Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

Chương IV: Ngữ pháp

Các đơn vị ngữ pháp

Ý nghĩa ngữ pháp

Phương thức ngữ pháp

1) Phạm trù ngữ pháp


(2) Phạm trù từ vựng – ngữ pháp.
Các đơn vị ngữ pháp
1. Hình vị.
2. Từ.
3. Câu.
• Hình vị + hình vị = từ (cấu tạo từ → ………………)
từ pháp

• Từ + từ = câu (cấu tạo câu → …………….)


cú pháp

➢ Từ pháp + cú pháp = ngữ pháp


Ý nghĩa ngữ pháp
Ý nghĩa từ vựng Ý nghĩa ngữ pháp
• Ý nghĩa từ vựng là ý nghĩa ………….
riêng • Ý nghĩa ngữ pháp là ý nghĩa
của từng đơn vị từ vựng. hàng loạt khái quáthình thứcphi vật
…………………….(……………..,
• Book, cat, dog, wife; look, hope, thể) đơn vị ngôn ngữ và được thể
wash, catch → mỗi từ có một ý hiện ra bằng những phương tiện
nghĩa riêng → ý nghĩa từ vựng (ý ngữ pháp nhất định.
nghĩa biểu niệm, biểu vật) • Books, cats, dogs, wives → ý nghĩa
chung là số nhiều, thể hiện bằng
hình vị -s
• Looked, hoped, washed, catched
→ ý nghĩa chung là quá khứ, thể
hiện bằng hình vị -ed
Ý nghĩa ngữ pháp
KHÁI QUÁT từ hình thức
………….của mỗi từ ý nghĩa
KHÁI QUÁT từ …………….của mỗi từ

• Books, dogs, horses, shops … → số nhiều • Books, dogs, horses, shops … → sự vật
(phụ tố -s) (danh từ - khả năng kết hợp với số từ, từ
• Cooked, looked, arrived, played, wanted, chỉ lượng)
decided… → quá khứ ( phụ tố - ed) • Do, go, run, wave ... → hoạt động (động
• Did, bought, came … → quá khứ (biến từ)
dạng chính tố) • Reader, teacher, writer, ..→ danh từ chỉ
• Went, was … → quá khứ (thay đổi chính người
tố) • Un client, un president, le journal, le
cheval → giống đực
Ý nghĩa ngữ pháp
quan hệ
KHÁI QUÁT từ …………………. của các từ khi đặt chúng trong câu
1. Giáp tặng Tị quyển sách.
2. Giáp ăn cơm.
3. Giáp sửa xe.
→ Giáp là chủ thể
→ Tị là tiếp thể
→ Quyển sách, cơm, xe là đối thể (đối tượng)
→ Tặng, ăn, sửa là sự thể hành vi.
Ý nghĩa ngữ pháp
Ý nghĩa ngữ pháp

ý nghĩa quan hệ: thể hiện qua quan hệ


………………………. ý nghĩa tự………………………….
thân: thể hiện qua chính bản thân từ
tự thân
Ý nghĩa thường
…………….: tự thân không thường trực
• Giáp tặng Tị quyển sách trực
khái quát ý nghĩa
Ý nghĩa ……………………:
➢ Giáp: chủ thể ở một số dạng thức từ
của từ
➢ Tị: tiếp thể
➢ Quyển sách: đích thể (đối tượng) • bàn, ghế, nhà, cửa … → sự vật
• Book – books <> Số ít – số
(danh từ)
➢ Tặng: sự thể hành vi • Do, go, run, wave ... → hoạt nhiều
động (động từ) • Go – went <> Hiện tại, ngôi
• Reader, teacher, writer, ..→ thứ nhất, ngôi thứ hai (số ít
danh từ chỉ người & số nhiều), ngôi thứ ba (số
• Un client, un president, le nhiều ) – quá khứ
journal, le cheval → giống đực
Phương thức ngữ pháp
• hình thức
Là những biện pháp …………………..chung thể hiện ý nghĩa ngữ pháp
nhất …………………………..
1. Phương thức phụ tố
2. Phương thức biến dạng chính tố
3. Phương thức thay chính tố
4. Phương thức trọng âm
5. Phương thức lặp
6. Phương thức hư từ
7. Phương thức trật tự từ
8. Phương thức ngữ điệu
Các phương thức ngữ pháp phổ biến
• Phương thức phụ tố: s, ed, ing, er …
• Phương thức biến dạng chính tố: mice -> mouse,
goose -> geese …
• Phương thức thay chính tố: be → is, am, are …;
good → better; bad → worse
• Phương thức trọng âm.
Các phương thức ngữ pháp phổ biến
• Phương thức lặp: nhà nhà, quần quần, áo áo (số nhiều)
• Phương thức hư từ: những, các (số nhiều); mọi, mỗi (số
ít)
• Phương thức trật tự từ: đã ăn (quá khứ) → ăn đã (hiện
tại, tương lai)
• Phương thức ngữ điệu: Đi học. (ngữ điệu trung bình →
thức tường thuật); Đi học! (ngữ điệu mạnh → thức cầu
khiến)
Phạm trù ngữ pháp
thể thống nhất của
• Phạm trù ngữ pháp là ……………………………………nhau
những ý nghĩa ngữ pháp đối lập

được thể hiện bằng những dạng thức ngữ pháp


nhất định.
Phạm trù ngữ pháp
Phạm trù ngữ
pháp Số (tiếng
Anh)

Ý nghĩa ngữ
Ý nghĩa ngữ
pháp (2) – Số
pháp (1) – Số ít
nhiều

Phương thức phụ tố Phương thức phụ tố:


(dạng thức phụ tố dạng thức dùng [-s] (s,
zero) – book, cat … es) – books; cats
Phạm trù ngữ pháp
• Đặc điểm:
– Các ý nghĩa trong các phạm trù ngữ pháp khác nhau có
thể được biểu hiện bằng cùng một dạng thức ngữ pháp.
• Dạng thức [-s]: số nhiều của danh từ (books); ngôi thứ ba, số ít
của động từ (She loves him)
• Hình vị [-a] nêu trong tiếng Nga cùng một lúc có thể biểu thị
bốn ý nghĩa ngữ pháp: ý nghĩa từ loại (danh từ), ý nghĩa giống
(giống cái), ý nghĩa số (số ít) và ý nghĩa cách (chủ cách hay
nguyên cách)
Phạm trù ngữ pháp
– Số lượng phạm trù ngữ pháp, ý nghĩa ngữ pháp trong các
phạm trù ngữ pháp phụ thuộc vào từng ngôn ngữ.
• Tiếng Việt không có phạm trù giống; tiếng Pháp, tiếng Nga có phạm
trù giống
• Các loại ý nghĩa ngữ pháp trong các phạm trù cũng khác nhau: tiếng
Nga có 6 cách, tiếng Việt không có, tiếng Anh chỉ có 2 cách.
• Ý nghĩa ngữ pháp trong các phạm trù thuộc các ngôn ngữ khác nhau
cũng có thể khác nhau: từ “cái bút” trong tiếng Pháp là giống đực,
nhưng trong tiếng Nga lại là giống cái; từ “cái bàn” trong tiếng Nga là
giống cái trong tiếng Pháp lại là giống đực.
Phạm trù ngữ pháp
• Phạm trù ngữ pháp:
1. Số 5. Thời
2. Giống 6. Thể
3. Cách 7. Thức
4. Ngôi 8. Dạng
Phạm trù số
• Số của …………
noun

• Số của ………….
verb

• Số của ……………..
adj

• Phạm trù số gồm hai ý nghĩa đối lập nhau: số ít và


số nhiều.
Phạm trù số của danh từ
• Số của danh từ (…………………
noun sẽ biến đổi cho phù hợp
với số (ít/nhiều))
– Số ít:
• Không dùng phụ tố: cat, box, book …
• Giữ nguyên dạng: Woman, child, mice, goose …
• Hư từ: mỗi người, từng người …
– Số nhiều
• Phụ tố: cats, boxes, books …
• Biến dạng chính tố: woman → women, child → children …
• Mọi người, những người, các bạn …
Phạm trù số của động từ
• Số của động từ (……………….
verb sẽ biến đổi cho phù hợp
với số (ít/nhiều) của danh từ trong câu)
– Số ít:
• Thay đổi chính tố: The book is on the table (to be → is)
• Phụ tố: She does everything for him; He likes books*.
– Số nhiều
• Thay đổi chính tố: The books are on the table. (to be → are)
• They do everything for me.
Phạm trù số của tính từ
• Số của tính từ (……………..
adj sẽ biến đổi cho phù hợp với
số (ít/nhiều) của danh từ trong câu)
• Tiếng Pháp:
– Phương thức phụ tố
1. Il est assis sur une chaise jaune. (Anh ta ngồi trên một cái
ghế vàng) → số ít
2. Ils sont assis sur des chaises jaunes. (Họ ngồi trên những
cái ghế vàng) → số nhiều
Phạm trù giống
• Giống của danh từ
• Giống của tính từ
• Giống của động từ
• Gồm hai ý nghĩa đối lập điển hình là giống đực và
giống cái, có thể thêm ý nghĩa giống trung.
Phạm trù giống
• Giống của danh từ: danh từ thuộc những giống khác
nhau có dạng thức khác nhau.
• Tiếng Pháp:
– Giống đực thường được thể hiện bằng các hậu tố: age, ail, ament, al, as, eil,
ement, in
– Giống cái thường được thể hiện bằng các hậu tố: tion, xion, sion, ade, aille
• Tiếng Anh (?):
– Giống đực: Lion (sư tử đực), Master (ông chủ)
– Giống cái: Lioness (sư tử cái), Mistress (bà chủ)
Phạm trù giống của tính từ
• Giống của tính từ (tính từ biến đổi tương hợp với
giống của danh từ)
– Phương thức phụ tố
1. Michel est français. (Michel là người đàn ông Pháp)
2. Marie est française. (Marie là người phụ nữ Pháp)
→ Giống của động từ (động từ biến đổi tương hợp với
giống của danh từ - tiếng Nga)
Phạm trù ngôi
• Ngôi của động từ (…………………verb
biến đổi phù hợp
với vai giao tiếp của chủ thể hoạt động (trong phát
ngôn).
– Ngôi thứ nhất: chủ thể hoạt động là người nói.
– Ngôi thứ hai: chủ thể hoạt động là người nghe.
– Ngôi thứ ba: chủ thể hoạt động là người không trực tiếp
tham gia trong cuộc hội thoại.
*Trong tiếng Anh, ngôi thường đi kèm với số.
Phạm trù ngôi của động từ
Phạm Ý nghĩa Động từ Phương thức Tiếng Anh
trù
Ngôi thứ nhất Phụ tố (Không I/you/they do
Ngôi thứ hai dùng phụ tố) everything for him.
Ngôi ba (số
nhiều) Thường
Ngôi thứ ba (số Phụ tố She does everything
ít) for him.

Ngôi
Ngôi thứ Thay đổi chính They are my teacher.
nhất,hai, ba (số tố You were nice.
nhiều) (be ->am/
To be are/were)
Ngôi thứ ba (số Thay đổi chính It is …
ít) tố She is …
(be -> is/was) He was …
Phạm trù thời
• Thời của động từ (……………….thay đổi phù hợp với thời
điểm diễn ra hành động)
• Thời tuyệt đối: biểu hiện quan hệ giữa động từ với
thời điểm phát ngôn
…………………………..
• Thời tương đối: biểu hiện quan hệ giữa động từ với
với thời điểm trong câu
………………………
– Thời tuyệt đối (quan hệ động từ với thời điểm phát ngôn)
• Tôi đã ở Hà Nội → quá khứ.
• Tôi đang ở Hà Nội → hiên tại
• Tôi sẽ ở Hà Nội → tương lai
– Thời tương đối (quan hệ động từ với thời điểm nêu trong câu)
• Giờ này ngày mai tôi đã ở Hà Nội → “ở” là quá khứ (so với giờ này
ngày mai)
Phạm trù thời tiếng Anh
1. Quá khứ: đã xảy ra.
2. Phi quá khứ: hiện tại, sẽ xảy ra (tương lai)
Hoặc:
1. Tương lai: sẽ xảy ra.
2. Phi tương lai: hiện tại, đã xảy ra (quá khứ).
Phạm trù thể
• Thể của động từ (…………………..biến đổi hình thức tương hợp với
cấu trúc (diễn biến) thời giancủa hoạt động (như khởi đầu, tiếp diễn, kết
…………………………………
thúc…)
1. Thể hoàn thành: hoạt động nêu ở động từ là một quá trình có giới hạn
về mặt thời gian
2. Thể không hoàn thành: biểu thị hành động nói chung.
Hoặc:
1. Thể thường xuyên: hoạt động nêu ở động từ là hoạt động diễn ra
hằng ngày, lặp đi lặp lại.
2. Thể tiếp diễn: hoạt động chỉ diễn ra trong khoảnh khắc được nói đến.
Phạm trù thể và phạm trù thời
• Phạm trù thể gắn bó chặt chẽ với phạm trù thời,
song giữa hai phạm trù này vẫn có sự khác
nhau cơ bản: các thời được phân biệt trên cơ
sở quan hệ với một thời điểm mốc (thời điểm
quy chiếu), còn các thể lại được định hướng
vào thời điểm kết thúc hay kết quả của hành
động.
Quan hệ giữa phạm trù thời và thể trong
tiếng Anh
Quá khứ Thể hoàn thành Tất cả các thì quá khứ (4)

- Hiện tại hoàn thành


- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thời
Thể hoàn thành
- Tương lai hoàn thành
- Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Phi quá khứ
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
Thể phi hoàn thành
- Tương lai đơn
- Tương lai tiếp diễn
Phương thức ngữ pháp thể hiện thời và thể
trong tiếng Anh
- Quá khứ đơn (phụ tố ed; biến dạng chính tố; thay chính
tố; trợ động từ)
Quá khứ Thể hoàn thành - Quá khứ tiếp diễn (trợ động từ + ing)
- Quá khứ hoàn thành (Trợ + ed /biến dạng chính tố)
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (trợ động từ + - ing)

- Hiện tại hoàn thành (trợ động từ + ed)


Thời - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (trợ động từ + -ing)
Thể hoàn thành
- Tương lai hoàn thành (trợ động từ + phụ tố -ed)
- Tương lai hoàn thành tiếp diễn (trợ động từ + phụ tố -ing)

Phi quá khứ


- Hiện tại đơn (trợ động từ)
- Hiện tại tiếp diễn (trợ + phụ tố -ing)
Thể phi hoàn thành
- Tương lai đơn (trợ động từ)
- Tương lai tiếp diễn (trợ động từ + phụ tố --ing)
Phương thức ngữ pháp thể hiện thời và thể
trong tiếng Anh
Ví dụ:

Quá khứ Phi quá khứ Phương thức

I went home yesterday I go home Thay chính tố


I began lesson at 6 pm yesterday. I always begin lesson at 6 pm. Biến dạng chính tố
Did you go home yesterday? Do you go home? Trợ động từ

I opened the door yesterday I open the door Phụ tố (có/ko có)
Thời trong tiếng Việt
Tương lai
(sắp, sẽ)
(Phương thức hư từ)

Thời
Phi tương lai
(từng, vừa, mới, đã, rồi, xong, chưa,
đang, zero)
(Phương thức hư từ)
Phạm trù thể trong tiếng Việt
Thể hoàn thành
(Sắp)
Tương lai
(sắp, sẽ)
Thể phi hoàn thành
(sẽ)

Thời
Thể phi tương lai hoàn thành
(quá khứ)
Thể thường xuyên
(từng, vừa, mới, đã, rồi,
Phi tương lai (zero)
xong)
( từng, vừa, mới, đã, rồi, xong,
chưa, đang, zero)
Thể phi tương lại phi hoàn
Thể tiếp diễn
thành
(đang)
(hiện tại) (chưa, đang, zero)

Thể phi hoàn thành tuyệt đối


(chưa)
Phạm trù thể trong tiếng Việt
• Thể phi hoàn thành?
– Trời sẽ mưa.
– Trời đã mưa.
– Trời vừa mưa.
– Trời mưa rồi.
• Thể phi tương lai hoàn thành?
– Tôi đã ăn xong.
– Tôi chưa ăn.
– Tôi sẽ ăn.
– Tôi sắp ăn.
Phạm trù thể trong tiếng Việt
• Thể phi hoàn thành?
– Trời sẽ mưa. (phi hoàn thành)
– Trời đã mưa. (hoàn thành)
– Trời vừa mưa. (hoàn thành)
– Trời mưa rồi. (hoàn thành)
• Thể phi tương lai hoàn thành?
– Tôi đã ăn xong. (quá khứ = phi tương lai + hoàn thành)
– Tôi chưa ăn. (phi tương lai + phi hoàn thành)
– Tôi sẽ ăn. (tương lai + phi hoàn thành)
– Tôi sắp ăn. (tương lai + hoàn thành)
• Phạm trù cách.
• Phạm trù thức.
• Phạm trù dạng.
(tự đọc sách)
Phạm trù từ vựng ngữ pháp
• PTTVNP là một tập hợp từ được phân loại dựa trên
………………….. và ………………………….của nhóm từ đó.
Ngữ pháp
Phạm trù
ngữ pháp

Phạm trù
Phạm trù từ vựng ngữ pháp
ngữ pháp

Phạm trù ngữ pháp là thể thống nhất


PTTVNP là một tập hợp từ được phân loại dựa trên ý nghĩa khái
của những ý nghĩa ngữ pháp đối lập
quát (từ vựng) và đặc điểm hoạt động ngữ pháp (ngữ pháp)
nhau được thể hiện bằng những dạng
của nhóm từ đó.
thức ngữ pháp nhất định.
Phạm trù từ vựng ngữ pháp
• Hai tiêu chí để phân loại các phạm trù từ vựng ngữ
pháp.
– Ý nghĩa ………………….. (dựa trên ý nghĩa từ vựng)
– Đặc điểm ……………………..ngữ pháp (ngữ pháp)
→ Phân loại từ vựng thành các nhóm từ loại (danh từ,
động, từ, tính từ, trạng từ ….)
Ý nghĩa khái quát
• Tay, chân, mặt, mũi, bàn, ghế … → Sự vật
• Đi, đứng, ăn, nói, ngủ, nghỉ, … → Hoạt động
• To, nhỏ, xanh, đỏ, tím, vàng → Tính chất
• Một, hai, ba, bốn, trăm, nghìn … → Số lượng
• Và, với, nhưng, của, bằng … → Quan hệ
• Ngay, chính, à, ư, nhỉ, nhé … → Tình thái
• Book, cat, table, dictionary, word, … → sự vật
• Look, go, sea, write, study ... → hoạt động
• …
Hoạt động ngữ pháp
• ……………………………:
hình thái học khả năng biến đổi từ (tạo từ mới) và đặc
điểm cấu tạo từ (ngôn ngữ hòa kết – tiếng Anh) → tiêu chí
quan trọng để …………………………………..
phân loạị từ trong ngôn ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức
…)
➢ Danh từ, động từ, tính từ … trong tiếng Anh có đặc điểm
cấu tạo (hình thức) dễ phân biệt với nhau.
• …………………………….:
cú pháp học khả năng tham gia các kết cấu cú pháp
(ngôn ngữ đơn lập – tiếng Việt) → tiêu chí quan trọng để
phân loại trong ngôn ngữ không biên hình
…………………………………………………….(đơn lập) (Việt, Hán, Thái
…)
➢ Danh từ, động từ, tính từ … trong tiếng Việt có đặc điểm
cấu tạo không dễ phân biệt với nhau nên phải phân biệt
bằng khả năng kết hợp.
Hoạt động ngữ pháp
• Hình thái học:
– Khả năng ………………… (tạo từ mới, từ loại mới)
• Study → studying: động từ biến đổi thành danh từ
• Happy → happily: tính từ biến đổi thành trạng từ
→ Có khả năng biến đổi là phạm trù Thực từ
• And, if, but, however … không biến đổi
→ Không có khả năng biến đổi là phạm trù Hư từ
– Đặc điểm ……………… (trong phạm trù Thực từ, đặc điểm cấu tạo
của các từ cũng khác nhau. Dựa vào đó, có thể phân loại thành các
phạm trù nhỏ (từ loại): danh từ, động từ, tính từ. (ví dụ trong các
slides sau)
Danh từ
Động từ
Tính từ
Trạng từ
Hoạt động ngữ pháp
• Cú pháp học: khả năng ………………………..
tham gia các kết hợp cú pháp
– Những từ …………………………làm
có khả nagwn trung tâm
………………………..của cụm từ chính phụ
• Những môn học mà tôi thi mãi không qua
• Thường đi thư viện
• Rất phức tạp
→ thực từ.
– Tiếp tục dựa vào khả năng kết hợp của các từ trong nhóm thực từ lại
tiếp tục phân loại thành các từ loại khác. VD:
• Kết hợp được với số từ, từ chỉ lượng → danh từ: một người, những cái bút

• Kết hợp được với những từ chỉ mức độ → tính từ: rất đẹp, quá xinh …
• Kết hợp được với những phụ từ điều khiển (hãy, đừng, chớ…) → động từ:
hãy ngủ, đừng ăn …
– Những từ …………………………………. của kết cấu chính phụ.
• Và, nhưng, vì, nên, ngay, chính … → hư từ
khogn có khả năng làm trung tâm
Các phạm trù phổ biến
Phạm trù từ vựng ngữ pháp
(từ loại)

Thực từ Thán
Hư từ
từ

Danh Động Tính Đại Phó Kết Trợ


Số từ
từ từ từ từ từ từ từ
Thực từ - Hư từ
Thực từ Hư từ
- Ý nghĩa: có ý nghĩa từ vựng (có biểu vật) - Ý nghĩa: không có ý nghĩa từ vựng (không có
- Hoạt động ngữ pháp: biểu vật)
• Có khả năng biến đổi hình thái - Hoạt động ngữ pháp:
• Có cấu tạo gồm chính tố và phụ tố • Không có khả năng biến đổi hình thái
• Có khả năng làm trung tâm cụm từ • Không có cấu tạo gồm chính tố và phụ
chính phụ (cụm danh từ, cụm động từ, tố.
cụm tính từ …) • Không làm thành tố chính trong các
cụm từ, thực hiện chức năng nối, thể
hiện ý nghĩa ngữ pháp hoặc bổ sung ý
nghĩa.

- Danh từ - Phó từ
- Động từ - Kết từ
- Tính từ - Trợ từ
- Đại từ
- Số từ
Các phạm trù phổ biến
Phạm trù từ vựng ngữ pháp
(từ loại tiếng Việt)

Thực từ Thán
Hư từ
từ

Danh Động Tính Đại Phó Kết Trợ Ối, ái, eo,
Số từ
từ từ từ từ từ từ từ giời ơi ..

Tôi, tao, ai, gì,


Những, các, cái, Ngay, chính,
tất cả, thế, vậy,
chiếc, bó, tấm, cả, à, ư, nhỉ
sao, nào, đây, đó
đã, đang, sẽ nhé

You might also like