Professional Documents
Culture Documents
TNKTDT của nhật
TNKTDT của nhật
TNKTDT của nhật
Op-Amps thực tế vẫn có một số khác biệt so với Op-Amps lý tưởng. Nhưng
để dễ dàng trong việc tính toán trên Op-Amps người ta thường tính trên Op-
Amps lý tưởng, sau đó dùng các biện pháp bổ chính (bù) giúp Op-Amps
thực tế tiệm cận với Op-Amps lý tưởng. Do đó để thuận tiện cho việc trình
bày nội dung trong chương này có thể hiểu Op-Amps nói chung là Op-Amps
lý tưởng sau đó sẽ thực hiện việc bổ chính sau.
3. Nguyên lý hoạt động của OP-AMP
Op-amp dựa vào ký hiệu để đáp ứng các tín hiệu ngõ ra V0 dựa theo cách
đưa tín hiệu ngõ vào như sau:
Đưa tín hiệu ngõ vào đảo, ngõ vào không đảo bằng các nối mass:
Vout=Avo.V+
Tín hiệu ngõ vào không đảo, ngõ vào đảo nối mass: Vout= Av0.V_
Đưa các tín hiệu vào cùng một lúc trên hai ngõ vào: Vout= Av0.(V+-V_)=
Av0. (ΔVin)
Để việc khảo sát mang tính tổng quan, xét trường hợp tín hiệu vào vi sai so
với mass (lúc này chỉ cần cho một trong hai ngõ vào nối mass ta sẽ có hai
trường hợp kia). Op-Amps có đặc tính truyền đạt như hình sau.
4. Đặc tuyến vào/ra của OP-AMP
V out
*Hệ số khuếch đại được tính: AV =
V¿
Rf
*Điện áp ra được tính V out = V *(V B − V A ¿
¿
5.Mạch cộng
*Dùng phương pháp xếp chồng
Rf
V O 1=− V
R1 i1
Rf
V O 2=− V
R2 i1
Rf
V O 3 =− V
R3 i3
Rf R
V 0 =−¿ V i 1 +
R2
V i 1 + f V i 3)
R3
*Và nếu R f =R
V 0 =− ¿ ¿ V i 1 +¿ V i 3)
6. Mạch trừ
*Khi V i 2=0
R2
V i= V
R 1+ R 3 i 1
*Khi V i 1=0
R4
V O 2= - V
R3 i 2
i=−C dvdt
1
dV 0=−
C
idt
1
V 0=− ∫ idt
C
Vi
Mặt khác nếu i =
R
1
V 0=−
RC
∫ V i dt
7. Mạch vi phân
8. Mạch so sánh
*Hệ số khuếch đại : Av = 1 + (Rf / R1)