(AA - F8 - Tóm tắt kiến thức) Lesson 8 - Giới thiệu về bằng chứng kiểm toán (Introduction to audit evidence)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

08:54 01/09/2023 [AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 8: Giới thiệu về bằng chứng kiểm toán (Introduction

toán (Introduction to audit evidence)

[AA/F8] Audit and Assurance (Kiểm toán và Các dịch vụ đảm bảo)

Quay lại trang chủ

[AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 8: Giới


thiệu về bằng chứng kiểm toán (Introduction
to audit evidence)
Kiểm toán viên (KTV) rất khó có thể đưa ra được ý kiến về báo cáo tài chính (BCTC) nếu
họ không dựa trên các bằng chứng kiểm toán. Do đó, bằng chứng kiểm toán có vai trò và
ý nghĩa rất quan trọng. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bằng chứng kiểm toán
là gì và KTV cần làm gì để thu thập được các bằng chứng kiểm toán.

I. Bằng chứng kiểm toán

1. Bằng chứng kiểm toán là gì?

Bằng chứng kiểm toán là toàn bộ thông tin được sử dụng bởi KTV trong việc đưa
ra các kết luận làm cơ sở cho việc hình thành ý kiến kiểm toán.

Bằng chứng kiểm toán bao gồm thông tin trong các bản ghi kế toán để lập BCTC và các
thông tin khác được thu thập bởi KTV.

Ví dụ: Thư xác nhận từ bên thứ 3


Chào bạn, SAPP luôn sẵn sàng
phản hồi.

2. Tính đầy đủ và thích hợp của bằng chứng kiểm toán


Theo quy định, KTV được yêu cầu phải thực hiện các thủ tục kiểm toán để thu thập được
các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp. Như vậy, bằng chứng kiểm toán được

https://knowledge.sapp.edu.vn/knowledge/aa/f8-tóm-tắt-kiến-thức-lesson-8-giới-thiệu-về-bằng-chứng-kiểm-toán-introduction-to-evidence 1/7
08:54 01/09/2023 [AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 8: Giới thiệu về bằng chứng kiểm toán (Introduction to audit evidence)

xem xét ở 2 khía cạnh:

Độ tin cậy (Reliability) chịu ảnh hưởng của nguồn gốc, nội dung và hoàn cảnh mà tài liệu,
thông tin được thu thập, bao gồm các kiểm soát đối với việc tạo lập và lưu trữ tài liệu,
thông tin. Cụ thể như sau:

Nguồn bằng chứng Độ tin cậy của bằng chứng

Bằng chứng thu thập từ các nguồn bên ngoài thì đáng tin cậy hơn
Thu thập từ bên
khi thu thập từ ghi chép của khách hàng bởi đó là một nguồn độc
ngoài (external)
lập

Thu thập bởi KTV Bằng chứng do KTV thu thập trực tiếp sẽ đáng tin cậy hơn do thu
(auditor) thập gián tiếp hoặc do suy luận

Bằng chứng thu thập từ ghi chép của khách hàng sẽ đáng tin cậy
Thu thập từ khách
hơn nếu hệ thống kiểm soát liên quan đến ghi chép đó hoạt động
hàng (entity)
hiệu quả

Bằng chứng bằng Bằng chứng ở dạng văn bản (giấy hoặc điện tử) hoặc thư giải trình
văn bản (written) sẽ đáng tin cậy hơn bằng chứng dạng lời nói

Bằng chứng bản


Bằng chứng bản gốc sẽ đáng tin cậy hơn bản copy hoặc fax
gốc (Originals)

Chú ý:

https://knowledge.sapp.edu.vn/knowledge/aa/f8-tóm-tắt-kiến-thức-lesson-8-giới-thiệu-về-bằng-chứng-kiểm-toán-introduction-to-evidence 2/7
08:54 01/09/2023 [AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 8: Giới thiệu về bằng chứng kiểm toán (Introduction to audit evidence)

Nếu bằng chứng có độ tin cậy cao thì có thể cần ít bằng chứng hơn. Tuy
nhiên, nếu có số lượng lớn bằng chứng có chất lượng thấp thì cũng không
thay đổi được chất lượng của bằng chứng.

Độ tin cậy của bằng chứng còn phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu,
chuyên gia của đơn vị được kiểm toán… Khi đó, KTV cần xem xét và đánh giá
tính khách quan, năng lực và khả năng của chuyên gia để đưa ra kết luận về
độ tin cậy của bằng chứng

Nếu bằng chứng kiểm toán từ các nguồn khác nhau không nhất quan, KTV
phải sử dụng sự hoài nghi nghề nghiệp và thực hiện các thủ tục thay thế
khác.

II. Cơ sở dẫn liệu (Financial statement assertions)


KTV cần thực hiện các thủ tục kiểm toán để thu thập bằng chứng về các cơ sở dẫn liệu.

Cơ sở dẫn liệu (Assertions) là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được
kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và
thông tin trình bày trong BCTC và được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót
có thể xảy ra.

Cơ sở dẫn liệu được chia làm 2 nhóm:

Nhóm cơ sở dẫn liệu Cơ sở dẫn liệu

Cơ sở dẫn liệu về các


nhóm giao dịch và sự Tính hiện hữu (Occurrence): các giao dịch và các sự kiện

kiện và các thuyết minh được ghi nhận hoặc thuyết minh đã thực sự xảy ra và liên

liên quan (Assertions quan đến đơn vị

about classes of Tính đầy đủ (Completeness): tất cả các giao dịch và sự


transactions and kiện cần ghi nhận đã được ghi nhận, tất cả các thuyết
events and related minh liên quan cần thuyết minh đã được thuyết minh trong
disclosures for the BCTC
period under audit)
Tính chính xác (Accuracy): số liệu và dữ liệu liên quan đến
  các giao dịch và sự kiện đã ghi nhận được phản ánh một
cách phù hợp, các thuyết minh liên quan đều được đánh
giá và trình bày hợp lí

https://knowledge.sapp.edu.vn/knowledge/aa/f8-tóm-tắt-kiến-thức-lesson-8-giới-thiệu-về-bằng-chứng-kiểm-toán-introduction-to-evidence 3/7
08:54 01/09/2023 [AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 8: Giới thiệu về bằng chứng kiểm toán (Introduction to audit evidence)

Đúng kỳ (Cut-off): các giao dịch và sự kiện được ghi nhận


đúng kỳ kế toán

Phân loại (Classification): các giao dịch và sự kiện được


ghi nhận vào đúng tài khoản

Trình bày (Presentation): các giao dịch và sự kiện được


tổng hợp hoặc phân tách hợp lý và trình bày rõ ràng; các
thuyết minh có liên quan đến nhau, phù hợp và dễ hiểu về
mặt nội dung và tuân theo khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC.

Tính hiện hữu (Existence): tài sản, nợ phải trả và nguồn


vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại

Quyền và nghĩa vụ (Rights and obligations): đơn vị nắm giữ


các quyền liên quan đến tài sản và có nghĩa vụ với các
khoản nợ phải trả được ghi nhận

Tính đầy đủ (Completeness): tất cả các tài sản, nợ phải trả


và nguồn vốn chủ sở hữu cần ghi nhận đã được ghi nhận
Cơ sở dẫn liệu về các đầy đủ, tất cả các thuyết minh liên quan cần thuyết minh
số dư tài khoản cuối kỳ đã được thuyết minh trong BCTC
và các thuyết minh có
Tính chính xác, đánh giá và phân bổ (Accuracy, valuation
liên quan (Assertions
and allocation): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
about account
hữu được thể hiện trên BCTC chính theo giá trị phù hợp và
balances and related
những điều chỉnh liên quan đến đánh giá hoặc phân bổ đã
disclosures at the
được ghi nhận phù hợp, các thuyết minh liên quan đều
period end)
được đánh giá và trình bày hợp lí

Phân loại (Classification): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn


chủ sở hữu được ghi nhận vào đúng tài khoản

Trình bày (Presentation): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn


chủ sở hữu được tổng hợp hoặc phân tách hợp lý và trình
bày rõ ràng; các thuyết minh có liên quan đến nhau, phù
hợp và dễ hiểu về mặt nội dung và tuân theo khuôn khổ về
lập và trình bày BCTC.

III. Các thủ tục kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm toán

https://knowledge.sapp.edu.vn/knowledge/aa/f8-tóm-tắt-kiến-thức-lesson-8-giới-thiệu-về-bằng-chứng-kiểm-toán-introduction-to-evidence 4/7
08:54 01/09/2023 [AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 8: Giới thiệu về bằng chứng kiểm toán (Introduction to audit evidence)

Các thủ tục kiểm toán có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với nhau để thu thập bằng
chứng kiểm toán. Cụ thể:

Thủ tục Nội dung

Kiểm tra thực tế các tài sản được ghi nhận trong sổ sách để xác
Kiểm tra tài sản
nhận sự tồn tại của tài sản đó (existence), nhưng không xác nhận
hữu hình
được quyền và nghĩa vụ (rights and obligations)
(Inspection of
tangible assets) Việc đối chiếu giữa tài sản được kiểm tra với sổ sách là bằng
chứng cho cơ sở dẫn liệu đầy đủ (completeness)

Kiểm tra tài liệu


Kiểm tra các tài liệu, sổ sách dạng giấy tờ, dạng điện tử hoặc dưới
(Inspection of
dạng khác ở cả nội bộ và nguồn bên ngoài giúp cung cấp bằng chứng
documentation
về sự tồn tại (existence)
and records)

Theo dõi một quy trình hoặc thủ tục của khách hàng được thực hiện
Quan sát cung cấp bằng chứng kiểm toán về việc thực hiện một quy trình hoặc
(Observation) thủ tục, nhưng chỉ giới hạn ở thời điểm quan sát. Do đó, thủ tục này ít
được sử dụng

Tìm kiếm thông tin từ nhân viên của khác hàng hoặc các nguồn từ
Phỏng vấn bên ngoài. Chất lượng bằng chứng phụ thuộc và kiến thức và độ
(Enquiry) chính trực của nguồn thông tin. Do đó, cần kết hợp với các thủ tục
khác

Lấy xác nhận Thu thập bằng chứng dưới hình thức thư phúc đáp trực tiếp của bên
(Comfirmation) thứ 3. Ví dụ: xác nhận số dư tài khoản ngân hàng

Tính toán lại Kiểm tra sự chính xác về mặt số học của các số liệu, thường được
(Recalculation) thực hiện bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin

KTV thực hiện một cách độc lập các thủ tục hoặc các kiểm soát đã
Thực hiện lại
được đơn vị thực hiện trước đó như một phần kiểm soát nội bộ của
(Reperformance)
đơn vị

Đánh giá, so sánh, phân tích mối quan hệ giữa các thông tin tài chính
Thủ tục phân
và phi tài chính, kiểm tra những biến động và những mối quan hệ bất
tích (Analytical
thường (không nhất quán với những tài liệu, thông tin liên quan khác,
procedures)
hoặc chênh lệch lớn với giá trị dự kiến).

https://knowledge.sapp.edu.vn/knowledge/aa/f8-tóm-tắt-kiến-thức-lesson-8-giới-thiệu-về-bằng-chứng-kiểm-toán-introduction-to-evidence 5/7
08:54 01/09/2023 [AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 8: Giới thiệu về bằng chứng kiểm toán (Introduction to audit evidence)

IV. Bài tập áp dụng


Which of the following is NOT an assertion about classes of transactions and events and
related disclosures?

A. Existence
B. Cut-off
C. Classification
D. Completeness

Phân tích đề

Đề bài đâu không phải là cơ sở dẫn liệu thuộc nhóm giao dịch và sự kiện và các thuyết
minh liên quan?

Lời giải: A

Như đã tìm hiểu ở mục II trên, đáp án A existence (sự hiện hữu) là cơ sở dẫn liệu thuộc
nhóm số dư tài khoản cuối kỳ và các thuyết minh có liên quan. Do đó, đáp án A được
chọn.

Author: Mai Vu

Bài viết này có hữu ích không? Có Không

Bài viết liên quan


[PM/F5: Dạng bài tập điển hình] Lesson 2e: Kế toán môi trường (Environmental accounting)

[AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 17: Kiểm toán tổ chức phi lợi nhuận (Not-for-profit organization)

[LW/F4: Tóm tắt kiến thức] Lesson 11: Điều lệ công ty (Constitution of a company)

[FM/F9: Tóm tắt kiến thức] Lesson 16: Nguồn vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (Finance for
SMEs)

[AA/F8: Technical Articles] Báo cáo Kiểm toán (Audit Report)

https://knowledge.sapp.edu.vn/knowledge/aa/f8-tóm-tắt-kiến-thức-lesson-8-giới-thiệu-về-bằng-chứng-kiểm-toán-introduction-to-evidence 6/7
08:54 01/09/2023 [AA/F8: Tóm tắt kiến thức] Lesson 8: Giới thiệu về bằng chứng kiểm toán (Introduction to audit evidence)

Gửi yêu cầu Truy cập Đăng nhập


hỗ trợ Cổng thông
tin khách
hàng

https://knowledge.sapp.edu.vn/knowledge/aa/f8-tóm-tắt-kiến-thức-lesson-8-giới-thiệu-về-bằng-chứng-kiểm-toán-introduction-to-evidence 7/7

You might also like