Professional Documents
Culture Documents
HPG 2023.09.07 SSIResearch
HPG 2023.09.07 SSIResearch
Giá CP ngày 07/09/2023: 28.650 Đồng/cp Công suất: Các lò cao của HPG đang hoạt động với công suất cao để chuẩn bị hàng dự trữ cho việc
bảo dưỡng lò số 3 tại Hải Dương trong 3 tháng kể từ tháng 9. Dự án Dung Quất giai đoạn 2 gồm 2 lò
Giá trị vốn hoá (triệu USD): 6.498 cao với công suất gần 3 triệu tấn/lò/năm dự kiến sẽ từng bước đi vào hoạt động lần lượt từ năm 2025
và 2026. Dự án sẽ đạt công suất tối đa sau 3-4 năm.
Giá trị vốn hoá (tỷ VND): 156.999
Số cổ phiếu lưu hành (triệu): 5.815
Nhu cầu trong nước: Nhu cầu trong nước hiện nay vẫn còn yếu và có thể cải thiện trong Q4/2023 hoặc
KLGD trung bình 3 tháng (cp): 24.919.910 năm 2024 nhờ sự phục hồi của thị trường bất động sản.
Giá cao/thấp nhất 52T (NĐ): 28,7/11,8
GTGD trung bình 3 tháng (tỷ đồng): 647 So với HRC nhập khẩu từ Trung Quốc, HPG sẽ có giá điện và chi phí nhân công tốt hơn, trong khi Trung
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%): 26 Quốc có giá than thấp hơn. Một số nhà sản xuất trong nước (bao gồm cả nhà máy của HPG ở miền
Bắc) sử dụng HRC từ Trung Quốc do chi phí vận chuyển từ Trung Quốc sang miền Bắc thấp hơn so với
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%): 23
chi phí vận chuyển từ các nguồn nội địa (nằm ở miền Trung).
Biến động giá cổ phiếu Xuất khẩu: HPG đã xuất khẩu sang khoảng 30 thị trường trong đó thị trường trọng điểm là Châu Á, Châu
70%
59.2% Âu và Mỹ. Công ty có lợi thế trong việc xuất khẩu sang một số thị trường như Mỹ áp thuế cao đối với
60%
50%
sản phẩm thép có xuất xứ từ Trung Quốc. HPG đã xuất khẩu khoảng 900 nghìn tấn thép xây dựng và
40% HRC trong 7 tháng đầu năm 2023 và dự kiến sẽ xuất khẩu 1,8 triệu tấn trong năm 2023, bao gồm 1
30%
19.3% triệu tấn HRC và 700-800 nghìn tấn thép xây dựng. Biên lợi nhuận từ xuất khẩu có thể cao hơn hoặc
20% 12.4%
10% 3.9% thấp hơn kênh nội địa tùy theo từng thị trường xuất khẩu, do ở một số thị trường HPG phải giảm giá để
0% thúc đẩy sản lượng tiêu thụ.
-10% -2.5% -2.3% -0.3% -1.0%
%3M %YTD %1Y %2Y
VNINDEX HPG
KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trong một số trường hợp, khuyến nghị dựa trên tiềm năng tăng giá 1 năm có thể được điều chỉnh lại theo ý kiến của chuyên viên phân tích sau khi cân nhắc
một số yếu tố thị trường có thể làm ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trong ngắn hạn và trung hạn.
Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối với bất
kỳ thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin, tuyên bố, dự báo,
và dự đoán nào trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.