.
Cúc
1 2

VĂN BẢN PHÁP LÝ NỘI DUNG


Việt Nam
• VAS 01- Chuẩn mực chung, ❑ Những vấn đề chung
• VAS 21- Trình bày báo cáo tài chính, ❑ Tổng quan về công ty cổ phần
• Thông tư 200/2014/TT-BTC; Thông tư 133/2016 ❑ Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu.
• Luật Doanh nghiệp (Luật số: 59/2020/QH14, ngày ❑ Kế toán phát hành cổ phiếu huy động vốn
17/6/2020 – hiệu lực 1/1/2021) ❑ Kế toán các giao dịch liên quan đến cổ phiếu quỹ
❑ Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản
❑ Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Quốc tế ❑ Kế toán các loại quỹ
• The Conceptual Framework (2018), ❑ Kế toán nguồn kinh phí sự nghiệp (tham khảo)
• IAS 1- Presentation of Financial Statements ❑ Trình bày thông tin trên BCTC
4
3

3 4

1
Chương 21- Vốn chủ sở hữu

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Khái niệm và phân loại Đặc điểm và yêu cầu quản lý


DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao • VCSH không phải là một khoản nợ phải trả, vì vậy các
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp DN có quyền chủ động sử dụng linh hoạt các nguồn
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. vốn, quỹ theo đúng chế độ.
theo hình thức tổ chức: • Trường hợp DN bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở
- Công ty cổ phần hữu vốn chỉ được nhận phần giá trị còn lại của TS sau
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên khi đã thanh toán các khoản NPT.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 th/viên trở lên
- Công ty hợp danh • Kế toán cần phải mở sổ theo dõi chi tiết từng nội
- Doanh nghiệp tư nhân,… dung, từng chủ sở hữu, từng lần góp vốn, số tiền …
• Trong tất cả các loại hình DN, chỉ có công ty hợp danh
theo hình thức phân cấp quản lý : và DN tư nhân là phải chịu trách nhiệm vô hạn về các
- Cty độc lập khoản nợ, còn các DN khác chỉ chịu trách nhiệm hữu
- Công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tổng cty, tập đoàn 5
hạn trên số vốn góp của mình.
5 6

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


Định nghĩa VCSH
Vốn chủ sở hữu (Owners’ Equity)
là giá trị vốn của DN, được tính bằng số chênh lệch
giữa giá trị Tài sản của DN trừ (-) Nợ phải trả
bản chất của VCSH trong phương trình kế toán

TS = NPT+VCSH
TS –NPT = VCSH
TS thuần = VCSH
DN được quyền chủ
Là Tài sản thuần của DN còn lại thuộc động sử dụng linh
hoạt các nguồn VCSH
sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn.
theo điều lệ của DN
7 8

7 8

2
Chương 21- Vốn chủ sở hữu

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Bài tập thực hành


Phương trình kế toán So với đầu năm, tài sản cty A đã tăng lên 210 tỷ
= Nợ phải +
Vốn chủ đồng, trong khi nợ phải trả tăng lên 120 tỷ đồng.
Tài sản sở hữu
trả Trong năm, cty đã phát hành cổ phiếu thu tiền 60
tỷ đồng và chia cổ tức 5 tỷ đồng. Tính LN sau thuế
Tài sản Nhận vốn góp / Vốn góp của trong năm trong những trường hợp sau:
Hoàn vốn CSH
Nợ phải • Không có bất kỳ thay đổi trong các khoản vốn
trả chủ sở hữu
LNCPP + các
Vốn chủ Kết quả KD + Phân
• Không có thay đổi trong các khoản vốn chủ sở
khoản dự
sở hữu phối lãi
trữ hữu, ngoại trừ 1 khoản chênh lệch đánh giá lại
tăng tài sản là 30 tỷ.
Điều chỉnh trực Điều chỉnh
tiếp trực tiếp • Không có bất kỳ thay đổi trong các khoản vốn
chủ sở hữu, ngoại trừ DN dùng LN lập quỹ đầu
9 tư là 6 tỷ. 10

9 10

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
KHÁI NIỆM:
Các thuật ngữ về công ty cổ phần
• Công ty cổ phần có số vốn điều lệ được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mệnh giá (Giá danh nghĩa)
Người nắm giữ cổ phần được gọi là cổ đông. • Số tiền ghi trên cổ phiếu, sẽ ghi vào tài khoản
• Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần Vốn đầu tư (Tk 4111)
phát hành, thông thường bao gồm 2 loại là cổ
phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. • Thể hiện vốn điều lệ của công ty
Thặng dư vốn cổ phần: Khoản chênh lệch giữa giá
phát hành cổ phiếu với giá danh nghĩa được ghi
vào tài khoản Thặng dư vốn cổ phần (Tk 4112)
Cổ tức: khoản lợi nhuận thuần trả cho mỗi cổ phần
bằng tiền hoặc bằng tài sản khác
12

11 12

3
Chương 21- Vốn chủ sở hữu

Cổ phần phổ thông (CPPT) Cổ phần ưu đãi (CPƯĐ) Trích Luật DN


Được quyền biểu quyết (1 Biểu Cổ tức Hoàn Điều 113. Các loại cổ phần
cách kiểm soát công ty). quyết vốn 1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ
Nhận mức cổ tức theo quyết Có số Được Được thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là
định của đại hội cổ đông. phiếu biểu trả cổ hoàn lại cổ đông phổ thông.
Được tự do chuyển quyết tức cao vốn góp 2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ
nhượng. nhiều hơn hơn bất cứ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở
CPPT. CPPT khi nào. hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.
Được ưu tiên mua cổ
Không hoặc Không Được phân loại Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
phiếu mới
được với mức có quyền là NỢ PHẢI TRẢ a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
Không được rút vốn ra ổn định.
chuyển biểu b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
khỏi công ty. Khi công ty
nhượng. Không quyết. c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
phá sản, được nhận một
có quyền
phần tài sản còn lại tương d) Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty
biểu
ứng với tỷ lệ vốn góp. quy định.
quyết. 13 14

13 14

Minh họa: phân biệt


Cổ phiếu được phép phát hành, Cổ phiếu đã phát hành, Cổ phiếu đã phát hành, Cổ phiếu đang lưu hành, Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu đang lưu hành, Cổ phiếu quỹ Số dư đầu kỳ:
Cổ phiếu đang lưu hành là
TK 4111: 10 tỷ đồng (1.000.000 cổ phiếu, MG 10.000 đ/CP)
Cổ phiếu những cổ phiếu đã được phát
hành và đang được nắm giữ TK 4112: 4 tỷ đồng
được phép bởi các cổ đông. Việc chia cổ TK 419: 2,4 tỷ đồng (200.000 cổ phiếu, MG 10.000 đ/CP)
phát hành tức được căn cứ vào số lượng
cổ phiếu này Trong kỳ có phát sinh: Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ theo tỷ lệ 4:1
Cổ phiếu (cổ đông sở hữu 4 cổ phiếu, được chia cổ tức bằng 1 cổ phiếu) –
đang lưu hành Cổ phiếu theo thị giá 15.000 đ/CP
Cổ phiếu chưa phát
hành Số lượng CP quỹ cần
đã phát = = ……………. CPQ
dùng để chia cổ tức
hành Cổ phiếu Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu
Nợ TK 421: ……………. CP x 15.000 đ/CP giá chia cổ tức
đã phát hành được cty
quỹ Có TK 419: ……… tỷ đồng (………… CP x 12.000 đ/CP giá gốc xuất CPQ)
cổ phần mua lại.
15 Có TK 4112: chênh lệch (…………… CP x 3.000 đ/CP)

15 16

4
Chương 21- Vốn chủ sở hữu

VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU

Vốn đầu tư của chủ sở hữu


là số vốn ban đầu do các chủ sở hữu
(đối với công ty cổ phần là các cổ đông)
đóng góp và được bổ sung trong quá
trình kinh doanh dưới nhiều hình thức
khác nhau (như trích từ lợi nhuận, các
khoản được biếu tặng, viện trợ không hoàn
lại, xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản
hoặc được bổ sung từ các quỹ,…)

17

17 18

VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU
GHI NHẬN VỐN GÓP
- KT luôn được ghi nhận VCSH theo số thực góp,
tuyệt đối không ghi nhận theo số cam kết của các
CSH hay theo vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký KD.
- Việc nhận vốn góp bằng các loại tài sản vô hình như
bản quyền, quyền khai thác, sử dụng tài sản, thương
hiệu, nhãn hiệu… chỉ được thực hiện khi có quy định
cụ thể của pháp luật hoặc cơ quan có thẩm quyền
cho phép. Khi pháp luật chưa có quy định cụ thể về
vấn đề này, các giao dịch góp vốn bằng nhãn hiệu,
thương hiệu được kế toán như việc đi thuê tài sản
hoặc nhượng quyền thương mại...

19 20

5
Chương 21- Vốn chủ sở hữu

Ví dụ 1: Nhận vốn kinh doanh do Ngân sách Ví dụ 2: Nhận vốn góp bằng TSCĐ, cổ phiếu
Nhà nước đầu tư giao vốn. Ngày 1/1/N công ty ANZ nhận được vốp góp của
công ty K bằng TSCĐ HH có nguyên giá 500 trđ,
Ngày 10/1/N công ty Vinh Phát nhận được Quyết
đã hao mòn 100 trđ, được thỏa thuận góp vốn với
định cấp phát vốn và đã nhận được vốn gồm: giá trị là 450 trđ (Cty ANZ dùng làm TSCĐ).
TGNH 500.000.000đ, và TSCĐHH là 800.000.000đ.

Ngày 10/1/N công ty ANZ nhận thêm vốn góp của công ty K
bằng cổ phiếu T&T, số lượng 10.000 cp, mệnh giá
10.000đ/cp, giá chuyển giao theo thỏa thuận là 50.000 đ/cp,
(Công ty ANZ nắm giữ cổ phiếu T&T với mục đích TM) .

21 22

VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU


Ví dụ 3: Nhận quà biếu tặng hoặc hàng
viện trợ không hoàn lại
Ngày 10/5/N công ty GHF được tặng một số hàng
hóa trị giá 200.000.000đ từ công ty Vĩnh Phú (cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu ghi tăng vốn)

23 24

6
Chương 21- Vốn chủ sở hữu

VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU CỔ PHIẾU QUỸ


Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã được phát
hành ra công chúng và được chính các
tổ chức phát hành mua lại trên thị
trường (cũng có thể là những cổ phiếu
do cổ đông tặng lại cho công ty)

Tại sao mua lại cổ phiếu của chính mình ?


• Dùng để chi trả cổ tức cho cổ đông trong những
năm cty không có lợi nhuận, hoặc có LN nhưng
muốn để lại toàn bộ nhằm tăng vốn KD.
• Khi giá cổ phiếu của công ty bị sụt giảm, mua lại
để giảm cung.
• Mua dự trữ dùng để tái phát hành trong những
trường hợp phát sinh nhu cầu vốn cấp bách, hoặc
làm nóng thị trường chứng khoán…

25 26

CỔ PHIẾU QUỸ ❑ Kế toán cổ phiếu quỹ


419 111,112
(2) Tái phát hành CP quỹ
TK này thuộc loại 111,112
TK nào? Giá TT 4112 Giá p/h
(1) Mua
419 CP quỹ 421
(giá mua
(Theo giá TT) (Theo giá BQGQ) (3) Trả cổ tức = CP quỹ
+ CP
mua CP) Giá p/h
4111
Dck (4) Hủy CP quỹ

MGiá
Giá Giá Chi phí trực tiếp
gốc = + phát sinh khi mua
mua
thực tế (5) Mua lại CP quỹ hủy ngay

27 28

7
Chương 21- Vốn chủ sở hữu

Ví dụ 4: Phát hành CP và CP quỹ


Kỳ kế toán đầu tiên Công ty cổ phần Hoa Mai có tình hình sau:
1. Phát hành 1.000.000 CP mệnh giá: 10.000 đ/CP, giá phát hành:
21.000 đ/CP. Toàn bộ tiền bán CP đã thu được bằng TGNH (sau
khi trừ phí ngân hàng 0,01 % tổng giá phát hành).
2. Chuyển khoản mua lại đợt 1: 200.000 CP do công ty đã phát
hành, giá mua lại: 15.000 đ/CP và chi phí giao dịch: 7.500.000đ.
3. Tái phát hành 120.000 CP quỹ, giá phát hành: 25.000 đ/CP, chi
phí giao dịch 6.000.000đ, các khoản thu chi bằng TGNH.
4. Chi TM mua lại đợt 2: 100.000 CP do c.ty đã phát hành (hủy bỏ
ngay tại ngày mua 50.000 CP, giữ lại 50.000 CP), giá mua lại:
20.000 đ/CP, chi phí giao dịch: 5.000.000đ.
5. Cuối kỳ chia cổ tức cho cổ đông hiện hữu bằng cổ phiếu quỹ tỷ lệ
10: 1 (sở hữu 10, hưởng 1) với giá 18.000 đ/CP.
Yêu cầu: Ghi bút toán các nghiệp vụ trên.
Phân tích nghiệp vụ 5 ảnh hưởng BCKQHĐ trong kỳ.

29 30

KẾ TOÁN LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI KẾ TOÁN LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI

Nội dung phân chia lợi nhuận của DN: Trình tự phân chia lợi nhuận
• Trong năm (thường hằng qúy) DN tạm thời phân
- Trích lập các quỹ (QĐTPT, QKTPL, các quỹ chia và sử dụng lợi nhuận nhưng theo nguyên tắc:
khác thuộc VCSH). số tạm chia và sử dụng không được quá số lãi
thực tế của từng kỳ hạch toán.
- Bổ sung VKD. • Cuối năm TC (hoặc đầu năm sau), khi xác định số
- Chia cổ tức cho các cổ đông, chia lợi nhuận lợi nhuận được phân chia chính thức cho các mục
cho các nhà đầu tư. đích (căn cứ Báo cáo quyết toán thuế, kết quả
kiểm toán,…) DN phải so sánh số tạm phân phối
để xử lý phần chênh lệch.

31 32

8
Chương 21- Vốn chủ sở hữu

KẾ TOÁN LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI


Có ba thời điểm quan trọng gắn liền với việc phân chia cổ tức Tk sử dụng: TK 421 LNSTCPP
Nợ TK 421/ Tk 4211 LN sau thuế chưa phân phối năm trước
Nợ TK 3388/ Có
Có TK 3388: Cổ
TK 111,112: Cổ Tk 4212 LN sau thuế chưa phân phối năm nay
tức phải trả
tức đã trả
Ngày xác định danh 421
sách cổ đông để chia
Ngày HĐQT thông
cổ tức
Ngày chi trả Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi
báo chia cổ tức cổ tức

Phân phối LN Xử lý lỗ

Không ghi Cổ phiếu mua bán trên SDCK: Lỗ ckỳ SDCK:


bút toán thị trường trong khoảng
thời gian này không bao
chưa xử lý LNCLCPP ckỳ
gồm cổ tức (Ex-
dividend stock) 33

33 34

KẾ TOÁN LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI

Lưu ý : Tk 4211 LNST CPP năm trước Lưu ý : Tk 4211 LNST CPP năm trước
o Đầu năm tài chính chuyển SD đầu năm từ TK
o Tk 4211 phản ánh KQHĐKD, tình hình phân 4212 sang TK 4211.
chia LN hoặc xử lý lỗ thuộc các năm trước. 421(4212)
năm tài LNSTCPP còn
o Tk 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh
tăng hoặc giảm SD đầu năm của TK 4211 khi chính N 20 lại của năm N
tính đến 31/12/N
áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách KT và
năm 421(4211) 421(4212)
điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm LNSTCPP
tài còn lại của
trước, năm nay mới phát hiện. 20 20 20
chính năm N (năm
o Đầu năm tài chính chuyển SD đầu năm từ TK N+1 trước) tính
4212 sang TK 4211. đến 1/1/N+1
(năm nay)
35 36

35 36

9
Chương 21- Vốn chủ sở hữu

KẾ TOÁN LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI


111,112,3388 421(4212) 911 Tóm tắt chương 21
Trả cổ tức/ chia LN cho
(2)Trong (1) Kết chuyển • Bản chất VCSH tài trợ tài sản thuần trong DN,
nhà đầu tư
năm tạm lãi thuần sau phân biệt khoản vốn đầu tư của CSH, khoản điều
414,418,353 chia LN T.TNDN trg kyø
chỉnh và khoản dự trữ cho phép đánh giá tính
Trích các quỹ vững chắc trong cơ cấu tài chính của DN.
(3) Cuối 4211 • Các nghiệp vụ chủ yếu về VCSH liên quan đến vốn
năm tính và xđ
CL chia LN KC đầu tư của chủ sở hữu (Tk 4111) và phân phối lợi
411 LNCPPNN nhuận (Tk 421).
Bổ sung NVKD từ LN để lại sang LNCPP • Trình bày VCSH trên BCTC theo nguyên tắc trọng
năm trước yếu (đánh giá vốn điều lệ, vốn khác) và theo
4211 nguyên tắc tập hợp và bù trừ (chỉ tiêu LN sau
(nếu lỗ)
Đầu năm TC KC LN CPP thuế, nguồn kinh phí) 38
năm nay sang LNCPP năm trước
37 38

10

You might also like