Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu
Tài liệu
Tài liệu
Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ
người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc
đến.
Ví dụ:
This is my class’s new friend. ( Đây là bạn cùng lớp mới của tôi )
Đại từ chỉ định cũng là một loại Đại từ vậy nên có thể đứng linh hoạt nhiều vị trí
giông các đại từ khác. Chắc các bạn có thể nhận ra rằng ở những câu văn đơn giản
nhất cũng có thể xuất hiện đại từ chỉ định. Cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí của chúng
nhé.
Khi làm chủ ngữ, đại từ chỉ định đứng ở đầu câu và cũng đứng trước động từ To be
hoặc động từ thường như các chủ ngữ khác. Ta có thể hiểu theo cách đơn giản nhất
với nghĩa “đây là, kia là”.
Ví dụ:
Đại từ cũng có thể làm tân ngữ và đứng sau động từ.
Ví dụ:
Look at that!
Đi với danh từ số ít/ danh từ không đếm được Đi với danh từ số nhiều Khoảng cách
This (cái này) These (những cái này) Gần That (cái kia) Those
(những cái kia) Xa
A. Đại từ chỉ định bao gồm các từ this, that, these và those chỉ ra cụ thể người
hoặc vật được nói đến.
Ví dụ.
B. This và these dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc viết.This đi
với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. These đi với động từ số
nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.
Ví dụ:
This is my brother.
C. That và those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết. That đi
với danh từ số ít và those đi với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
That is a computer.
D, Cách dùng đại từ chỉ định có thể được tổng kết như sau:
E. Từ hạn định: This/ that/ these/ those có thể được dùng như từ hạn định đi với
danh từ chỉ người hoặc vật.
Ví dụ:
a. This b.These
a. That b.Those
a. This b. These
a. That b. Those
a. That b. Those
a. This b. These
a. That
b. Those
a. This
b. These
a. That
b. Those
a. This
b. These
III. Give the plural form and change the verb form.