BÀI 1. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 10

CHƯƠNG III.

DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG


BÀI 1. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

TÓM TẮT LÝ THUYẾT


+ Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của chúng rất cao nên kim loại dẫn điện rất tốt.
+ Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện
trường.
+ Chuyển động nhiệt của mạng tinh thể cản trở chuyển động của hạt tải điện làm cho điện trở kim loại
phụ thuộc vào nhiệt độ. Đến gần , điện trở của kim loại rất nhỏ.
+ Vật liệu siêu dẫn có điện trở đột ngột giảm đến bằng 0 khi nhiệt độ .

+ Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau. Khi nhiệt độ hai mối hàn

khác nhau, trong mạch có suất điện động nhiệt điện là hệ số nhiệt điện động.

TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH


Câu 1. Hạt tải điện trong kim loại là:
A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương.
C. electron. D. electron, ion dương và ion âm.
Câu 2. Hạt tải điện trong kim loại là:
A. các electron của nguyên tử.
B. electron ở lớp trong cùng của nguyên tử.
C. các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể.
D. các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Câu 3. Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do:
A. số electron tự do trong kim loại tăng.
B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.
C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
D. sợi dây kim loại nở dài ra.
Câu 4. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của:
A. các ion dương cùng chiều điện trường.
B. các ion âm ngược chiều điện trường.
C. các electron tự do ngược chiều điện trường.
D. các proton cùng chiều điện trường.
Câu 5. Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là:
A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.
B. do các electron dịch chuyển quá chậm.
C. do các ion dương va chạm với nhau.
D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.
Câu 6. Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào:
A. chiều dài của dây dẫn.
B. chiều dài và tiết diện vật dẫn.
C. tiết diện của vật dẫn.
D. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?
A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Hạt tải điện là các ion tự do.
C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.
D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 8. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện
trở của kim loại (hay hợp kim):
A. tăng đến vô cực.
B. giảm đến một giá trị khác không.
C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
D. không thay đổi.
Câu 9. Các kim loại đều:
A. dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi theo nhiệt độ.
B. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
C. dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
D. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.
Câu 10. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó:
A. vô cùng lớn. B. có giá trị âm.
C. bằng không. D. có giá trị dương xác định.
Câu 11. Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?
A. Kim loại là chất dẫn điện.
B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn .
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng quy định luật Ôm khi nhiệt độ của dây
kim loại này thay đổi không đáng kể.
Câu 12. Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn
này ở hai nhiệt độ khác nhau thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt
điện.
B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc nhiệt độ của mối hàn nóng
có nhiệt độ cao hơn.
C. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ giữa hai
mối hàn nóng và lạnh.
D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ.

ĐÁP ÁN
1C 2D 3C 4C 5A 6D 7B 8C 9B 10C 11B 12B

TRẮC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG


PHƯƠNG PHÁP CHUNG

+ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm: .

+ Sự phụ thuộc của điện trở, điện trở suất vào nhiệt độ:

+ Suất điện động nhiệt điện: .

Câu 1. Một dây bạch kim ở có điện trở suất . Xác định điện trở suất của dây bạch
kim này ở . Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất
theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng .

A. B. C. D.
Hướng dẫn

Từ: .

Chọn C.
Câu 2. Dựa vào quy luật phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất của dây kim loại, tìm công thức xác định sự
phụ thuộc nhiệt độ của điện trở của một dây kim loại có độ dài và tiết diện đều . Giả thiết trong
khoảng nhiệt độ ta xét, độ dài và tiết diện của dây kim loại không thay đổi.
Hướng dẫn

Từ .
Câu 3. Một bóng đèn có dây tóc bằng vôn-fram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của
dây tóc bóng đèn là . Biết nhiệt độ của môi trường là và hệ số nhiệt điện trở của vôn-fram
là . Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là:
A. và B. và
C. và D. và
Hướng dẫn

Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn: .

Từ: .

Chọn C.
Câu 4. Một bóng đèn có dây tóc làm bằng vôn-fram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở
là . Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vôn-fram là . Nhiệt độ của dây tóc
khi bóng đèn sáng bình thường là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn

Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn: .

Từ: .

Chọn A.
Câu 5. Khi cho dòng điện chạy qua sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm và điện
trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của sợi dây thép này:
A. B. C. D.
Hướng dẫn

Từ: .

Chọn A.
Câu 6. Dây tóc của bóng đèn khi sáng bình thường ở nhiệt độ có điện trở gấp
10,8 lần so với điện trở ở . Hệ số nhiệt điện trở và điện trở của dây tóc ở lần lượt là:

A. và B. và

C. và D. và
Hướng dẫn

Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là:


.

Từ .

Chọn A.
Câu 7. Ở nhiệt độ , hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là thì cường độ dòng

điện qua đèn là . Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là

thì cường độ dòng điện qua đèn là . Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là

. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn

Điện trở dây tóc ở và khi sáng bình thường:

Từ .

Chọn D.
Câu 8. Điện trở của một thanh graphit (than chì) giảm từ xuống đến khi nhiệt độ của nó tăng
từ tới . Hệ số nhiệt điện trở của thanh griphit này là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn

Từ .

Chọn B.
Câu 9. Một thanh đồng và một thanh graphit (than chì) có cùng tiết diện được ghép nối với nhau. Cho
biết điện trở suất ở và hệ số nhiệt điện trở của đồng là và , của

graphit là và . Xác định tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit để


thanh ghép nối tiếp chúng có điện trở không phụ thuộc nhiệt độ.
A. 0,013 B. 75 C. 0,012 D. 82
Hướng dẫn

Từ

Chọn D.
Câu 10. Khối lượng mol nguyên tử của đồng . Khối lượng riêng của đồng

. Biết rằng, mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron dẫn. Số Avogadro là

. Mật độ electron tự do trong đồng là:

A. B. C. D.
Hướng dẫn

Xét đồng, số nguyên tử đồng: .

Số electron tự do trong đồng cũng là: .


Chọn A.
Câu 11. Khi “khảo sát hiện tượng nhiệt điện”, các kết quả đo giá trị suất điện động nhiệt điện và

hiệu nhiệt độ tương ứng giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – Constantan được ghi trong
bảng số liệu dưới đây:

0 10 20 30 40 50

0 0,52 1,05 1,56 2,07 2,62

Dựa vào bảng số liệu này, hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất điện động nhiệt điện vào hiệu
nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt –
constantan được khảo sát ở trên, từ đó xác định hệ số
nhiệt điện động của cặp nhiệt này.
Hướng dẫn
Nối các điểm ta nhận thấy, đồ thị phụ thuộc vào

có dạng đường thẳng. Như vậy, tỉ lệ với

hay với là hệ số nhiệt


động.
Từ đồ thị:

Câu 12. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động được đặt trong không
khí ở , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ . Suất điện động nhiệt điện của cặp
nhiệt điện bằng:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Tính: .
Chọn C.
Câu 13. Nối cặp nhiệt đồng – constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn
vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi, thì milivôn kế chỉ . Xác định hệ số nhiệt
điện động của cặp nhiệt này.
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Từ: .
Chọn A.
Câu 14. Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là nối với milivôn
kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang
tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ . Nhiệt độ
nóng chảy của thiếc là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Từ .
Chọn B.
Câu 15. Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta
không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động
để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở còn mối
hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ . Nhiệt độ của lò nung là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn
Từ .
Chọn C.
Câu 16. Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là và điện trở trong
. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở trong là . Đặt một mối hàn của cặp
nhiệt điện này trong không khí ở và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ .
Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn

Tính

Chọn A.
Câu 17. Nối cặp nhiệt điện sắt – constantan có điện trở là với một điện kế có điện trở là
thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại
vào trong lò điện. Khi đó điện kế chỉ . Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là
. Nhiệt độ bên trong lò điện là:
A. B. C. D.
Hướng dẫn

Tính

Chọn D.

BÀI TOÁN TƯƠNG TỰ VÀ BIẾN TƯỚNG


Câu 1. Dây tóc của một bóng đèn khi thắp sáng bình thường có nhiệt độ là và có
điện trở lớn gấp 16 lần so với điện trở của nó ở . Cho biết trong khoảng nhiệt độ này, điện trở của
dây tóc đèn tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Điện trở của dây tóc bóng đèn này khi thắp sáng bình thường
và hệ số nhiệt điện trở của nó lần lượt là:
A. và B. và

C. và D. và
Câu 2. Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế thì dây tóc có điện trở xấp xỉ . Hỏi
bóng đèn có thể thuộc loại nào dưới đây?
A. B. C. D.
Câu 3. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động được đặt trong không khí ở
, còn mối hàn kia được nung nóng đến , suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó
là . Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó là:
A. B. C. D.

Câu 4. Một dây bạch kim ở có điện trở suất . Tính điện trở suất của dây dẫn

này ở . Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là .

A. B.

C. D.

Câu 5. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động đặt trong không khí ở
, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ . Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện
khi đó là:
A. B. C. D.
Câu 6. Một cặp nhiệt điện có đầu đặt trong nước đá đang tan, còn đầu cho vào nước đang sôi, khi
đó suất điện động nhiệt điện là . Nếu đưa đầu ra không khí có nhiệt độ thì suất điện động
nhiệt điện bằng bao nhiêu?
A. B. C. D.
Câu 7. Một thanh kim loại có điện trở khi ở nhiệt độ , khi nhiệt độ là thì điện trở của
nó là . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là:
A. B. C. D.
Câu 8. Ở nhiệt độ , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là , cường độ dòng điện là . Khi
đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện vẫn là , nhiệt độ của bóng đèn khi đó là . Hỏi hiệu
điện thế hai đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là
.
A. B. C. D.
Câu 9. Một bóng đèn được nối với hai cực của một nguồn điện. Ở , khi hiệu điện thế
giữa hai cực của đèn là thì cường độ dòng điện chạy qua nó là . Xác định nhiệt độ của dây
tóc bóng đèn khi đèn được thắp sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là
.
A. B. C. D.
Câu 10. Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để thành một mạch kín. Giữ một mối hàn
của cặp nhiệt điện trong không khí ở , nhúng mối hàn còn lại vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi
đó milivôn kế chỉ . Cho biết hệ số nhiệt điện dộng của cặp nhiệt điện là . Xác định
nhiệt độ của thiếc nóng chảy.
A. B. C. D.
Câu 11. Dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường ở có điện trở lớn gấp
lần so với điện trở của nó ở . Cho biết điện trở của dây tóc đèn trong nhiệt độ này tăng bậc nhất
theo nhiệt độ. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc đèn và điện trở của dây tóc bóng đèn ở lần lượt là:
A. và B. và

C. và D. và
Câu 12. Một thanh đồng có tiết diện và một thanh graphit (than chì) có tiết diện được ghép nối
tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở và hệ số nhiệt điện của đồng là và

, của graphit là và . Khi ghép hai thanh ghép nối


tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 0,13 B. 75 C. 13,7 D. 82
Câu 13. Nối cặp nhiệt điện sắt – constantan có điện trở là với một điện kế có điện trở là thành một mạch
kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện.
Khi đó số chỉ điện kế là . Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là . Nếu

. Nhiệt độ bên trong lò điện là:

A. B. C. D.

ĐÁP ÁN
1C 2B 3C 4C 5D 6B 7A 8A 9C 10A 11C 12C 13A

You might also like