Tài liệu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

I.

Lý thuyết Đại từ chỉ định ( Buổi 4)

1. Đại từ chỉ định là gì?

Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ
người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc
đến.

Ví dụ:

This is my class’s new friend. ( Đây là bạn cùng lớp mới của tôi )

2. Vị trí của đại từ chỉ định trong câu

Đại từ chỉ định cũng là một loại Đại từ vậy nên có thể đứng linh hoạt nhiều vị trí
giông các đại từ khác. Chắc các bạn có thể nhận ra rằng ở những câu văn đơn giản
nhất cũng có thể xuất hiện đại từ chỉ định. Cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí của chúng
nhé.

a. Đại từ chỉ định làm chủ ngữ

Khi làm chủ ngữ, đại từ chỉ định đứng ở đầu câu và cũng đứng trước động từ To be
hoặc động từ thường như các chủ ngữ khác. Ta có thể hiểu theo cách đơn giản nhất
với nghĩa “đây là, kia là”.

Ví dụ:

This is a beautiful dress. ( Đây là chiếc váy tuyệt đẹp )

These are stolen phones.

Kia là những chiếc điện thoại bị ăn trộm.

Those are bikes my dad bought.

Kia là những chiếc xe đạp bố tôi đã mua

b. Đại từ chỉ định làm tân ngữ

Đại từ cũng có thể làm tân ngữ và đứng sau động từ.

c. Đại từ chỉ định đứng sau giới từ

Ví dụ:

Look at that!

Tổng hợp: Download.vn 1


Hãy nhìn thứ kia kìa!

After that, we went home.

Sau đó, chúng tôi đã về nhà.

3. Cách dùng đại từ chỉ định

Có bốn đại từ chỉ định trong tiếng Anh như sau:

Đi với danh từ số ít/ danh từ không đếm được Đi với danh từ số nhiều Khoảng cách
This (cái này) These (những cái này) Gần That (cái kia) Those
(những cái kia) Xa

A. Đại từ chỉ định bao gồm các từ this, that, these và those chỉ ra cụ thể người
hoặc vật được nói đến.

Ví dụ.

This is an apple pie.

That is a good idea.

These are my friends.

B. This và these dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc viết.This đi
với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. These đi với động từ số
nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.

Ví dụ:

This is my brother.

This book belongs to him.

These are my brothers.

These books belong to him.

C. That và those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết. That đi
với danh từ số ít và those đi với danh từ số nhiều.

Ví dụ:

That is a computer.

Tổng hợp: Download.vn 2


That woman is a professor.

Those are computers.

Those women are professors.

D, Cách dùng đại từ chỉ định có thể được tổng kết như sau:

Vị trí chỉ định Số ít hoặc số nhiều

This Gần với người nói hoặc viết Số ít

These Gần với người nói hoặc viết Số nhiều

That Xa với người nói hoặc viết Số ít

Those Xa với người nói hoặc viết Số nhiều

E. Từ hạn định: This/ that/ these/ those có thể được dùng như từ hạn định đi với
danh từ chỉ người hoặc vật.

Ví dụ:

This child: đứa bé này.

That house: cái nhà kia.

II. Bài tập về Đại từ chỉ định

I. Choose the correct pronoun.

1. __________ book is expensive.

a. This b.These

2. __________ cat is small.

a. That b.Those

3. __________ pens are blue.

a. This b. These

4. __________ movie is funny.

a. That b. Those

Tổng hợp: Download.vn 3


5. __________ airplanes are very big.

a. That b. Those

6. __________ morning is perfect for a walk.

a. This b. These

7. __________ car is expensive.

a. That

b. Those

8. __________ candy is delicious.

a. This

b. These

9.__________ children are cold.

a. That

b. Those

10. __________ food is healthy.

a. This

b. These

III. Give the plural form and change the verb form.

1. This orange is very nice.

2. That student writes well.

3. That house is near the beach.

4. This book belongs to George.

5. That dog barks all night.

6. That computer is old.

7. This lesson is very difficult.

Tổng hợp: Download.vn 4


8. That person sings badly.

9. This exercise is easy.

10. This man works at my shop.

Tổng hợp: Download.vn 5

You might also like