Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

1.

BỔ NGỮ KẾT QUẢ


Là bổ ngữ nói lên KẾT QUẢ đạt được của động tác, do TÍNH TỪ, ĐỘNG TỪ đảm nhận.
Ví dụ: 听 懂
BNKQ
写 对
BNKQ
ĐỘNG TỪ + BNKQ
(Tính từ/ động từ) (1)
-1 số BNKQ thường gặp:
看见,卖完,学到,放在,送给
-Khi BNKQ đơn giản hầu như dịch nghĩa của nó đúng như nghĩa gốc của từ vựng đó.
-1 số BNKQ dịch không giống nghĩa gốc của từ vựng thì học thuộc như: 记住 (nhớ lấy),买着
(mua được)
-Khi có TÂN NGỮ:
他听 懂 一点儿汉语。(Nó nghe hiểu 1 ít tiếng Hán.)

BNKQ TÂN NGỮ


ĐỘNG TỪ + BNKQ + TÂN NGỮ (2)
LƯU Ý:
Tôi học xong bài 5./ Tôi học bài 5 xong.
Trong tiếng Hán chỉ có 1 cách biểu đạt theo công thức (2)
我学完第 5 课。
我学第 5 课完。:SAI vì không theo trật tự của công thứ (2)
-Thể phủ định:
Đặt 没(有)trước động từ
我没听懂。

1
2. BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG
Là bổ ngữ nói lên SỐ LƯỢNG THỜI GIAN thực hiện động tác, thường trả lời cho câu hỏi
“BAO LÂU”
学 一年
BNTL
睡 一个小时
BNTL
看 15 分钟
BNTL
-Khi trong câu có BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG mà không có TÂN NGỮ, thì trật tự từ giữa tiếng
Việt và tiếng Hán giống nhau, tức:
ĐỘNG TỪ + BNTL (1)
-Khi có TÂN NGỮ:
a) Tân ngữ là ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, trật tự từ của tiếng Hán giống tiếng Việt
我 等 你 一个小时了。(Tôi đợi anh 1 tiếng rồi.)
TN (ĐTNX) BNTL
ĐỘNG TỪ + TN (ĐTNX) + BNTL (2)
b) Tân ngữ KHÔNG phải là ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, trật tự từ của tiếng Hán KHÔNG
giống tiếng Việt.
我 等 一个小时 (的)公共汽车了。(theo công thức (3) )
Vì “公共汽车” không phải là ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, nên sẽ phải sử dụng công thức
(3) hoặc (4) như sau:
ĐỘNG TỪ + BNTL + (的) TN (3)

ĐỘNG TỪ + TN + ĐỘNG TỪ + BNTL (4)


我 等 公共汽车 等 一个小时 了。(theo công thức (4) )
c) Nếu động từ trong câu có dùng BNTL không có tính duy trì, tức xảy ra và kết thúc
ngắn ngủi thì cũng sử dụng công thức (2), tức trật tự từ của tiếng Hán giống tiếng Việt
VD: 他 来 中国 一年了。(Sử dụng công thức (2) )
“来” : Động từ không có tính duy trì BNTL
Động từ KHÔNG có tính duy trì gồm: 来,去,离开,丢,下课......

2
LƯU Ý: Cần ghi nhớ 1 số kết cấu động tân sau:
ĐỘNG TỪ TÂN NGỮ
睡 觉
洗 澡
起 床 Bảng(A)
上 课
下 课
游 泳

3. BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG


Là bổ ngữ nói lên SỐ LẦN thực hiện động tác, do 次,边,趟,回 đảm nhận:
VD: 我看过两 次 了。
BNĐL
ĐỘNG TỪ + BNĐL (1)
-Khi có TÂN NGỮ:
a) Tân ngữ là NƠI CHỐN, thì nói như trật tự tiếng Việt cũng được, tức dùng công thức
(2) và nói ngược trật tự tiếng Việt cũng được, tức dùng công thức (3).
我去美国一次了。
我去一次美国了。
ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ + BNĐL (2)

ĐỘNG TỪ + BNĐL +TÂN NGỮ (3)


b) Khi tân ngữ là ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, thì bắt buộc phải dùng công thức (2)
VD: 我找 你 两次 了。
TN ( ĐTNX)BNĐL
c) Khi tân ngữ KHÔNG là từ NƠI CHỐN, hay ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG thì bắt buộc phải
dùng công thức (3). Tức nói ngược với trật tự tiếng Việt.
VD: 我找 两次 那本书 了。
BNĐL TN
4. BỔ NGỮ TRÌNH ĐỘ
Là bổ ngữ nói lên TRÌNH ĐỘ, MỨC ĐỘ đạt được của động tác. Thường do TÍNH TỪ đảm nhận.
3
VD: 我 学 得 很 好。
ĐT 得 BNTĐ
ĐỘNG TỪ + 得 + (不) BNTĐ(tính từ) (1)
-Khi có TÂN NGỮ:
a) Dùng công thức (2) hoặc (3) đều được
VD:我学汉语学得很好。( Tôi học tiếng Hán rất giỏi.)
ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ+ ĐỘNG TỪ + 得 + (不)BNTĐ (2)
Nếu muốn nhấn mạnh TÂN NGỮ, ta có thể đặt tân ngữ trước động từ hoặc đầu câu, lúc
này sẽ dùng công thức (3) như sau:
VD: 我汉语学得很好。(công thức (3) )
Hoặc: 汉语我学得很好。
(TÂN NGỮ+ ) Chủ ngữ + TÂN NGỮ+ ĐỘNG TỪ + 得 + (不)BNTĐ (3)
-Thể phủ định: Đặt “ 不” trước BNTĐ
VD: 我学得不好。
-Câu nghi vấn:
a) Dùng câu hỏi với từ “吗“
她学得好吗?
b) Dùng câu hỏi dạng CHÍNH PHẢN
她学得好不好?
5. BỔ NGỮ XU HƯỚNG
Là bổ ngữ biểu thị PHƯƠNG HƯỚNG của hành động, thường do “来” “去”đảm nhận.
BNXH ĐƠN BNXH KÉP
BNXH ĐƠN:
VD: Mời vào 进 来 / 进 去
BNXH BNXH
Động tác HƯỚNG VỀ NGƯỜI NÓI dùng “来”, động tác ĐI RA KHỎI HƯỚNG NGƯỜI NÓI
dùng “去”.

来 去
4
-他 进 来 了。(Người nói đứng bên trong)
ĐT BNXH BNXH không dịch ra được tiếng
Việt, chỉ biết hướng đứng của người nói
-他 进 去 了。(Người nói đứng bên ngoài)
ĐT BNXH
ĐT + BNXH (1)
-Khi có TÂN NGỮ:
a) Tân ngữ là từ chỉ NƠI CHỐN
VD: 他 进 教室 来 了。
ĐT TN (NƠI CHỐN) BNXH
ĐT + TN (NƠI CHỐN) + BNXH (2)
b) Tân ngữ KHÔNG là từ chỉ nơi chốn, thì dùng công thức (3) hay (4) đều được.
VD 1: 他 带 那本书 来 了。(Theo công thức (3) )
ĐT TN BNXH
ĐT + TN (SỰ VẬT) + BNXH (3)
VD 2: 他 带 来 那本书 了。(Theo công thức (4) )
ĐT BNXH TN
ĐT + BNXH + TN (SỰ VẬT) (4)
1 số động từ đi kèm với BNXH:
上来/上去 下来/下去 过来/过去 跑来/跑去 回来/回去
出来/出去 飞来/飞去......
BNXH KÉP:
上 下 进 出 回 过 起
来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来
去 上去 下去 进去 出去 回去 过去 X
VD: 走 上来
走 上去
ĐT BNXH KÉP
ĐT + BNXH KÉP (1)
-Khi có TÂN NGỮ:
a) Tân ngữ là từ chỉ NƠI CHỐN
ĐT + 上/下/进/ 出/回/过/起 + TN (NƠI CHỐN) + 来/去 (2)

5
他 走 进 教室 来。
b) Tân ngữ KHÔNG là từ chỉ NƠI CHỐN
ĐT + 上/下/进/ 出/回/过/起 + TN + 来/去 (3)
他 带 回 那本书 来。 (Theo công thức (3) )
ĐT + 上/下/进/ 出/回/过/起 + 来/去+ TN (4)
他 带 回 来 那本书。 (Theo công thức (4) )

6.BỔ NGỮ KHẢ NĂNG


Là bổ ngữ nói lên KHẢ NĂNG / KHÔNG KHẢ NĂNG thực hiện 1 việc nào đó. Được phát
triển lên từ BNKQ và BNXH.

ĐT + 得/不 + BNKQ/ BNXH (1)


他 听 得 懂 (汉语)。
(车太大,门太小,)进不去。
- Khi có TÂN NGỮ

ĐT + 得/不 + BNKQ/ BNXH + TN (2)

我看 得/不 见 黑板上的字。
Câu hỏi: dùng câu hỏi với chữ “吗”, hay câu hỏi dạng CHÍNH PHẢN (KĐ + PĐ?) đều được.
VD: 你听得懂吗? = 你听得懂听不懂?
1 số BNKN thường gặp:
洗得/不干净 买得/不着 写得/不对 走得/不了
回得/不来

You might also like