Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Enzymatic Mechanisms—Matrix

Metalloproteinases(MMP)

Vi khuẩn gây bệnh nha chu trong mảng bám dưới


nướu ,là nguyên nhân khởi đầu và xúc tiến nhiễm
trùng=> hủy hoại mô nha chu trực tiếp( do bacterial
proteolytic enzymes =enzim phá hủy protein của vi
khuẩn, e. g., “gingipains”) nhưng cũng gây phá hủy gián
tiếp thông qua một loạt kích thích phức tạp lên
proteolytic enzymes của vật chủ, có khả năng gây phá
hủy khuôn ngoại bào của mô liên kết và xương

Quan trọng nhất trong lĩnh vực này là “gia đình” enzym
phụ thuộc kẽm với hơn 14 MMP. Các MMP cơ bản
-chính bao gồm gelatinases, collagenases,
Stromelysins(Stromelysin-1 also known as matrix
metalloproteinase-3 (MMP-3)), matrilysins (Matrilysin
also known as matrix metalloproteinase-7 (MMP-7))và
một số khác

Stimulation and Expression of MMPs


LPS nội độc tố của vi khuẩn trực tiếp kích thích đại
thực bào sản xuất các phân tử tiền thân của MMP
(proMMP). Sau đó đại thực bào tổng hợp và chế tiết
Cytokines( Cytokine là các protein hay glycoprotein
không phải kháng thể được sản xuất và phóng thích bởi
các tế bào bạch cầu viêm và một số tế bào khác không
phải bạch cầu)and prostaglandins . Sau đó hai yếu tố này
kích thích nguyên bào sợi (xơ) và các tế bào khác làm
tăng tổng hợp và chế tiết MMP. Cùng thời điểm đó các
yếu tố khác được kích hoạt(trở nên hoạt động)( yếu tố
tăng trưởng, hormon )-đóng vai trò gián tiếp trong quá
trình tổng hợp MMPs và chất ức chế chúng
102 Matrix Metalloproteinases—Classes
Các tế bào cấu trúc và kích hoạt viêm tổng hợp một loạt
enzym phá hủy protein có chứa kẽm (Zn)(đồng thời các
chất ức chế chúng, thậm chí TIMP) .
Matrix metalloproteinases phá hủy khuôn ngoại bào của
mô liên kết ,biểu hiện qua sự chống chéo đặc trưng trên
bề mặt tế bào

103 Structure of MMP


 Phân tử MMP A-C là một enzym tự do
 D là một thành viên của MMP màng tế bào-MMP
không kích hoạt biểu lộ(bộc lộ ) 6 domain chính
1 Propeptide (latent tiềm ẩn enzymes)
2 N-terminal end, catalytic portion(phần xúc tác), gắn
Zn2+!
3 “Hinge” between 2 and 4
4 C-terminal end
5 Transmembrane domain( domain xuyên màng)
6 Gelatin-binding site( vị trí liên kết gelatin)
 MMP được kích hoạt bởi plasmin và other substances.
Inhibition and Inactivation of MMP
Khuôn ngoại bào bình thường của mô liên kết và xương
thường chiếm lượng hằng định (nhất định ) turnover
(ˈtɜːrnoʊvər doanh số) lý tưởng (cơ chế hoạt động bình
thường )hướng đến sự cân bằng giữa tổng hợp và thoái
hóa trong mô xương cho thăng bằng nội mô
Trong trường hợp viêm , cụ thể là viêm nha chu, cân
bằng này thay đổi ,ưu tiênenzym dị hóa ( the catabolic
enzymes). ức chế MMP tự nhiên (do cơ thể tổng hợp)
Natural inhibitors of MMP expression, and therefore also
of destruction, are regulated both locally (TIMP, IL-10,
TGFβ)and systemically (steroidal inhibitors)
Không sreroidal là chất ức chế tổng hợp =rất được quan
tâm trong điều trị nha chu. Quan trọng nhất là
the chemically modified tetracyclines (như kiểu thế hệ)
(CMT 1–10; Ryan et al. 1996), một trong những tác nhân
này là doxycycline (DOX) -ngừng(BLOCKING)
MMP-gần đây đã được thương mại hóa trên thị trường
với liều hoạt động kéo dài (low-dose DOX: PeriostatTM;
p. 294).
4 CMT—chemically modified
tetracyclines against MMP. CMT—Low-Dose
Chemically Modified Tetracyclines
Khi giảm liều ,CMT(doxycycline ) không còn khả năng
kháng khuẩn nữa ( tuy nhiên không thấy tạo ra các dòng
kháng thuốc), nó chỉ có tác dụng giảm Zn2+ HOẶC
Ca2+ -cấu trúc thuộc enzym MMP(MMP TỪ TẾ BÀO
THƯỜNG TRÚ HOẶC XÂM NHẬP)
Thuốc CMT (được cho)uống trong 90 ngày (20g/ngày),
hiệu quả chống lại mất mô mềm và mô xương
At reduced dosage, CMT (e. g., doxycycline) is no
longer antibacterial (thus, no elicitation of resistant
strains), but it works only to reduce Zn2+ or
Ca2+-dependent enzymes such as matrix
metalloproteinases (MMP from resident and infiltrate
cells; p. 50; Golub et al. 1985, Vernillo et al. 1994, Ryan
et al. 1996, Ramamurthy et al. 2002).
The drug “Periostat” is taken for 90 days (20 mg/d)
systemically; it is effective against soft tissue loss and
bone loss.

Overlapping(ˌoʊvərˈlæp chồng chéo )


Substrate(/ˈsʌbstreɪt: bề mặt hoặc nền)
Specificity(/ˌspesɪˈfɪsəti
Gingipain is a protease secreted by Porphyromonas
gingivalis, một trong số chức năng của chúng là gây suy
thoái cytokines
The phylum Bacteroidetes gồm 3 classes lớn của vi
khuẩn Gr-, không có hình thái nha bào, hiếu khí hoặc kị
khí và là vi khuẩn hình que .chúng được phân bố rộng rãi
trong môi trường(soil, sediments, and sea water cũng như
trong ruột và trên da của động vật.
Cho tới ngày nay một trong the Bacteroidia class là được
nghiên cứu nhiều nhất, bao gồm giống the genus
Bacteroides ,và Porphyromonas gingivalis (là một nhóm
vi sinh vật sống trong hốc miệng người). class
Bacteroidia trước đây được gọi là Bacteroidetes,cho đến
gần đây nó chỉ là một lớp (class)trong phylum , tên này
được thay đổi trong quyển Bergey's Manual of
Systematic Bacteriology tái bản lần thứ 4
Porphyromonas gingivalis thuộc phylum Bacteroidetes:
không di động ,Gr- ,hình que ,ki khí ,là vi khuẩn gây
bệnh ,tạo thành các khuẩn lạc màu đen trên blood
agar(forms black colonies on blood agar),được tìm thấy
trong hốc miệng ,những nơi liên quan đến bệnh nha
chu,đường tiêu hóa trên, đường hô hấp,đại tràng
Nó cũng được phân lập từ phụ nữ mắc bệnh bacterial
vaginosis

You might also like