Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Chương 4
Mục tiêu
Trình bày được các điều kiện cần thiết đối với
CHƯƠNG 4
sinh trưởng của VSV
Trình bày được đặc trưng sinh trưởng phát
SINH TRƯỞNG triển 4 pha của VSV.
Trình bày được các sản phẩm chính của VSV
VÀ PHÁT TRIỂN Trình bày được cơ chế tác dụng của các kháng
Sinh trưởng và phát triển 1. Điều kiện cho sinh trưởng vi sinh vật
+ Sinh trưởng là sự gia tăng kích Ngoài chất dinh dưỡng còn có các điều kiện ngoại cảnh...
1.1. Độ ẩm
thước và khối lựong tế bào Đa số VSV ưa nước
+Phát triển (hoặc sinh sản là sự Một số xạ khuẩn thuộc nhóm ưa khô,
tăng trưởng về số lượng tế bào. Chịu được điều kiện khô vd. Mycobacterium tuberculosis.
1.2. Nhiệt độ môi trường
+Sinh trưởng bao gồm phát triển 3 mức nhiệt độ để VSV sinh trưởng được
và ngược lại Nhiệt độ tối thiểu sinh trưởng được
Nhiệt độ sinh trưởng tối thích
Nhiệt độ cực đại có thể sinh trưởng được
Phân nhóm VSV theo nhiệt độ sinh trưởng: ưa lạnh, ưa ấm, ưa
nóng
1
8/17/2023
2
8/17/2023
3
8/17/2023
4
8/17/2023
3.2.2. Pha log ( pha lũy thừa ) 3.2.2. Pha log ( pha luü thõa )
Nếu ta gọi x là nồng độ sinh khối khô của VSV trong - Khi dinh dưỡng cạn dần, nghiên cứu về
dịch lên men thì dx/dt là tốc độ tăng trưởng sinh
sinh trưởng và phát triển của VSV,
khối trong một đơn vị thời gian. Gọi tốc độ tăng
trưởng sinh khối riêng của VSV ta có: Monod thấy rằng tốc độ sinh trưởng
= *
1 dx riêng phụ thuộc vào nồng độ các chất
x dt ức chế
Giả sử x = không đổi ( const. ), ta có:
= m*S/(KS + S )
t
dx
x dt
x0 0
ln x = μt + ln x0 - Khi có nhiều chất dinh dưỡng bị cạn kiệt
x x0 * et = m*(k1S1/(K S1+ S1)+ k2S2/(K S2+
S2)+...+ kjSj/(KSj + Sj))/ kj
- Hiện tượng sinh trưởng kép.
5
8/17/2023
3.2.3. Pha dừng hay pha ổn định 4. Các sản phẩm trao đổi chất của VSV
Trong pha dừng này rất nhiều sản phẩm Có thể là có haị đối vớiâmcon người, nhưng
trao đổi chất có giá trị ( kháng sinh, cũng có thể là sản phẩm hữu ích.
vitamin, v.v...) được tạo thành 4.1. Độc tố
3.2.4. Pha suy tàn Ngoại độc tố
Nội độc tố
Đặc trưng của pha này là các chất dinh
4.2. ChÊt g©y sèt
dưỡng bị cạn kiệt, năng lượng của tế bào
Pyrogen Chất gây sốt không bị nhiệt độ phân
giảm đến tối thiểu.Tế bào chết đi theo quy hủy. Để loại bỏ chất gây sốt lọc qua phếu lọc
luật khi tăng trưởng trong chu kỳ sinh thủy tinh G5 hay màng lọc amiăng. Nước dùng
trưởng. pha tiêm nhất thiết không được phép chứa chất
gây sốt.
6
8/17/2023
4.4. CÁC KHÁNG SINH Các đích tác động chính của kháng sinh
Định nghĩa kháng sinh
Tất cả các hợp chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc
tổng hợp có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt chọn
lọc đối với các VSV nhiễm sinh (cũng như cả TB
ung thư) ở nồng độ thấp, mà không có tác dụng
hoặc tác dụng yếu lên người, động vật hoặc
thực vật bằng con đường cung cấp chung.
7
8/17/2023
CƠ CHẾ DI TRUYỀN HỌC TÍNH KHÁNG CƠ CHẾ SINH HÓA KHÁNG THUỐC
THUỐC MỚI NHẬN
• Thay đổi tính thấm thành tế bào
Kháng thuốc do đột biến nhiễm sắc thể :
Enzym chịu trách nhiệm tính thấm thay đổi, do
+ Kiểu streptomycin ( xuất hiện mạnh mẽ ) đó KS không qua được thành tế bào.
+ Kiểu penicillin ( từ từ nhiều bước ) • Vô hiệu hóa KS bằng enzym
Kháng thuốc plasmid ( phổ biến chiếm 90 % + β - lactamase phá vỡ vòng lactam của β-lactam
sốVSV kháng thuốc)
+ Adenylase và phosphorylase tác dụng lên cấu
+ Cơ chế di truyền biến nạp, tải nạp, tiếp hợp trúc của Aminosid.
+ Hiện tượng kháng chéo Thay đổi phân tử đich
Hoạt hóa con đường trao đổi chất thay thế khác
8
8/17/2023
VÞ trÝ cña β-lactamase Vô hiệu hoá các kháng sinh bằng enzym
Phosphoryl hoá
Acetyl hóa
H OH
H H2N
OH
R CH3 R CO N S
CO N S OH
O NH2
CH3 HO O
N OH
N O R' H2N
O O
COOH HO O
O
COOH H2N NH2 Acetyl hoá
C CHCl2
H NH2
O 2N C C CH2OH
H
OH
Acetyl hóa
9
8/17/2023
10
8/17/2023
11